lOMoARcPSD| 59691467
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TIỂU LUẬN
Môn học/Mô đun:Mạng máy tính
<Chia mạng con cho Doanh nghiệp có địa chỉ IP 192.168.12.12/28>
Ngành: Công nghệ thông tin
Sinh viên thực hiện : Hoàng Kim Long
Mã số sinh viên : 2109610180
Lớp : 1621CNT05
Giảng viên hướng dẫn : Vũ n Huân
lOMoARcPSD| 59691467
Hà Nội, năm 2022
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI BÀI TIỂU LUẬN
Môn học/Mô đun:Mạng máy tính
Họ và tên: Hoàng Kim Long
Mã số sinh viên: 2109610180
Lớp: 1621CNT05 Ngành: Công nghệ thông tin
Khoa: Công nghệ thông tin
I. Đ tài: Chia mạng con cho Doanh nghiệp có địa chỉ IP 192.168.12.12/28
II. Nội dung thực hiện:
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
-Lịch sử ra đời mạng máy nh:
-Để có thể viết lên câu chuyện ra dằng dặc về lịch sử mạng máy nh, không thể không
nhắc đến lịch sử ra đời và hoàn thiện của chiếc máy nh.
-So với phiên bản hiện đại ngày nay, máy nh của thập niên 1940 là các thiết bị -đin
tử lớn và rt dễ hỏng. Sự phát minh ra transitor bán dẫn vào năm 1947 tạo ra cơ hội để
làm ra chiếc máy nh nhỏ và đáng n cậy hơn.
-Năm 1950, các máy nh lớn - mainframe - chy bởi các chương trình ghi trên thẻ đục lỗ
(punched card) bt đầu được dùng trong các học viện lớn. Điều này tuy tạo nhiều thuận
lợi với máy nh có khả năng được lập trình nhưng cũng có rất nhiều khó khăn trong việc
tạo ra các chương trình dựa trên thẻ đục lỗ này.
-Vào cuối thập niên 1950, người ta phát minh ra mạch ch hợp (IC) chứa nhiều transitor
trên một mẫu bán dẫn nhỏ, tạo ra một bước nhảy vọt trong việc chế tạo các máy nh
mạnh hơn, nhanh hơn và nhỏ hơn. Đến nay, IC có thể chứa hàng triệu transistor trên
một mạch.
-Vào cuối thập niên 1960, đầu thập niên 1970, các máy nh nhỏ được gọi là
minicomputer bắt đầu xuất hiện.
-Năm 1977, công ty máy nh Apple Computer giới thiệu máy vi nh cũng được gọi là
máy nh cá nhân (personal computer - PC).
-Năm 1981, IBM đưa ra máy nh cá nhân đầu ên. Sự thu nhỏ ngày càng nh vi hơn ca
các IC đưa đến việc sử dụng rộng rãi máy nh cá nhân tại nhà và trong kinh doanh.
-Vào giữa thập niên 1980, người sử dụng dùng các máy nh độc lập bắt đầu chia sẻ các
tập n bằng cách dùng modem kết nối với các máy nh khác.
lOMoARcPSD| 59691467
-Cách thức này được gọi là điểm nối điểm, hay truyền theo kiểu quay số. Khái niệm này
được mở rộng bằng cách dùng các máy nh là trung tâm truyền n trong một kết nối
quay số. Các máy nh này được gọi là sàn thông báo (bullen board). Các người dùng
kết nối đến sàn thông báo này, để lại đó hay lấy đi các thông điệp, cũng như gửi lên hay
tải về các tập n. Hạn chế của hệ thống là có rất ít hướng truyền n, và chỉ với những ai
biết về sàn thông báo đó. Ngoài ra, các máy nh tại sàn thông báo cần một modem cho
mỗi kết nối, khi số ợng kết nối tăng lên, hệ thống không thề đáp ứng được nhu cầu.
-Qua các thập niên 1950, 1970, 1980 và 1990, BQuốc phòng Hoa Kỳ đã phát triển các
mạng diện rộng WAN có độ n cậy cao, nhằm phục vụ các mục đích quân sự và khoa
học. Công nghệ này khác truyền n điểm nối điểm. Nó cho phép nhiều máy nh kết nối
lại với nhau bằng các đường dẫn khác nhau. Bản thân mạng sẽ xác định dữ liệu di
chuyển từ máy nh này đến máy nh khác như thế nào. Thay vì chỉ có thể thông n với
một máy nh tại một thời điểm, nó có thể thông n với nhiều máy nh cùng lúc bằng
cùng một kết nối. Sau này, WAN của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã trở thành Internet.
1.1:Khái niệm
1.1.1:Mạng máy nh
Mạng máy nh là tập hợp các máy nh đơn lđược kết nối với nhau bằng các phương
ện truyền vật lý (Transmission Medium) và theo một kiến trúc mạng xác định (Network
Architecture)
1.1.2:Phương ện truyền vật lý Phương ện
truyền vật lý là:
1.1.3:Kiến trúc mạng
+Cấu trúc mạng (Topology) là cấu trúc hình học của các tực thể mạng
+Giao thức mạng (Protocols) là tập hợp các quy tắc chuẩn
các thực thể hoạt động truyền thông phải tuân theo
1.2:Mục êu kết nối mạng máy nh
-Cùng chia sẻ các tài nguyên chung
-Nâng cao độ n cậy của hệ thng
-Tạo môi trường giao ếp giữa người với người
1.3:Lợi ích kết nối máy nh
-Giảm số ợng máy in, đĩa cứng và các thiết bị khác
-Dùng chung tài nguyên, tránh dư thừa dữ liệu, tài nguyên mạng có khả năng tổ chc
và triển khai các đề án lớn thuận lợi và dễ dàng -Bảo đảm các êu chuẩn thống nhất
về nh bảo mật, an toàn dữ liệu khi nhiều người sử dụng tại các thiết bị đầu cuối khác
nhau cùng làm việc trên các hệ cơ sở dữ liệu
=>Mục êu kết nối các máy nh thành mạng là cung cấp các dịch vụ mạng đa dạng, chia
sẻ tài nguyên chung và giảm bớt các chi phí về đầu tư trang thiết bị
1.4:Các dịch vụ mng
*Các xu hướng phát triển dịch vụ mạng
-Cung cấp các dịch vụ truy nhập vào các nguồn thông n ở xa để khai thác và xử lý thông
n. Cung cấp các dịch vụ mua bán, giao dịch qua mạng
lOMoARcPSD| 59691467
-Phát triển các dịch vụ tương tác giữa người với người trên phạm vi diện rộng tạo khả
năng làm việc theo nhóm thông qua Email, video hội nghị
-Xu hướng phát triển các dịch vụ giải trí trực tuyến (Online) hiện đại
1.5:Cấu trúc mạng (Topology)
-Topology là cấu trúc hình học không gian của mạng thực chất là cách bố trí vị trí vật
các node và cách thức kết nối chúng lại với nhau
-Có 2 kiểu cấu trúc mạng
+Điểm-điểm (Point to Point)
+Quảng bá (Mul Point-Đa điểm)
*Các mạng có cấu trúc điểm-điểm (point to point):
-Mạng chu trình (Loop)
-Mạng đầy đủ (Complete) -Mạng hình
sao (Star)
ặc điểm:
-Đường truyền nối từng cặp node lại với nhau theo một hình học xác định
-Một kênh truyền xử lý sẽ được thiết lập giữa hai node có nhu cầu trao đổi thông n
-Chức năng các node trung gian:
+Tiếp nhận, lưu trữ tạm thời và giữ ếp thông n sang node ếp theo khi đường
truyền lỗi
=>Mạng lưu và giữ ếp (store-and-forward) *Ưu và nhược
đim:
u điểm:ít khả năng đụng độ thông n -Nhược điểm:
+Hiệu suất sử dụng đường truyền thấp
+Chiếm dụng nhiều tài nguyên, độ trễ lớn
+Tiêu tốn nhiều thời gian để thiết lập đường truyền và x
các node
=>Tốc độ trao đổi thông n thấp
-Các mạng có cấu trúc Point to Mul Point or Broad casng
-Tất cả các node cùng truy cập trên cùng một đường truyền vật lý
-Thông điệp được truyền đi từ 1 node nào đó sẽ đi tất cả các node nào đó sẽ đi
tất cả các node còn lại ếp nhận và kiểm tra địa chỉ đích trong thông điệp
=>Cần thiết phải có cơ chế để giải quyết vấn đề đụng độ thông n hay tắc nghẽn thông
n trên đường truyền trong các mạng hình BUS hay hình RING
1.6:Giao thức mạng -Khái niệm:
+Các thực thể của mạng muốn trao đổi thông n với nhau phải bắt tay, đàm phán
về một số thủ tục quy tắc…cũng phải nó chung một ngôn ngữ
=>Tập quy tắc hội thoại được gọi là giao thức mạng *Các thành phn
chính:
lOMoARcPSD| 59691467
-Cú pháp:định dạng dữ liệu, phương thức mã hoá và các n hiệu -Ng
nghĩa:thông n điều khiển, điều khiển lưu lượng và xử lý lỗi *Chức năng giao thức:
-Giám sát, bên nhận sẽ phục hư thứ tự các gói n như thứ tự bên phát
-Điều khiển lưu lượng
-Điều khiển lõi:nhằm bảo vệ dữ liệu bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình trao
đổi thông n -Đồng bộ hoá
1.7:Các mô hình mạng *Mô hình
xử lý mạng:
-Mô hình xử lý mạng tập trung -Mô hình
xử lý mạng phân phối
-Mô hình xử lý mạng cộng tác *Mô hình
quản lý mạng:
+Mô hình Workgroup: phbiến cao cấp hơn
-Quyền ngang hàng nhau
-Các máy nh tự ảo mật và quản lý tài nguyên của riêng mình -Các máy nh
cục bộ sẽ chứng thực cho người dùng cục bộ +Mô hình Domain:
-Việc quản lý và chứng thực người dùng mạng tập trung tại máy nh DC
-Các tài nguyên được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng
-Có các máy nh chuyên dụng trong việc cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy
trạm
1.8:Mô hình tham chiếu OSI; TCP/IP
1.8.1:Mô hình OSI (Reference Model for Open Systems Interconnect)
-Nhiều mạng đã được y dựng bằng cách sử dụng các sự thi hành khác nhau của
hardware và soware. Và kết quả là nhiều hệ mạng đã không tương thích với nhau, và
nó trở thành khó khăn cho các hệ mạng sử dụng những kỹ thuật khác nhau để giao ếp
với những hệ mạng khác
-Quan tâm đến vấn đề này, tổ chức Internaonal Organizaon for Standardizaon
(ISO) đã nghiên cứu nhiều hệ mạng. Tchức ISO nhận thấy rng cần phải tạo ra mô hình
mạng mà có thể giúp xây dựng các hệ mạng có thể giao ếp và làm việc cùng nhau.
-Vì thế, mô hình tham chiếu OSI ra đời 1984
lOMoARcPSD| 59691467
-Lớp Applicaon: là mức cao của người sử dụng; định nghĩa các giao thức được sử dụng
giữa các chương trình ứng dụng. Nó cung cấp các dịch vụ mạng đến các ứng dụng ngưi
dùng
-Lớp Presentaon: Chuyển đổi cú pháp dliệu để đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu của
các ứng dụng qua môi trường OSI
-Lớp Session: Cung cấp phương ện quản lý truyền thông giữa các ứng dụng; thiết
lập, duy trì, đồng bộ hoá và huỷ bỏ các phiên truyền thông giữa các ứng dụng
lOMoARcPSD| 59691467
-Lớp Transport: Thực hiện việc truyền dữ liệu giữa hai đầu mút (end-to-end);
thực hiện cả việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu giữa hai đầu mút. Cũng có thể
thực hiện việc ghép kênh
(muliplexing), cắt/hợp dữ liệu nấu cần
-Lớp Network: thực hiên việc chọn đường và chuyển ếp thông n với công nghệ
chuyển mạch thích hợp, thực hiện kiểm soát luồng dữ liệu và cắt/hợp dữ liệu
-Lớp Data Link: cung cấp phương ện để truyền thông n qua liên kết vật lý đảm
bảo n cậy: gửi các khối dữ liệu (frame) với các cơ chế đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và
kiểm soát luồng dữ liu
-Lớp Physical: Liên quan đến nhiệm vụ truyền dòng bit không có cấu trúc qua
đường truyền vật lý, truy nhập đường truyền vật lý nhờ các phương ện cơ, điện, hàm,
thủ tục
*Sơ đồ làm việc giữa hai tầng OSI
lOMoARcPSD| 59691467
1.8.2: Mô hình TCP/IP
lOMoARcPSD| 59691467
* Bộ giao thức TCP/IP protocol stack
Bộ giao thức =protocol stack=protocol suit
PHẦN 2: CHIA MẠNG CON CHO DOANH NGHIỆP
Đề: Chia mạng con cho Doanh nghiệp có địa chỉ IP
192.168.12.12/28
Địa chỉ đã cho 192.168.12.12/28=>Địa chỉ thuộc lớp C
=>Mượn 4 bit phần host
=>n=4=>Số ớc nhảy=16
Số bi host còn lại: m=4
Số subnet có thể chia: =16=>Chia được 16 mạng con
lOMoARcPSD| 59691467
Số host/subnet: -2=14 Vi
mỗi mạng con Mạng 1:
Địa chỉ mạng:192.168.12.0/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.1/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.14/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.15/28 Mạng 2:
Địa chỉ mạng:192.168.12.16/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.17/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.30/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.31/28 Mạng 3:
Địa chỉ mạng:192.168.12.32/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.33/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.46/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.47/28 Mạng 4:
Địa chỉ mạng:192.168.12.48/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.49/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.62/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.63/28 Mạng 5:
Địa chỉ mạng:192.168.12.64/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.65/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.78/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.79/28 Mạng 6:
Địa chỉ mạng:192.168.12.80/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.81/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.94/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.95/28 Mạng 7:
Địa chỉ mạng:192.168.12.96/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.97/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.110/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.111/28 Mạng 8:
Địa chỉ mạng:192.168.12.112/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.113/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.126/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.127/28 Mạng 9:
Địa chỉ mạng:192.168.12.128/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.129/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.142/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.143/28 Mạng 10:
Địa chỉ mạng:192.168.12.144/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.145/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.158/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.159/28 Mạng 11:
Địa chỉ mạng:192.168.12.160/28
lOMoARcPSD| 59691467
Địa chỉ host đầu:192.168.12.161/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.174/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.175/28 Mạng 12:
Địa chỉ mạng:192.168.12.176/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.177/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.190/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.191/28 Mạng 13:
Địa chỉ mạng:192.168.12.192/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.193/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.206/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.207/28 Mạng 14:
Địa chỉ mạng:192.168.12.208/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.209/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.222/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.223/28 Mạng 15:
Địa chỉ mạng:192.168.12.224/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.225/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.238/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.239/28 Mạng 16:
Địa chỉ mạng:192.168.12.240/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.241/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.254/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.255/28
Subnet mask: 255.255.255.240
PHẦN 3: SỬ DỤNG CÔNG CỤ PACKET TRACER VẼ SƠ ĐỒ MẠNG
lOMoARcPSD| 59691467
PHẦN 4: THỰC HÀNH CHIA SẺ VÀ BẢO MẬT THƯ MỤC VÀ TỆP TIN
4.1Tạo máy ảo
4.1.1 Máy 1
ớc 1:Home->Create a New Virtual Machine
Hình 1
ớc 2:Tại New Virtual Machine Wizard->Next
Hình 2
ớc 3: chọn Browse…
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 3
ớc 4:Tại Browse for ISO Image->This PC->Downloads->Chọn Win
10_21H2_EnglishInernaonal_x64.iso->open
Hình 4
ớc 5: Tại New Virtual Machine Wizard->Next
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 5
ớc 6:chọn next
Hình 6
ớc 7:Chọn Yes
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 7
ớc 8:Chọn Next
Hình 8
ớc 9:Tại Maximum disk size (GB) ấn 20->Tích chọn Store virtual disk as a single le-
>Next
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 9
ớc 10:Chọn Finish
Hình 10
ớc 11:Chúng ta sẽ chờ trong quá trình xử
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 11
ớc 12:Chúng ta sẽ có giao diện máy ảo như hình dưới đây
Hình 12
4.1.2 Máy 2
lOMoARcPSD| 59691467
Làm tương tự như tạo máy 1 ta cũng sẽ được giao diên như hình dưới đây
Hình 13
4.2.Đặt địa chỉ IP,kiểm tra thông mạng
4.2.1 Đặt địa chỉ IP
ớc 1:Network Connected->Network & Internet sengs
Hình 14
ớc 2:Ethenet->Tại mục Related sengs Network and Sharing Centre
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 15
ớc 3:Chọn Ethernet0
Hình 16
ớc 4:Tại mục Ethernet0 Status chọn Properes
lOMoARcPSD| 59691467
Hình 17
ớc 5:Tại mục Ethernet0 Properes phần This connecon uses the following items
chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)->Properes
Hình 18
ớc 6:Tại mục Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) Properes ch chọn Use the
following IP address và đặt địa chỉ IP sau đó nhấn OK -Máy 1:
+IP address:192.168.12.1
+Subnet mask:255.255.255.0

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59691467
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TIỂU LUẬN
Môn học/Mô đun:Mạng máy tính
Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện : Hoàng Kim Long Mã số sinh viên : 2109610180 Lớp : 1621CNT05 Giảng viên hướng dẫn : Vũ Văn Huân lOMoAR cPSD| 59691467 Hà Nội, năm 2022 TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI BÀI TIỂU LUẬN
Môn học/Mô đun:Mạng máy tính
Họ và tên: Hoàng Kim Long
Mã số sinh viên: 2109610180
Lớp: 1621CNT05 Ngành: Công nghệ thông tin Khoa: Công nghệ thông tin
I. Đề tài: Chia mạng con cho Doanh nghiệp có địa chỉ IP 192.168.12.12/28
II. Nội dung thực hiện:
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
-Lịch sử ra đời mạng máy tính:
-Để có thể viết lên câu chuyện ra dằng dặc về lịch sử mạng máy tính, không thể không
nhắc đến lịch sử ra đời và hoàn thiện của chiếc máy tính.
-So với phiên bản hiện đại ngày nay, máy tính của thập niên 1940 là các thiết bị cơ-điện
tử lớn và rất dễ hỏng. Sự phát minh ra transitor bán dẫn vào năm 1947 tạo ra cơ hội để
làm ra chiếc máy tính nhỏ và đáng tin cậy hơn.
-Năm 1950, các máy tính lớn - mainframe - chạy bởi các chương trình ghi trên thẻ đục lỗ
(punched card) bắt đầu được dùng trong các học viện lớn. Điều này tuy tạo nhiều thuận
lợi với máy tính có khả năng được lập trình nhưng cũng có rất nhiều khó khăn trong việc
tạo ra các chương trình dựa trên thẻ đục lỗ này.
-Vào cuối thập niên 1950, người ta phát minh ra mạch tích hợp (IC) chứa nhiều transitor
trên một mẫu bán dẫn nhỏ, tạo ra một bước nhảy vọt trong việc chế tạo các máy tính
mạnh hơn, nhanh hơn và nhỏ hơn. Đến nay, IC có thể chứa hàng triệu transistor trên một mạch.
-Vào cuối thập niên 1960, đầu thập niên 1970, các máy tính nhỏ được gọi là
minicomputer bắt đầu xuất hiện.
-Năm 1977, công ty máy tính Apple Computer giới thiệu máy vi tính cũng được gọi là
máy tính cá nhân (personal computer - PC).
-Năm 1981, IBM đưa ra máy tính cá nhân đầu tiên. Sự thu nhỏ ngày càng tinh vi hơn của
các IC đưa đến việc sử dụng rộng rãi máy tính cá nhân tại nhà và trong kinh doanh.
-Vào giữa thập niên 1980, người sử dụng dùng các máy tính độc lập bắt đầu chia sẻ các
tập tin bằng cách dùng modem kết nối với các máy tính khác. lOMoAR cPSD| 59691467
-Cách thức này được gọi là điểm nối điểm, hay truyền theo kiểu quay số. Khái niệm này
được mở rộng bằng cách dùng các máy tính là trung tâm truyền tin trong một kết nối
quay số. Các máy tính này được gọi là sàn thông báo (bulletin board). Các người dùng
kết nối đến sàn thông báo này, để lại đó hay lấy đi các thông điệp, cũng như gửi lên hay
tải về các tập tin. Hạn chế của hệ thống là có rất ít hướng truyền tin, và chỉ với những ai
biết về sàn thông báo đó. Ngoài ra, các máy tính tại sàn thông báo cần một modem cho
mỗi kết nối, khi số lượng kết nối tăng lên, hệ thống không thề đáp ứng được nhu cầu.
-Qua các thập niên 1950, 1970, 1980 và 1990, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã phát triển các
mạng diện rộng WAN có độ tin cậy cao, nhằm phục vụ các mục đích quân sự và khoa
học. Công nghệ này khác truyền tin điểm nối điểm. Nó cho phép nhiều máy tính kết nối
lại với nhau bằng các đường dẫn khác nhau. Bản thân mạng sẽ xác định dữ liệu di
chuyển từ máy tính này đến máy tính khác như thế nào. Thay vì chỉ có thể thông tin với
một máy tính tại một thời điểm, nó có thể thông tin với nhiều máy tính cùng lúc bằng
cùng một kết nối. Sau này, WAN của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đã trở thành Internet. 1.1:Khái niệm 1.1.1:Mạng máy tính
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính đơn lẻ được kết nối với nhau bằng các phương
tiện truyền vật lý (Transmission Medium) và theo một kiến trúc mạng xác định (Network Architecture)
1.1.2:Phương tiện truyền vật lý Phương tiện truyền vật lý là: 1.1.3:Kiến trúc mạng
+Cấu trúc mạng (Topology) là cấu trúc hình học của các tực thể mạng
+Giao thức mạng (Protocols) là tập hợp các quy tắc chuẩn
các thực thể hoạt động truyền thông phải tuân theo
1.2:Mục tiêu kết nối mạng máy tính
-Cùng chia sẻ các tài nguyên chung
-Nâng cao độ tin cậy của hệ thống
-Tạo môi trường giao tiếp giữa người với người
1.3:Lợi ích kết nối máy tính
-Giảm số lượng máy in, đĩa cứng và các thiết bị khác
-Dùng chung tài nguyên, tránh dư thừa dữ liệu, tài nguyên mạng có khả năng tổ chức
và triển khai các đề án lớn thuận lợi và dễ dàng -Bảo đảm các tiêu chuẩn thống nhất
về tính bảo mật, an toàn dữ liệu khi nhiều người sử dụng tại các thiết bị đầu cuối khác
nhau cùng làm việc trên các hệ cơ sở dữ liệu
=>Mục tiêu kết nối các máy tính thành mạng là cung cấp các dịch vụ mạng đa dạng, chia
sẻ tài nguyên chung và giảm bớt các chi phí về đầu tư trang thiết bị
1.4:Các dịch vụ mạng
*Các xu hướng phát triển dịch vụ mạng
-Cung cấp các dịch vụ truy nhập vào các nguồn thông tin ở xa để khai thác và xử lý thông
tin. Cung cấp các dịch vụ mua bán, giao dịch qua mạng lOMoAR cPSD| 59691467
-Phát triển các dịch vụ tương tác giữa người với người trên phạm vi diện rộng tạo khả
năng làm việc theo nhóm thông qua Email, video hội nghị
-Xu hướng phát triển các dịch vụ giải trí trực tuyến (Online) hiện đại
1.5:Cấu trúc mạng (Topology)
-Topology là cấu trúc hình học không gian của mạng thực chất là cách bố trí vị trí vật lý
các node và cách thức kết nối chúng lại với nhau
-Có 2 kiểu cấu trúc mạng
+Điểm-điểm (Point to Point)
+Quảng bá (Multi Point-Đa điểm)
*Các mạng có cấu trúc điểm-điểm (point to point): -Mạng chu trình (Loop)
-Mạng đầy đủ (Complete) -Mạng hình sao (Star) *Đặc điểm:
-Đường truyền nối từng cặp node lại với nhau theo một hình học xác định
-Một kênh truyền xử lý sẽ được thiết lập giữa hai node có nhu cầu trao đổi thông tin
-Chức năng các node trung gian:
+Tiếp nhận, lưu trữ tạm thời và giữ tiếp thông tin sang node tiếp theo khi đường truyền lỗi
=>Mạng lưu và giữ tiếp (store-and-forward) *Ưu và nhược điểm:
-Ưu điểm:ít khả năng đụng độ thông tin -Nhược điểm:
+Hiệu suất sử dụng đường truyền thấp
+Chiếm dụng nhiều tài nguyên, độ trễ lớn
+Tiêu tốn nhiều thời gian để thiết lập đường truyền và xử lý các node
=>Tốc độ trao đổi thông tin thấp
-Các mạng có cấu trúc Point to Multi Point or Broad casting
-Tất cả các node cùng truy cập trên cùng một đường truyền vật lý
-Thông điệp được truyền đi từ 1 node nào đó sẽ đi tất cả các node nào đó sẽ đi
tất cả các node còn lại tiếp nhận và kiểm tra địa chỉ đích trong thông điệp
=>Cần thiết phải có cơ chế để giải quyết vấn đề đụng độ thông tin hay tắc nghẽn thông
tin trên đường truyền trong các mạng hình BUS hay hình RING
1.6:Giao thức mạng -Khái niệm:
+Các thực thể của mạng muốn trao đổi thông tin với nhau phải bắt tay, đàm phán
về một số thủ tục quy tắc…cũng phải nó chung một ngôn ngữ
=>Tập quy tắc hội thoại được gọi là giao thức mạng *Các thành phần chính: lOMoAR cPSD| 59691467
-Cú pháp:định dạng dữ liệu, phương thức mã hoá và các tín hiệu -Ngữ
nghĩa:thông tin điều khiển, điều khiển lưu lượng và xử lý lỗi *Chức năng giao thức:
-Giám sát, bên nhận sẽ phục hư thứ tự các gói tin như thứ tự bên phát
-Điều khiển lưu lượng
-Điều khiển lõi:nhằm bảo vệ dữ liệu bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình trao
đổi thông tin -Đồng bộ hoá
1.7:Các mô hình mạng *Mô hình xử lý mạng:
-Mô hình xử lý mạng tập trung -Mô hình xử lý mạng phân phối
-Mô hình xử lý mạng cộng tác *Mô hình quản lý mạng:
+Mô hình Workgroup: phổ biến cao cấp hơn -Quyền ngang hàng nhau
-Các máy tính tự ảo mật và quản lý tài nguyên của riêng mình -Các máy tính
cục bộ sẽ chứng thực cho người dùng cục bộ +Mô hình Domain:
-Việc quản lý và chứng thực người dùng mạng tập trung tại máy tính DC
-Các tài nguyên được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng
-Có các máy tính chuyên dụng trong việc cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy trạm
1.8:Mô hình tham chiếu OSI; TCP/IP
1.8.1:Mô hình OSI (Reference Model for Open Systems Interconnect)
-Nhiều mạng đã được xây dựng bằng cách sử dụng các sự thi hành khác nhau của
hardware và software. Và kết quả là nhiều hệ mạng đã không tương thích với nhau, và
nó trở thành khó khăn cho các hệ mạng sử dụng những kỹ thuật khác nhau để giao tiếp
với những hệ mạng khác
-Quan tâm đến vấn đề này, tổ chức International Organization for Standardization
(ISO) đã nghiên cứu nhiều hệ mạng. Tổ chức ISO nhận thấy rằng cần phải tạo ra mô hình
mạng mà có thể giúp xây dựng các hệ mạng có thể giao tiếp và làm việc cùng nhau.
-Vì thế, mô hình tham chiếu OSI ra đời 1984 lOMoAR cPSD| 59691467
-Lớp Application: là mức cao của người sử dụng; định nghĩa các giao thức được sử dụng
giữa các chương trình ứng dụng. Nó cung cấp các dịch vụ mạng đến các ứng dụng người dùng
-Lớp Presentation: Chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu của
các ứng dụng qua môi trường OSI
-Lớp Session: Cung cấp phương tiện quản lý truyền thông giữa các ứng dụng; thiết
lập, duy trì, đồng bộ hoá và huỷ bỏ các phiên truyền thông giữa các ứng dụng lOMoAR cPSD| 59691467
-Lớp Transport: Thực hiện việc truyền dữ liệu giữa hai đầu mút (end-to-end);
thực hiện cả việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu giữa hai đầu mút. Cũng có thể
thực hiện việc ghép kênh
(multiiplexing), cắt/hợp dữ liệu nấu cần
-Lớp Network: thực hiên việc chọn đường và chuyển tiếp thông tin với công nghệ
chuyển mạch thích hợp, thực hiện kiểm soát luồng dữ liệu và cắt/hợp dữ liệu
-Lớp Data Link: cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lý đảm
bảo tin cậy: gửi các khối dữ liệu (frame) với các cơ chế đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và
kiểm soát luồng dữ liệu
-Lớp Physical: Liên quan đến nhiệm vụ truyền dòng bit không có cấu trúc qua
đường truyền vật lý, truy nhập đường truyền vật lý nhờ các phương tiện cơ, điện, hàm, thủ tục
*Sơ đồ làm việc giữa hai tầng OSI lOMoAR cPSD| 59691467 1.8.2: Mô hình TCP/IP lOMoAR cPSD| 59691467
* Bộ giao thức TCP/IP protocol stack
Bộ giao thức =protocol stack=protocol suit
PHẦN 2: CHIA MẠNG CON CHO DOANH NGHIỆP
Đề: Chia mạng con cho Doanh nghiệp có địa chỉ IP 192.168.12.12/28
Địa chỉ đã cho 192.168.12.12/28=>Địa chỉ thuộc lớp C
=>Mượn 4 bit phần host
=>n=4=>Số bước nhảy=16 Số bi host còn lại: m=4 Số subnet có thể chia:
=16=>Chia được 16 mạng con lOMoAR cPSD| 59691467 Số host/subnet: -2=14 Với mỗi mạng con Mạng 1:
Địa chỉ mạng:192.168.12.0/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.1/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.14/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.15/28 Mạng 2:
Địa chỉ mạng:192.168.12.16/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.17/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.30/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.31/28 Mạng 3:
Địa chỉ mạng:192.168.12.32/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.33/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.46/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.47/28 Mạng 4:
Địa chỉ mạng:192.168.12.48/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.49/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.62/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.63/28 Mạng 5:
Địa chỉ mạng:192.168.12.64/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.65/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.78/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.79/28 Mạng 6:
Địa chỉ mạng:192.168.12.80/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.81/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.94/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.95/28 Mạng 7:
Địa chỉ mạng:192.168.12.96/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.97/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.110/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.111/28 Mạng 8:
Địa chỉ mạng:192.168.12.112/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.113/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.126/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.127/28 Mạng 9:
Địa chỉ mạng:192.168.12.128/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.129/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.142/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.143/28 Mạng 10:
Địa chỉ mạng:192.168.12.144/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.145/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.158/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.159/28 Mạng 11:
Địa chỉ mạng:192.168.12.160/28 lOMoAR cPSD| 59691467
Địa chỉ host đầu:192.168.12.161/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.174/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.175/28 Mạng 12:
Địa chỉ mạng:192.168.12.176/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.177/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.190/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.191/28 Mạng 13:
Địa chỉ mạng:192.168.12.192/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.193/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.206/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.207/28 Mạng 14:
Địa chỉ mạng:192.168.12.208/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.209/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.222/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.223/28 Mạng 15:
Địa chỉ mạng:192.168.12.224/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.225/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.238/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.239/28 Mạng 16:
Địa chỉ mạng:192.168.12.240/28
Địa chỉ host đầu:192.168.12.241/28
Địa chỉ host cuối:192.168.12.254/28
Địa chỉ Broadcast:192.168.12.255/28 Subnet mask: 255.255.255.240
PHẦN 3: SỬ DỤNG CÔNG CỤ PACKET TRACER VẼ SƠ ĐỒ MẠNG lOMoAR cPSD| 59691467
PHẦN 4: THỰC HÀNH CHIA SẺ VÀ BẢO MẬT THƯ MỤC VÀ TỆP TIN 4.1Tạo máy ảo 4.1.1 Máy 1
Bước 1:Home->Create a New Virtual Machine Hình 1
Bước 2:Tại New Virtual Machine Wizard->Next Hình 2 Bước 3: chọn Browse… lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 3
Bước 4:Tại Browse for ISO Image->This PC->Downloads->Chọn Win
10_21H2_EnglishInernational_x64.iso->open Hình 4
Bước 5: Tại New Virtual Machine Wizard->Next lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 5 Bước 6:chọn next Hình 6 Bước 7:Chọn Yes lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 7 Bước 8:Chọn Next Hình 8
Bước 9:Tại Maximum disk size (GB) ấn 20->Tích chọn Store virtual disk as a single file- >Next lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 9 Bước 10:Chọn Finish Hình 10
Bước 11:Chúng ta sẽ chờ trong quá trình xử lý lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 11
Bước 12:Chúng ta sẽ có giao diện máy ảo như hình dưới đây Hình 12 4.1.2 Máy 2 lOMoAR cPSD| 59691467
Làm tương tự như tạo máy 1 ta cũng sẽ được giao diên như hình dưới đây Hình 13
4.2.Đặt địa chỉ IP,kiểm tra thông mạng
4.2.1 Đặt địa chỉ IP
Bước 1:Network Connected->Network & Internet settings Hình 14
Bước 2:Ethenet->Tại mục Related settings Network and Sharing Centre lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 15 Bước 3:Chọn Ethernet0 Hình 16
Bước 4:Tại mục Ethernet0 Status chọn Properties lOMoAR cPSD| 59691467 Hình 17
Bước 5:Tại mục Ethernet0 Properties phần This connection uses the following items
chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)->Properties Hình 18
Bước 6:Tại mục Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) Properties tích chọn Use the
following IP address và đặt địa chỉ IP sau đó nhấn OK -Máy 1: +IP address:192.168.12.1 +Subnet mask:255.255.255.0