lOMoARcPSD| 58702377
Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Đảng không công nhân làm nòng cốt thì cũng giống như người không trí khôn,
tàukhông có bàn chỉ nam
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng
- Cách mang T10 Nga như một tiếng sét đánh thức nhân dân Châu Á tỉnh giấc
hàngnghìn thế kỉ nay
- Cách mạng T10 Nga cuộc cách mạng mở ra thời đại của các cuộc cách mạng chống
chủnghĩa đế quốc và giải phóng dân tộc
- viết Nghệ An bị thất bại, nhưng đã ảnh hưởng lớn. Tinh thần anh dũng của
luônluôn nồng nàn trong tâm hồn quần chúng, và nó đã mở đường cho thắng lợi về sau
- Tác phẩm Đường kách mệnh của Nguyễn Quốc nêu lên 23 điều vcách người cách
mệnh
Napoleon:
- Tự do, bình đẳng, bác ái
Trần Phú:
- Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
Nguyễn Thái Học
- Không thành công cũng thành nhân
- Khoa học Lịch sử Đảng đối tượng nghiên cứu sự ra đời, phát triển hoạt động lãnh đạo
củaĐảng qua các thời kì lịch sử, gồm 3 chức năng và 4 nhiệm vụ cơ bản
- Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam = CN Mác nin (hệ tưởng) + Phong trào
côngnhân + PT yêu nước VN (lực lượng)
- Chủ nghĩa Mác Lênin xuất hiện lần đầu trên thế giới: Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản 1848
- 1858: Pháp tấn công xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng nhưng thất bại
Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang xâm chiến dần dần
- 1883: Hàng ước Hác-măng, Pháp thâu tóm toàn bộ quyền lực
- 1884: Hiệp ước Pa--nốt( tiều đình nhà Nguyễn đầu hàng Pháp) chấp nhận sự đô hộ
củathực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam
Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884, việc làm đầu tiên là ổn định chính trị
+ Chính sách kinh tế: bảo thủ, phản động
+ Chính sách cai trị: cai trị trực tiếp
+ Chính cách văn hoá: nô dịch ngu dân
nhà nước phong kiến độc lập nhà nước thuộc địa nửa phong kiến
-
Sau khi bị thực n Pháp thống trị hội việt nam thêm 3 giai cấp,
tầng lớp
-
hội Vn dưới ách thống trị của pháp 4 giai cấp tầng lớp
cơ bản
-
Xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp 1 mâu thuẫn vừa
bản vừa
chủ yếu
xã hội VN chuyển từ 2 giai cấp sang 5 giai cấp
- 2 lực lượng là động lực, nòng cốt của lãnh đạo: Nông dân + công nhân
lOMoARcPSD| 58702377
- 1 lực lượng động lực, nòng cốt duy nhất của cách mạng, lực lượng lãnh đạo: Công
nhân - Giai cấp Công nhân Việt Nam hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
18871914, mang đầy đủ đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới 3 đặc điểm riêng
quan trọng
+ 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản (ND là 2, ko bị tư sản bóc lột)
+ Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc không bị phân tán
+ Hầu hết xuất thân từ ND quan trọng nhất liên minh công nông
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 1: 1887-1914
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 2: 1919-1929
- Giai đoạn cuối tk19, đầu tk20: 2 khuynh hướng đấu tranh chính:
+ Phong kiến địa chủ: Cần Vương – Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (1885-1896)
+ Phong kiến nông dân: khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám (1884-
1913) khởi nghĩa nông dân dài nhất
+ Dân chủ tư sản bạo động: Đông Du – Phan Bội Châu – 1906 -1908
+ Dân chủ tư sản cải cách: Duy Tân – Phân Châu Trinh
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can và Nguyễn Quyền – 1907
- Tân Việt cách mạng Đảng: tiểu tư sản
- Việt Nam quốc dân Đảng: tư sản dân tộc – Nguyễn Thái Học
-1919: Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp
- 1919: Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những người An Nam yêu nước Pháp gửi bản Yêusách
của nhân dân An Nam
- Tháng 7/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc bản lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộcvà
vấn đề thuộc địa của Lênin (gồm 12 luận điểm) xác định con đường cộng sản (con đường
vô sản)
- 1920: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành sáng lập ĐCS Pháp trở thành 1 trong những
chiến sĩ cộng sản đầu tiên của ĐCS Pháp và đầu tiên của ĐCS Việt Nam
đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tưởng HCM từ một người yêu nước truyền thống
trở thành 1 chiến sĩ cộng sản
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Bối cảnh lịch sử - Quốc tế:
+ Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (5 đặc trưng – nổi bật
nhất là xâm chiếm thuộc địa) + cách mạng tháng 10 Nga
+ Quốc tế cộng sản (Quốc tế III)
- Xã hội việt nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp có 2 mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn trong Xã hội:
+ Dân tộc: Dân tộc việt nam x Đế quốc thực dân Pháp
+ Giai cấp: Nông dân x địa chủ phong kiến
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của Đông ơng Cộng sản Đảng AnNam
Cộng sản Đảng
- T6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở số nhà 312 Khâm Thiên, có tuyên
ngôn, điều lệ, lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ, cơ quan ngôn luận là báo búa liềm -
T11/1929, An Nam Cộng sản Đảng, có điều lệ, cơ quan ngôn luận là báo Bolsevich
- T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- 6/1 – 7/2/1930: hội nghị hợp nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì, có 5 nội dung cần thảo luận thống nhất
lOMoARcPSD| 58702377
24/2 hoàn tất thống nhất, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập
Đặt tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
Cương lĩnh T2/1930 được hợp nhất từ Chính cương vắn tắt Sách lược vắn tắt, bản cương
lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc viết, gồm 6 vấn đề
(Cương lĩnh T2 bao gồm 2 văn kiện, Hội nghị hợp nhất thông qua 4 văn kiện quan trọng)
Đồng chí Trịnh Đình Cửu đứng đầu BCHTW lâm thời
Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- T2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bởi Việt Nam Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học) => sự thấtbại
của phong trao Đông du, Duy tân, khởi nghĩa yên bái chứng tỏ sự bất lực của 2 giai cấp phong
kiến và tư sản
- T8/1930: cuộc nổi dậy của công nhân KCN Bến Thuỷ, Vinh
đánh dấu một thời kì đấu tranh kịch liệt mới đã đến
- Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là giành được chính quyền ở 2 tỉnh NghệAn,
Tĩnh Chính quyền Xô Viết ra đời
- 14 - 31/10/1930: Ban chấp hành trung ương họp hội nghị lần thứ nhất tại Cửu Long, Hương
Cảng, Trung Quốc do đồng chí Trần Phú chủ trì, gồm 4 nội dung cần thảo luận thống nhất
Đổi tên là Đảng Cộng sản Đông Dương
Luận cương chánh trị của Đảng cộng Sản Đông Dương( T10/1930), gồm 6 vấn đề
Đồng chí Trần Phú là Tổng Bí Thư đầu tiên (bị bắt vào 18/4/1931 tại Sài Gòn)
Đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào 1932 – 1935
- T1/1931: Pháp bắt dân cày ra đầu thú
- Xứ uỷ Trung Kỳ ra chủ trương thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ (cực đoan)
- T4/1931: Quốc tế cộng sản ra nghị quyết công nhận Đảng Cộng Sản Đông Dương là chi bộ
độc lập
- 15/6/1932: Chương trình hành động của Đảng Cộng Sản Đông Dương (Lê Hồng Phong
viếtchính)
- T3/1933: Huy Tập phát hành tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương-
Đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng đã được phục hồi
So sánh Cương lĩnh T2 và Luận cương T10 Giống nhau
- Mục tiêu: cách mạng tư sản dân quyền (CL + thổ địa cách mạng)
- 2 nhiệm vụ cơ bản: chống đế quốc và chống phong kiến
- 3 vấn đề lớn: kinh tế, chính trị, văn hoá
- Phương pháp: bạo lực cách mạng của quần chúng
Khác nhau
Cương lĩnh T2
Luận cương T10
Nhiệm vụ số 1
Vấn đề dân tộc là ưu tiên hàng đầu
Vấn đề dân chủ là ưu tiên hàng đầu
kẻ thù số 1: Pháp
kẻ thù: lực lượng phong kiến tay sai
Lực lượng
Toàn dân tộc 5 giai cấp
Nông dân và công nhân 2 giai cấp
lOMoARcPSD| 58702377
Đại hội 1 của Đảng 1935
- T3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì
Bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư thứ 2 của Đảng
- 3 nhiệm vụ trước mắt ( Củng cố phát triển Đảng, mở rộng tuyên truyền chống đế quốc,
chống chiến tranh, ủng hộ Liên ủng hộ cách mạng Trung Quốc, đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng)
- 13 người tham dự (bao gồm NAQ nhưng với tư cách đại biểu dự thính)
Bầu ra 9 thành viên Ban chấp hành Trung ương Đảng có NAQ
Phong trào dân chủ dân sinh 1936 – 1939
- Thời này 4 hội nghị 2,3,4,5 nhưng sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng thểhiện
chủ yếu thông qua HNTW lần thứ 2 T7/1936 dưới sự chủ trì của đồng chí Lê Hồng
Phong (thời kì này có thêm 2 TBT Hà Huy Tập và Nguyễn Văn Cừ
- T7/1935: QTCS họp ĐH7 tại Moscow xác định kẻ thù của ND thế giới là CN phát xít
Kẻ thù chính: phản động thuộc địa và bè lũ tay sai theo phát xít (thu hẹp đi)
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địavà
tay sai
- Hình thức đấu tranh, nửa công khai nửa hợp pháp
- Nhu cầu bức thiết nhất: đòi quyền sống
- Hình thức tổ chức: thành lập các mặt trận nhân dân chống phát xít
- T7/1936: thành lập Mặt trận nhân dân phản đế tại hội nghị lần 2
- T3/1938: đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
- T9/1939: Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng => toàn quyền
Đông Dương ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản
- T9/1940: Nhật tiến vào Đông Dương T9/1940 9/3/1945 1 cổ 2 tròng
- 28/1/1941: lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước
- T5/1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị thứ 8 (3 HNTW thời này 6,7,8 trong đó sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược chủ yếu được thể hiện HNTW 8 do NAQ chủ trì) - Đổi
khẩu hiệu “ đánh đuổi địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thành “ Tịch thu ruộng đất của đế
quốc và Việt gian chia cho dân ngheò,…
- Kẻ thù chính: phát xít Pháp và phát xít Nhật ưu tiên vấn đề dân tộc
- Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hoá bộ máy chiến tranh
- Nhiệm vụ trước mắt: chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết cho Tổng tuyển c
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
- T5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời với đồng chí Trường Chinh đứng đầu
T10/1941, Việt Minh công bố Tuyên ngôn
- Khởi nghĩa Bắc Sơn: bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
- T11/1940: Hội nghị cán bộ Trung ương họp Đình Bảng, Bắc Ninh quyết định duy trì
lựclượng ở Bắc Sơn và đình chỉ phát động khởi nghĩa ở Nam Kỳ
- T1/1941: binh biến Đô Lương, Nghệ An
- Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lương những tiếng súng báo hiệu cho
cuộckhởi nghĩa trên toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của dân tộc
lOMoARcPSD| 58702377
- 6/1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước: Trong lúc này quyền lợi dân
tộcgiải phóng cao hơn hết thảy… cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa bỏng - Cuối năm 1941:
Nguyễn Ái Quốc thành lập một đội vũ trang ở Cao Bằng
- T12/1941: thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đảng
- Nguyễn Ái Quốc bị quân Tưởng Giới Thạch bắt giữ từ T8/1942 đến T9/1943
- 1943, TW Đảng họp Võng La, Đông Anh để chuẩn bị điều kiện cho cuộc khởi nghĩa có
thểnổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù
- Một số tờ báo lớn thời kì 1939-1945: Giải phóng, Cứu quốc, Độc lập
- 1943, Trường Chinh soạn thảo Đề cương văn hóa Việt Nam, được coi như tuyên ngôn đầu
tiên của Đảng về vấn đề văn hoá. Bao gồm 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
- Cuối năm 1943: chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa bởi Việt Minh
- T6/1944, Đảng dân chủ Việt Nam ra đời
- T10/1944: Hồ Chí Minh – đại hội đại biểu quốc dân
- Cuối năm 1944 Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam ra đời
- Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh từ Trung Quốc trở lại Cao Bằng, đình chỉ phát động chiếntranh
du kích
- 22/12/1944, dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, Nguyên Giáp thành lập Đội Việt Namtuyên
truyền giải phóng quân ở Cao Bằng
- Các khu căn cứ cách mạng đầu tiên : Cao – Bắc – Lạng, Hà – Tuyên – Thái
- Chỉ thị thành lập hội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được xem như bản cương lĩnhvắn
tắt về quân sự
Cao trào kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
- 12/3/1945: chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta
- Kẻ thù chính: phát xít Nhật
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật cứ nước với hình thức phá kho thóc Nhật, cứu đói
cho dân
- Cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
- Nhiệm vụ trung tâm sau 9/3/1945: chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
- Phương châm: chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, từng vùng
- Dự kiến thời cô: 3 dự kiến đầu dựa trên điều kiện Nhật thất bại
+ Khi quân đồng minh tiến vào Đông Dương đánh Nhật kết hợp
+ Cách mạng ở Nhật bùng nổ
+ Nhật sẽ mất nước
- 16/4/1945: Tổng bộ – Uỷ ban giải phóng Việt Nam
- T5/1945: hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ - Bắc Giang
- T5/1945: chuẩn bị Đại hội Quốc dân, thành lập Khu giải phóng
- Từ ngày 2/9/1945 6/3/1946 ta chủ chương đánh Pháp Miền Nam m Pháp muốnxâm
lược nước ta lần nữa
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- 13/8/1945: thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố Quân lệnh số 1 kêu gọi lệnh
tổngkhởi nghĩa toàn quốc trên cả nước
- Khẩu hiệu kháng chiến dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
- 14,15/8/1945: hội nghị toàn quốc họp ở n Trào
toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân
lOMoARcPSD| 58702377
đồng minh tiến vào
- Khẩu hiệu: phản đối xâm lược, hoàn toàn độc lập, chính quyền nhân dân ( Tiêu thổ kháng
chiến)
- 3 nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
- 3 phương châm hành động
+ Kết hợp quân sự và chính trị
+ Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng
+ Thành lập chính quyền ở nơi giành dc thắng lợi trước khi quân đồng minh tiến vào
- 16/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng – Hồ Chí Minh làm chủ tịch
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- 19/8: Hà Nội 23/8: Huế 25/8: Sài Gòn
- 27/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng
Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
- 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho chính phủ lâm thời
- Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn Tuyên ngôn độc lập tại số nhà 48 phố Hàng Ngang: “là hoa, làquả,
kết quả của bao nhiêu hy vọng, gắng sức và tin tưởng của hơn 20 triệu dân Việt Nam” -
2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, tuyên
bố khai sinh nước Việt Nam n chủ Cộng hoà - Cách mạng tháng 8 4 bài học kinh nghiệm
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946
- Giai đoạn duy nhất Đảng nhận định tình thế cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc, tổ quốclâm
nguy
- Khó khăn: 4 kẻ thù hiện hữu trên đất nước (trực tiếp có quân)
+ Trung Hoa Dân Quốc: 20 vạn quân tiến vào từ Lạng Sơn dưới sự bảo trợ của Mỹ
+ 1 vạn quân Anh: phía Nam vĩ tuyến 16
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp vũ khí, trở về nước
+ 23/9/1945: Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần 2 do Anh hậu thuẫn( nhân dân
Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp) => Phát động phong trào Nam tiến
Tách miền Nam khỏi Việt Nam: chính phủ Nam Kì tự trị
- 3/9/1945: 6 việc làm cần thiết để diệt 3 loại giặc
- Tuần lễ vàng, hũ gạo tiết kiệm, hũ gạo cứu đói, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Giao ruộng đất cho nông dân, giảm tô, giảm tức, miễn thuế
- Tổ chức các lớp Bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc ngữ
- 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc => Nhiệm vụ bao trùm nhất Củng cố
chínhquyền
- Tính chất: dân tộc giải phóng, giành độc lập, giữ nền độc lập
- Kẻ thù chính: Pháp (Nhật thua, Anh ko có dã tâm, Tưởng sẽ thua trong nội chiến)
- 4 nhiệm vụ trong đối nội
+ Củng cố chính quyền – nhiệm vụ quan trọng nhất
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Đối ngoại: bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù
- 6/1/1946: bầu cử Quốc hội, chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện Nội => ý nghĩa: tạo cơ sở pháp
lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
hòa. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước giáng một
đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với phe đối lập
lOMoARcPSD| 58702377
- T3/1946: phiên họp Quốc hội lần đầu tiên
- T11/1946: Hiến pháp đầu tiên không còn chính phủ lâm thời, chính thức hoá nhà nước,
ra mắt quốc dân đồng bào do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập, Huỳnh Thúc Kháng đứng đầu
Hoà với Tưởng để đánh Pháp T9/1945 – 6/3/1946
- 11/11/1945: Thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán
hoạt động bí mật với danh nghĩa “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng
- Cho phép sử dụng đồng tiền Quan kim, Quốc tệ
- Nhường 4/10 ghế bộ trưởng, 70/403 ghế đại biểu Quốc hội, bao gồm cả ghế Phó Chủ tịchQuốc
hội
Tưởng không thành lập chính phủ mới ở miền Bắc
- Chiến lược hoà với Tưởng để đánh Pháp kết thúc vào 6/3/1946 bằng Hiệp định bộ -
T10/1946: Quốc hội loại bỏ hết người của Tưởng ra khỏi bộ máy
Hoà với Pháp để đuổi Tưởng, 6/3/1946: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
- 28/2/1946: Hiệp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa Pháp), Tưởng đồng ý để Pháp thay
(quânTưởng rút khỏi miền Bắc)
- 3/3/1946: Chỉ thị tình hình chủ trương: Vấn đlúc này không phải muốn hay khôngmuốn
đánh…
- 6/3/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ Hiệp định sơ bộ tại Nội: công nhận
Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng ý để quân Pháp ra thay quân Tưởng và rút dần sau
5 năm, tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp
- 9/3/1946: Chỉ thị Hoà để tiến
- T5/1946: hội nghị trù bị Đà Lạt (không có kết quả), Pháp đã dựng một chính phủ, Phápyêu
cầu VN đón tiếp các nước lớn
- T5 – T9/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Pháp, kết thúc bằng Tạm ước Marseill 14/9
-đại tại Fontainebleau, Pháp không thành công, đồng chí Phạm Văn Đồng trưởng đoàn
- 20/10/1946: chủ tịch Hồ Chí Minh về nước, viết bài Công việc khẩn cấp bây giờ
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp toàn quốc 1946 – 1950
- 12/12/1946, Ban thường Vụ trung ương Đảng chỉ thị toàn dân kháng chiến
-18/12/1946 quân Pháp có hành động: gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng
tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
- Đêm ngày 19, rạng sáng 20/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc
khángchiến
- 3 văn kiện chính
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946 – TW Đảng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 – HCM
+ Kháng chiến nhất định thắng lợi 1947 – Tờng Chinh
- Mục tiêu: giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến vừa kiến quốc
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
- 1948: phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí cô Giáp
lOMoARcPSD| 58702377
- T10/1947: Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
+ Chiến tranh du kích ở Bắc Bộ và Trung Bộ
+ Chặt đức giao thông, không để địch tiếp ứng, liên lạc
+ Chiến tranh toàn dân trên cả đường bộ và đường sông
- T6/1948: Lời kêu gọi Thi đua ái quốc – Hồ Chí Minh
- T7/1948: Hội nghị Văn hoá toàn quốc
- 1950: thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (đầu tiên) và Liên Xô
- T11/1949: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- 1949: tướng Rơve ra kế hoạch mở rộng chiếm đóng đồng bằng, trung du Bắc Bộ, phong
toả,khoá chặt biên giới Việt Trung
- T9/1950: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
thành công, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây,
Ta dành được thế chủ động trên chiến trường chính ( Bắc Bộ) mở ra bước phát triển mới
của cuộc kháng chiến
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
- Phá được thế bao vây cô lập, nhận được viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc
Chuyển sang thế tiến công trên chiến trường
Cần sự lãnh đạo đầy đủ, toàn diện hơn, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng
Đảng ra hoạt động công khai trở lại
- 1951: Đại hội 2 (Đại hội kháng chiến kiến quốc) tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang( đại hội đạibiểu
toàn quốc lần thứ hai) => Nhiệm vụ chủ yếu là đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp
Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn
=> ý nghĩa lịch sử: đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của
Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên. bầu đồng chí Trường Chinh làm Tổng bí thư
- 2 văn kiện quan trọng
+ Báo cáo chính trị của HCM – chủ tịch Đảng
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam TBT Trường Chinh
Chính cương đảng Lao động Việt Nam, lần đầu xác định tính chất của cách mạng Việt Nam
dân tộc dân chủ nhân dân (hoàn thành vào 1975, sau đó tiếp tục cách mạng XHCN, cách
mạng sản dân quyền chỉ được đưa ra vào năm 1930 cách mạng sản con đường của
cách mạng Việt Nam, không phải tính chất)
- Chính cương nêu rõ 3 tính chất của xã hội Việt Nam, 3 nhiệm vụ, 3 giai đoạn phát triển
- 3 tích chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến
- Kẻ thù của cách mạng: chính gồm Pháp và Mỹ, phụ là phong kiến phản động
- 3 mục tiêu: đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng nhà nước dân chủ ND
- 3 giai đoạn phát triển: nhất định tiến lên CNXH
- Lực lượng: 4 giai cấp gồm nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
- 1951: Đảng ra hoạt động công khai, đổi tên Đảng là Đảng Lao động Việt Nam
- Chiến dịch Hoà bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu đông (1952) phá âm mưu lập xứ
Thái tự trị
- 1953: cải cách dân chủ
- T12/1953: Luật cải cách ruộng đất do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
- T5/1953, Navarre sang Việt Nam
- Mục tiêu của pháp – mỹ khi đề ra kế hoạch Nava giành một thắng lợi quân sự quyết địnhđể
kết thúc chiến tranh trong danh dự
lOMoARcPSD| 58702377
- T7/1953: Kế hoạch Nava, dự kiến 18 tháng để chuyển bại thành thắng
- Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (3
đợt tiến công)
- 8/5/1954: hội nghị Genevo do Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn( dẫn đầu) -
Sau hiệp định Giơ ne (7/ 1954) Việt nam chia làm 2 miền 2 chế độ chính trị khác
nhau
- Việt Nam hiệp giơnevơ năm 1954 về Đông Dương do căn cứ vào tương quan lực
lượnggiữa ta Pháp trong chiến tranh xu thế của thế giới giải quyết các vấn đề chiến
tranh bằng thương lượng
- 21/7/1954: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam
- Hội nghị thông qua bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại hoà bình Đông Dương, camkết
tôn trọng các quyền dân tộc bản của 3 nước Đông Dương (Mỹ không ký) - Kháng chiến
chống Pháp: 5 bài học kinh nghiệm
1954 – 1960: MB: khôi phục kinh tế, cải tạo CNXH – MN: Chuyển từ thddế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương
- T10/1954, toàn bộ nh Pháp rút khỏi
Nội
- Nông nghiệp trọng tâm, 1956 hoàn
thànhcải cách ruộng đất
- Hội nghị 10 kiểm điểm những sai lầm
trongcải cách ruộng đất
- Hội nghị 13 (1957) đánh giá thắng lợi
vềkhôi phục kinh tế
- Hội nghị 14 (1958) đề ra kế hoạch 3
nămphát tiển kinh tế (lúc này đang 6 tp kte)
- Mỹ thay Pháp từ năm 1954, tham vọng
biến miền Nam thành một căn cứ quân sự -
Ngô Đình Diệm là tổng thống đầu tiên
- Hội nghị 6 (1954) chỉ Mỹ kẻ thù
chính - T7/1954, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi
đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước
- Nghị quyết bộ chính trị t9/1954 nêu ra 3
nhiệm vụ: 1. Đấu tranh đòi thi hành hiệp định
2. Chuyển hướng đấu tranh trang đấu
tranh chính trị 3. Tập hợp mọi lực lượng thống
nhất tổ quốc
- T10/1954 thành lập xứ uỷ Nam Bộ -
Duẩn
- T8/1956 Duẩn soạn Đề cương
đường lối cách mạng Việt Nam được thông
qua tại
Hội nghị xứ uỷ Nam Bộ T12/1956
- Hội nghị 15 dc ví như mồi lửa trên đống
cỏkhô, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu
tranh quân sự
chính thức đưa ra lời tuyên chiến với Mỹ
cách mạng miền Nam định hướng, lực
lượng, có sự chỉ đạo tập trung
khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách
mạng
- Phong trào Đồng Khởi 196
( hội nghị trung
0
lOMoARcPSD| 58702377
ương 15 khóa 2 1-1959 của Đảng đã mở đường
cho phong trao đồng khởi) => chấm dứt chiến
tranh đơn phương
- T12/1960, Mặt trận dân tộc Việt Nam,
Nguyễn Hữu Thọ đứng đầu
1961 – 1965: Miền Bắc: xây dựng CNXH, Miền Nam: phát triển thế tiến công của cách
mạng, Mỹ thực hiện chiến tranh đặc biệt(dồn dân vào ấp chiến lược)
Miền Bắc: Vai trò quyết định nhất
Đại hội 3 T9/1960
=> Nhiệm vụ trung
tâm trong suốt thời kỳ quá độ Công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa
- 2 nhiệm vụ
+ Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc lên chủ nghĩa hội( hội nghị thứ
24 BCH TW khóa 3 8-1975)
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam
- Vừa phát triển Công nghiệp nặng, vừa
phátNông nghiệp Công Nghiệp nhẹ song
song (Đại hội 4 phát triển CN nặng trên sở
phát triển NN CN nhẹ)=> tiên phát triển
công nghiệp nặng
- Thông qua Báo cáo về kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất (chỉ thực hiện dc 3 năm do phải
đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ ra
miền Bắc)
- Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước
lànhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc
- Đặc điểm lớn nhất: từ một nền kte
nôngnghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ
qua giai đoạn pt TBCN
- Quân đội phong trào thi đua Ba nhất
Tổng bí thư Lê Duẩn
Miền Nam: vai trò quyết định trực tiếp
- 2 kế hoạch quân sự chính trị: Staley
Taylor
(1961-1963) và Johnson McNamara (1964-
1965)
- T8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc
Dioxin
-1961, 1962 ra Chỉ thị về Phương hướng
nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng
miền Nam. Giữ vững thế tiến công chiến lược,
đưa đấu tranh trang phát triển song song
đấu tranh chính trị, tiến công địch trên cả 3
vùng chiến lược bằng 3 mũi giáp công: quân
sự, chính trị, binh vận (vùng rừng núi: đấu
tranh vũ trang; vùng nông thôn và đồng bằng:
kết hợp; vùng đô thị: đấu tranh chính trị)
- T2/1961, Quân giải phóng miền Nam
VN
- T1/1963: chiến thắng Ấp Bắc
- Từ T11/1963 đến T6/1965 đã diễn ra
10 cuộc đảo chính trong nội bộ nguỵ quyền
Sài Gòn( cuộc khủng hoảng nội các chính
quyền Sài Gòn)
- 1963, NQTW 9: đấu tranh vũ trang
đóng vaitrò quyết định trực tiếp( cách mạng
miền nam đóng vai trò quyết định trực tiếp)
- T9/1964 nhận định thắng lợi quyết
định ởmiền Nam trong một vài năm tới
- Đầu năm 1965, chiến tranh đặc biệt
phá sản
1965 – 1968: MB: xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, MN: giữ
vững thế chiến lược tiến công, Mỹ tiến hành Chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh cục bộ: 40 vạn quân
- Biểu hiện: đưa quân đổ bộ trực tiếp
Chiến tranh phá hoại Miền Bắc (2 đợt: 1965- 1968 1972 Điện Biên Phủ trên
không)
- 1965: NQTW11 + 12 phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên toàn quốc, coi chống Mỹcứu
nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
lOMoARcPSD| 58702377
- Phương châm: đánh lâu dài, dựa vào sức mình chính, càng đánh càng mạnh, tranh thủ thờicơ
giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam
- T8/1964: Mỹ dựng lên sự kiện Vịnh
Bắc Bộđể kéo quân ra miền Bắc
- T7/1966: Chiến tranh thể kéo dài 5
năm,10 năm , 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
Nội, Hải Phòng một số thành phố, nghiệp
thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam
quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập
tự do
Ba sẵn sàng, Ba đảm đang, Nhằm thẳng quân
thù mà bắn
- T11/1968: Mỹ chấm dứt không điều
kiệnđánh phá miền Bắc bằng không quân
hải quân
- Chiến thắng Vạn Tường 1965
- Chiến thắng Playme 1865
bẻ gẫy cuộc phản công chiến lược mùa khô
1965 – 1966, làm thất bại kế hoạch tìm diệt
bình định
- Để chống phá bình định, các vùng
nôngthôn thực hiện 4 bám (dân bám đất, cán
bộ bám dân, du kích bám địch, cấp trên bám
cấp dưới) và 3 mũi giáp công
- 1967: mở mặt trận ngoại giao chống
Mỹ- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968
buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán
tại hội nghị Paris
Tuy nhiên, sau đợt tấn công đã mắc lỗi chủ
quan trong việc đánh giá tình hình
tiếp tục tiến công đô thị khi không ocnf yếu
tố bất ngờ nên bị phản kích
cách mạng miền Nam lâm vào thời kỳ khó
khăn do bị tổn thất về lực lượng và thế trận
1969 – 1975: khôi phục kinh tế, bảo vệ MB; đẩy mạnh cuộc chiến giải phóng MN, thống
nhất đất nước, Mỹ thực hiện Việt Nam hoá chiến tranh
-
T4/1972: 9 tháng chiến tranh phá hoại miền
-
-
-
-
-
-
-
1972: cuộc chiến đấu oanh liệt của quân giải
Bắc lần 2
Chiến dịch Điện Biên Phủ trên
phóng ở thành cổ Quảng Trị trong 81 ngày
đêm
1969: Thư chúc mừng năm mới, CT HCM:
độc lập, tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
cho nguỵ nhào
1970: hội nghị Bộ chính trị: lấy nông thông
làm hướng tiến công chính đẩy lùi chương
trình bình định của địch
27/1/1973: Hiệp định Paris về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được
ký kết (Lê Đức Thọ và Kissingers)
Kế hoạch 3 m 1973 1976 của Mỹ: chiếm
lại vùng giải phóng, xoá bỏ hình thái da báo
miền Nam biến miền Nam thành 1 quốc gia
riêng biệt
1973: Hội nghị 21: con đường cách mạng
của nhân dân miền Nam là con đường bạo lực
cách mạng
1974: Hội nghị bộ chính trị đợt 1 + 2
không 12 ngày đêm
T1/1973: chính phủ Mỹ tuyên bố ngừng mọi
hđ phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm phán
ở Paris
21/1/1973 Miền Bắc lập lại hoà bình
lOMoARcPSD| 58702377
- Chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài
Gòn( 30/4/ 1975) đánh dấu giải phóng hoàn
toàn Miền Nam
Chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong 2 năm 1975/1976
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
năm 1975 với 3 chiến dịch Chiến
dịch Tây Nguyên 10/3/1975
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 26-29/3/1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
1975-1981: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 2 bộ máy chính quyền song song cùng hoạt động dưới sự lãnh đạo của cùng 1 Đảng
nhiệm vụ bức thiết nhất là thoongs nhất nước nhà về mặt nhà nước
- T4/1976: tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất (lần 2, lần 1 làsau
cách mạng T8 ngày 6/1/1946)
- 24/6 đến 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã họp ở Thủ đô Hà
Nội, đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng
+ Thủ tướng Phạm Văn Đồng
- 5 tổ chức chính trị hội ngoài Mặt trận tổ quốc (MTTQ tổ chức chính trị hội đặc biệtnên
ko dc cộng vào thành 6)
+ Tổng liên đoàn lao động
+ Đoàn thanh niên cộng sản
+ Hội phụ nữ Việt Nam
+ Hội nông dân
+ Hội cựu chiến binh
Đại hội 4 năm 1976
- Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư- Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ
- 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam
+ Nền kinh tế sản xuất nhỏ lên thẳng CNXH, bỏ qua pt TBCN – quan trọng nhất
+ Tổ quốc đã thống nhất, nhiều thuận lợi và khó khăn
+ Tỉnh hình quốc tế còn gay go, quyết liệt
- Đường lối chung của cách mạng hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới cách mạng tư sảndân
quyền
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: cách mạng về QHSX, cách mạng KHKT (quan
trọngnhất), cách mạng về tư tưởng và văn hoá
- Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ: đẩy mạnh công nghiệp hoá
- 4 đặc trưng cơ bản
- Phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và côngnghiệp
nhẹ
lOMoARcPSD| 58702377
- Hội nghị TW 6 1979: bước đột phá đầu tiên trong đổi mới kinh tế, phá bỏ những rào cản đểcho
“sản xuất bung ra”=> i bỏ các trạm kiểm soát tính chất ngăn sông cấm chợ, ngăn cản
việc lưu thông hàng hóa
- 2 mục tiêu cơ bản
- Khoán 100 – khoán sản phẩm (trước khoán 100 là khoán việc)
- Quyết định 25: quyền tự chủ của các xí nghiệp quốc doanh
- Quyết định 26: mở rộng hình thức trả lương khoán
- Hiến pháp được QH thông qua ngày 18/12/1980
- T12/1978, quân tình nguyện Việt Nam tổng tiến công Campuchia
- 7/1/1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước hoà bình
- 17/2/1979, Trung Quốc huy động 60 vạn quân đồng loạt tấn công toàn tuyến biên giới từ Lai
Châu đến Quảng Ninh
- 5/3/1979, Trung Quốc tuyên bố rút quân
- Xác định tiến tới bình thường hoá mối quan hệ về mặt nhà nước với Trung Quốc
- Đối tác quan trọng nhất: Liên Xô, HÒN ĐÁ TẢNG, Hiệp ước hữu nghị toàn
diệnT11/1978.
- Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương có ý nghĩa SỐNG CÒN với vận mệnh dân tộc
- Cao hơn chiến lược toàn diện là quan hệ đặc biệt: Lào, Campuchia (thêm Cuba sau này)
- Giải quyết các TRỞ NGẠI với Asean
- Gia nhập Liên Hợp Quốc 20/9/1977 (tv thứ 149)
- Chỉ thị 100CT/TW của Ban bí Thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ chương: khoánsản
phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
Các bước đột phá trong đổi mới kinh tế 1982-1986
Đại hội 5 năm 1982
- Sau chiến tranh biên giới Campuchia và Trung Quốc ngoại giao căng thẳng
công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực đấu tranh nhằm làm thất
bại chính sach của các thế lực hiếu chiến (đối ngoại cực quan trọng, chỉ có trong ĐH5)
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm Tổng bí thư
- Khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
- 2 nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và VẪN TIẾP TUC xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng -
Hội nghị TW 6 1984 giải quyết một số cấp bách về vấn đề lưu thông
- Hội nghị Trung ương 7 1984: tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp là măt trận hàng đầu
- Hội nghị Trung ương 8 1985 khóa 5: bước đột phá thứ 2, giá lương tiền( 10/8/ 1985) - Hội
nghị Bộ Chính trị 1986: bước đột phá thứ 3: nhận thức thời kỳ quá độ nước ta nền kinh
tế cấu nhiều thành phần, sử dụng đúng đắn các các quy luật của quan hệ hàng hoá – tiền
tệ
- Tổng kết 10 năm 1975 1986: 3 thành tựu nổi bật gồm thống nhất về mặt nhà nước, đạt
dcthành tựu trong xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc làm nghĩa vụ quốc tế => Kế hoạch
hóa tập trung
lOMoARcPSD| 58702377
1986 – 1996: đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng khủng kinh tế - xã hội
Đại hội 6 1986, đại hội của sự đổi mới toàn diện( những bài học kinh nghiệm đổi mới là
đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại)
- Việt Nam đang bị thế lực thù địch bao vây, cấm vận; lạm phát tăng từ 300% năm 1985
lên774% năm 1986
- Bầu đồng chí Nguyễn Văn Linh làm TBT Đảng
- Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại kinh tế - hội: bệnh chủ quan duy ý chí - 4 bài
học kinh nghiệm quý báu: lấy dân làm gốc; xuất phát từ thực tế tôn trọng khách quan; kết hợp
sức mệnh dân tộc và sức mạnh thời đại; chăm lo xây dựng Đảng
- Phát triển nhiều thành phần kinh tế
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: sản xuất đủ tiêu dùng tích luỹ, chú trọng 3
chương trình kinh tế lớn lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu - 5
phương hướng lớn phát triển kinh tế - 4 nhóm chính sách xã hội:
- Hạn chế ĐH6 là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả
- T3/1988, Trung Quốc chiếm Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên, Chữ Thập
- Hội nghị TW 2: 4 giảm gồm giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm
phát,giảm khó khăn trong đời sống nhân dân ( sau 1986)
- Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
- Nghị quyết số 10 đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, nông dân trực tiếp nhận khoán
(Khoán 100 giao cho HTX)
- Luật đầu tư nước ngoài 1988
- 1986 xoá bỏ tem phiếu 1 phần, 1988 xoá bỏ hoàn toàn
- 6 nguyên tắc chỉ đạo
- Thêm bạn, bớt thù – chỉ có trong ĐH6
- T5/1988: Việt Nam tuyên bố rút quân khỏi Campuchia (rút hết vào T9/1989)
- Đại hội 6 của Đảng đã chỉ ra những nguyên nhân khách quan dẫn đến những hạn chế củaviệc
hoạch định thực hiện đường lối giai đoạn 1975- 1986 do quan hệ quốc tế thay đổi, nguồn
viện trợ nước ngoài giảm mạnh
Đại hội 7 năm 1991
- Chủ đề: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết- Đồng chí Đỗ Mười TBT
- 2 vặn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì CNXH
+ Chiến lược ổn định và phát triển KTXH đến năm 2000
- Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
- 5 bài học kinh nghiệm lớn
- 6 đặc trưng cơ bản: làm theo năng lực, hưởng theo lao động
- 7 phương hướng lớn
- Mục tiêu tổng quát CL91: xây dựng xong cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội
- Mục tiêu chiến lược pt KTXH: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định KTXH, vượt
qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển, GDP 2000 gấp đôi 1990 (thành công)
- Lần đầu tiên giương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mục tiêu 5 năm 1991 – 1995 là vượt qua khó khăn, thử thách, ra khỏi khủng hoảng - Kỳ họp
QH thứ 11 thông qua Hiến pháp 1992
lOMoARcPSD| 58702377
- Hội nghị TW 3 1992 3 quyết sách quan trọng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ qte, lần
đầu tiên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng - T11/1991 bình thường hóa quan hệ trung quốc
- T7/1995 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ, gia nhập Asean (thành viên thứ 7)
- Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị giữa nhiệm kì 1994 vì nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinhtế,
nguy cơ chệnh hướng XHCN, nạn tham nhũng, quan liêu, diễn biến hoà bình
- HNTW 8 1995: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, nhândân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- HNTW 4 5 nghị quyết
- Một trong những đặc trưng của hội hội chủ nghĩa nhân n ta xây dựng được Đảngta
khẳng định trong Cương lĩnh 1991 có mối quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân trên
các nước thế giới
- Một trong những đặc trưng của hội hội chủ nghĩa nhân n ta xây dựng được Đảngta
khẳng định trong Cương lĩnh 1991 là có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Đại hội 8 1996
- Đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
- Bổ sung đặc trưng: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh 7 đặc trưng
- Tổng kết 10 năm đổi mới 86 96: đã ra khỏi khủng hoảng nhưng một số mặt còn chưa chắc
- Hoàn thành chặng đường đầu là chuẩn bị tiền đề cho CNH, bắt đầu CNH hiện đại hoá
- 6 bài học kinh nghiệm qua 10 năm đổi mới
- 6 quan điểm về CNH
- Khắc phục xu hướng chạy theo xã hội tiêu dùng
- 3 yêu cầu lớn
- Không chấp nhận đa nguyên, đa đảng
- 2 nghị quyết 02: về giáo dục – đào tạo và về khoa học công nghệ
- Nghị quyết 03: xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà tlsắc dân tộc với 6 quan điểm
- 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hoá
- Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hoá
- Quyết định ng đầu của cách mạng trên con đường đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đạihóa
mà báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương là Xây dựng Đảng
- Yếu tố bản cho sự phát triển nhanh bền vững trong chỉ đạo công nghiệp hóa, hiện
đạihóa là phát huy nguồn lực con người( chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020) -
Nghị Quyết Trung ương 5 khóa 8(7/ 1998) đã u 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng phát
triển Đại hội 9 2001
- Nhân tố quyết định sự thành công của sự nghiệp đổi mới do Đường lối đúng đắn
củaĐảng
- Đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT Đảng
- Thế kỷ 20 ghi nhận 3 dấu ấn sâu sắc
- Chiến lược phát triển kinh tế hội 10 năm 2001-2010 với mục tiêu: đưa nước ta ra khỏitình
trạng kém phát triển, tạo nền tản để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp. GDP 2010 gấp đôi 2000
- Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lênin tưởng Hồ Chí Minh kim chỉ
namcho hành động
- Con đường quá độ là bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập,….
- Động lực chủ yếu để phát triển đất nước đại đoàn kết toàn dân trên sở công nhân,
nôngdân, trí thức (nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp hiện nay)
lOMoARcPSD| 58702377
- Đưa ra khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Kinh tế: trung tâm
+ Xây dựng hệ thống chính trị/ Đảng: then chốt
+ Văn hoá: nền tảng tinh thần xã hội
+ Quốc phòng an ninh: trọng yếu thường xuyên
- Coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân
khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển
- Luật đất đai 1987 coi đất đai là tài nguyên quốc gia, TLSX đặc biệt
đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý
- Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
- Người Việt Nam nước ngoài (36 :v) bộ phận không ch rời, là nguồn lực của cộng
đồngdân tộc Việt Nam
Nghị quyết 36 bộ chính trị khóa 9 (3- 2004)
- Bàn về người VN ở nước ngoài
Đại hội 10 2006
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí Thư
- Chủ đề của đại hội: nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của Đảng, phát huy sứcmạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển - 5 bài học
- Bổ sung 2 đặc trưng: dân giàu nước mạnh và Nhà nước pháp quyền XHCN 8 đặc trưng
- Nhiệm vụ then chốt: xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiền phong của Giai cấp công nhân, ND lao động và dân tộc
Việt Nam
cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
- Dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩyvox ng mạnh CNH, HĐH
- Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, TK 21 là thế kỷ của đại dương
Nước ta phải là một quốc gia mạnh về biển
- HNTW 7 lần đầu đưa ra giải pháp giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, nông dân vànông
thông có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Năm 2008, ra khỏi tình trạng nước nghèo => Mở rộng địa giới hành chính Thủ Đô Hà nội
- Tổ chức “Học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” (thí điểm từ ĐH9)
- T11/2006 gia nhập WTO, thành viên thứ 150 (chính thức hoạt động từ 2007), đăng cai tuầnlễ
cấp cao APEX
-Mở rộng địa giới hành chính thủ đô Hà Nội
- 2010: hoàn thành phân giới với Trung Quốc
- Nhiệm vụ then chốt của Đảng tại đại hội 10 là xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Việt Nam có quan hệ thương mại đầu tư với 230 nước và vùng lãnh thổ
Đại hội 11 2011
- Đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm TBT
- 2 văn kiện quan trọng
+ Bổ sung, phát triển CL9: 4 phần cơ bản giống CL91, 5 bài học kinh nghiệm, bổ sung
2 vấn đề là chống khủng bố và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 8 đặc trưng, 8 phương phướng, 8 mối quan hệ lớn
lOMoARcPSD| 58702377
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thđược củng cố phát triển, kinh tế tư nhânlà
động lực của nền kinh tế, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
- Phát triển kinh tế gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
- Thực hiện bình đẳng giới
- Đưa ra định nghĩa đúng nhất về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Chiến lược phát triển KTXH 2011-2020
- Phát triển nhanh gắn với phát triển bền vững
- 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng-
Bổ xung 4 tiêu chí để xác định tính định hướng XHCN trong KTTT
- 5 kinh nghiệm
- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị, do
TBT làm trưởng Ban. Lập lại Ban Nội chính TWcơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo TW
- 4 đặc trưng của nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam: dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
Đại hội 12 2016
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- 5 kinh nghiệm
- 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
- Doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
- Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 27 biểu hiện tự diễn biến tự chuyển hoá
=> thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại thế hệ mới
Hội nghị Trung ương 5 khóa 12( 5/ 2017) xác định một nhiệm vụ là: chiến lược - Phát
triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quân trọng của nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN( 2017)
Đại hội 13 2021
- Chủ đề: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước
- 5 quan điểm chỉ đạo
- 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
*) Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã
đưa ra được những Cương nh: Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận Cương Chính Trị, Chính
Cương của Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
*) Vì sao ra đời một nước thuộc địa nửa phong kiến, số lượng 1%n số nhưng giai cấp công
nhân Việt Nam đủ khả năng, năng lực lãnh đạo cách mạng việt nam => Bước lên vũ đài chính
trị
*) Việt nam và vương quốc hà lan thiết lập quan hệ đối tác chiến lược lĩnh vực vào năm 2010
*) Sự kiện cho thấy quyết tâm thống nhất về mặt nhà nước của Đảng sau khi giải phóng miền
Nam là Thắng lợi của cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc Hội chung của cả nước ( 4-1976)
*) Luận cương chánh trị của Đảng cộng sản Đông ơng( Luận cương chính trị tháng 10/ 1930)
xác định vai trò của giai cấp vô sản nông dân trong cách mạng Việt Nam giai cấp sản
lOMoARcPSD| 58702377
và nông dân là hai động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, trong đó giai cấp vô sản là
động lực chính và mạnh
*) Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện phân phối chủ yếu theo nội dung:
Theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
*) Những do nào đã khiến luận cương chính trị tháng 10/1930 không được chiến lược liên
minh dân tộc giai cấp rộng rãi => đáp án không đúng do nhận thức sự phân hóa giai
cấp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
*) Nghiên cứu sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam, giáo trình Lịch sử Đảng
cộng sản Việt Nam chia giai đoạn 1965-1975 thành 2 thời kỳ
*) Nghiên cứu sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam, giáo trình Lịch sử Đảng
cộng sản Việt Nam chia giai đoạn 1954-1975 thành 4 thời kỳ
*) Phản đế và điền địa: 1936-1939
*) nghiên cứu học tập lịch sử đảng để nâng cao hiểu biết về công tác xây dựng Đảng trong các
thời kỳ lịch sử về vấn đề chính trị và tư tưởng
*) đường lối kết hợp 2 ngọn độc lập thể hiện trực tiếp năm 1945-1954
*) Trọng tâm của hội nhập quốc tế hiện nay theo quan điểm của Đảng là về Kinh tế
*) Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thông báo” Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến
vấn đề dân tộc giải phóng” ( 29-9-1930)
*) trong công tác xây dựng đảng và hệ thống trính trị, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ
cấp chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
*) Chức năng giáo dục của môn học lịch sử đảng cộng sản việt nam được thể hiện trên nội dung:
Giáo dục tinh thần yêu nước, giáo dục lý tưởng cách mạng, giáo dục chủ nghĩa anh hùng
*) Chỉ tiêu một số lĩnh vực khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến của thế giới
là phấn đấu của nước ta vào năm 2030
*) quan thường trực của Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng Ban nội
chính trung ương
*) Tại sao nói hiệp định Giơnevơ 1954 một thành công không chọn vẹn: Chưa hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
*) Đại hội 8 ( 6/1996) Việt Nam sẵn sàng bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế”
*) Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là tập trung dân chủ
*) Chủ chương mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại” được Đảng ta đưa
ra tại hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành trung ương khóa 7 ( 2/1992)
*) Bốn thách thức lớn của nước ta được Đảng khẳng định tại hội nghị đại biểu toàn quốc giữa
nhiềm kỳ khóa 7 (1/1994)
*) Tổ chức hội việt nam cách mạng thanh niên do Hồ chí Minh sáng lập vào tháng 6-1925 tại
Quảng Châu( trung quốc)
*) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Lịch sử Đảng Cộng Sản VN cả một pho lịch sử bằng
vàng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377 Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Đảng không có công nhân làm nòng cốt thì cũng giống như người không có trí khôn, tàukhông có bàn chỉ nam
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng
- Cách mang T10 Nga như là một tiếng sét đánh thức nhân dân Châu Á tỉnh giấc mê hàngnghìn thế kỉ nay
- Cách mạng T10 Nga là cuộc cách mạng mở ra thời đại của các cuộc cách mạng chống
chủnghĩa đế quốc và giải phóng dân tộc
- Xô viết Nghệ An bị thất bại, nhưng đã có ảnh hưởng lớn. Tinh thần anh dũng của nó
luônluôn nồng nàn trong tâm hồn quần chúng, và nó đã mở đường cho thắng lợi về sau
- Tác phẩm Đường kách mệnh của Nguyễn Aí Quốc nêu lên 23 điều về tư cách người cách mệnh Napoleon:
- Tự do, bình đẳng, bác ái Trần Phú:
- Hãy giữ vững chí khí chiến đấu Nguyễn Thái Học
- Không thành công cũng thành nhân
- Khoa học Lịch sử Đảng đối tượng nghiên cứu sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo
củaĐảng qua các thời kì lịch sử, gồm 3 chức năng và 4 nhiệm vụ cơ bản
- Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam = CN Mác lê nin (hệ tư tưởng) + Phong trào
côngnhân + PT yêu nước VN (lực lượng)
- Chủ nghĩa Mác Lênin xuất hiện lần đầu trên thế giới: Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản 1848
- 1858: Pháp tấn công xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng nhưng thất bại
 Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang xâm chiến dần dần
- 1883: Hàng ước Hác-măng, Pháp thâu tóm toàn bộ quyền lực
- 1884: Hiệp ước Pa-tơ-nốt( tiều đình nhà Nguyễn đầu hàng Pháp) chấp nhận sự đô hộ
củathực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam
 Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884, việc làm đầu tiên là ổn định chính trị
+ Chính sách kinh tế: bảo thủ, phản động
+ Chính sách cai trị: cai trị trực tiếp
+ Chính cách văn hoá: nô dịch ngu dân
 nhà nước phong kiến độc lập  nhà nước thuộc địa nửa phong kiến
- Sau khi bị thực dân Pháp thống trị xã hội việt nam có thêm 3 giai cấp, tầng lớp
- Xã hội Vn dưới ách thống trị của pháp có 4 giai cấp tầng lớp cơ bản
- Xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp có 1 mâu thuẫn vừa cơ bản vừa chủ yếu
 xã hội VN chuyển từ 2 giai cấp sang 5 giai cấp
- 2 lực lượng là động lực, nòng cốt của lãnh đạo: Nông dân + công nhân lOMoAR cPSD| 58702377
- 1 lực lượng là động lực, nòng cốt duy nhất của cách mạng, là lực lượng lãnh đạo: Công
nhân - Giai cấp Công nhân Việt Nam hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
18871914, mang đầy đủ đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới và có 3 đặc điểm riêng quan trọng
+ 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản (ND là 2, ko bị tư sản bóc lột)
+ Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc  không bị phân tán
+ Hầu hết xuất thân từ ND  quan trọng nhất  liên minh công nông
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 1: 1887-1914
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 2: 1919-1929
- Giai đoạn cuối tk19, đầu tk20: 2 khuynh hướng đấu tranh chính:
+ Phong kiến địa chủ: Cần Vương – Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (1885-1896)
+ Phong kiến nông dân: khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám (1884-
1913)  khởi nghĩa nông dân dài nhất
+ Dân chủ tư sản bạo động: Đông Du – Phan Bội Châu – 1906 -1908
+ Dân chủ tư sản cải cách: Duy Tân – Phân Châu Trinh
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can và Nguyễn Quyền – 1907
- Tân Việt cách mạng Đảng: tiểu tư sản
- Việt Nam quốc dân Đảng: tư sản dân tộc – Nguyễn Thái Học
-1919: Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp
- 1919: Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi bản Yêusách của nhân dân An Nam
- Tháng 7/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc bản lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộcvà
vấn đề thuộc địa của Lênin (gồm 12 luận điểm)  xác định con đường cộng sản (con đường vô sản)
- 1920: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành sáng lập ĐCS Pháp  trở thành 1 trong những
chiến sĩ cộng sản đầu tiên của ĐCS Pháp và đầu tiên của ĐCS Việt Nam
 đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng HCM từ một người yêu nước truyền thống
trở thành 1 chiến sĩ cộng sản
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
* Bối cảnh lịch sử - Quốc tế:
+ Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (5 đặc trưng – nổi bật
nhất là xâm chiếm thuộc địa) + cách mạng tháng 10 Nga
+ Quốc tế cộng sản (Quốc tế III)
- Xã hội việt nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp có 2 mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn trong Xã hội:
+ Dân tộc: Dân tộc việt nam x Đế quốc thực dân Pháp
+ Giai cấp: Nông dân x địa chủ phong kiến
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tiền thân của Đông Dương Cộng sản Đảng và AnNam Cộng sản Đảng
- T6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở số nhà 312 Khâm Thiên, có tuyên
ngôn, điều lệ, lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ, cơ quan ngôn luận là báo búa liềm -
T11/1929, An Nam Cộng sản Đảng, có điều lệ, cơ quan ngôn luận là báo Bolsevich
- T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- 6/1 – 7/2/1930: hội nghị hợp nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì, có 5 nội dung cần thảo luận thống nhất lOMoAR cPSD| 58702377
 24/2 hoàn tất thống nhất, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập
 Đặt tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
 Cương lĩnh T2/1930 được hợp nhất từ Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt, là bản cương
lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc viết, gồm 6 vấn đề
(Cương lĩnh T2 bao gồm 2 văn kiện, Hội nghị hợp nhất thông qua 4 văn kiện quan trọng) 
Đồng chí Trịnh Đình Cửu đứng đầu BCHTW lâm thời
Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- T2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bởi Việt Nam Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học) => sự thấtbại
của phong trao Đông du, Duy tân, khởi nghĩa yên bái chứng tỏ sự bất lực của 2 giai cấp phong kiến và tư sản
- T8/1930: cuộc nổi dậy của công nhân KCN Bến Thuỷ, Vinh
 đánh dấu một thời kì đấu tranh kịch liệt mới đã đến
- Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là giành được chính quyền ở 2 tỉnh NghệAn,
Hà Tĩnh  Chính quyền Xô Viết ra đời
- 14 - 31/10/1930: Ban chấp hành trung ương họp hội nghị lần thứ nhất tại Cửu Long, Hương
Cảng, Trung Quốc do đồng chí Trần Phú chủ trì, gồm 4 nội dung cần thảo luận thống nhất
 Đổi tên là Đảng Cộng sản Đông Dương
 Luận cương chánh trị của Đảng cộng Sản Đông Dương( T10/1930), gồm 6 vấn đề
 Đồng chí Trần Phú là Tổng Bí Thư đầu tiên (bị bắt vào 18/4/1931 tại Sài Gòn)
Đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào 1932 – 1935
- T1/1931: Pháp bắt dân cày ra đầu thú
- Xứ uỷ Trung Kỳ ra chủ trương thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ (cực đoan)
- T4/1931: Quốc tế cộng sản ra nghị quyết công nhận Đảng Cộng Sản Đông Dương là chi bộ độc lập
- 15/6/1932: Chương trình hành động của Đảng Cộng Sản Đông Dương (Lê Hồng Phong viếtchính)
- T3/1933: Hà Huy Tập phát hành tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương-
Đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng đã được phục hồi
So sánh Cương lĩnh T2 và Luận cương T10 Giống nhau
- Mục tiêu: cách mạng tư sản dân quyền (CL + thổ địa cách mạng)
- 2 nhiệm vụ cơ bản: chống đế quốc và chống phong kiến
- 3 vấn đề lớn: kinh tế, chính trị, văn hoá
- Phương pháp: bạo lực cách mạng của quần chúng  Khác nhau Cương lĩnh T2 Luận cương T10
Nhiệm vụ số 1 Vấn đề dân tộc là ưu tiên hàng đầu
Vấn đề dân chủ là ưu tiên hàng đầu  kẻ thù số 1: Pháp
 kẻ thù: lực lượng phong kiến tay sai Lực lượng
Toàn dân tộc  5 giai cấp
Nông dân và công nhân  2 giai cấp lOMoAR cPSD| 58702377
Đại hội 1 của Đảng 1935
- T3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì
 Bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư thứ 2 của Đảng
- 3 nhiệm vụ trước mắt ( Củng cố và phát triển Đảng, mở rộng tuyên truyền chống đế quốc,
chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc, đẩy mạnh cuộc vận
động tập hợp quần chúng)
- 13 người tham dự (bao gồm NAQ nhưng với tư cách đại biểu dự thính)
 Bầu ra 9 thành viên Ban chấp hành Trung ương Đảng có NAQ
Phong trào dân chủ dân sinh 1936 – 1939
- Thời kì này có 4 hội nghị 2,3,4,5 nhưng sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng thểhiện
chủ yếu thông qua HNTW lần thứ 2 T7/1936 dưới sự chủ trì của đồng chí Lê Hồng
Phong (thời kì này có thêm 2 TBT Hà Huy Tập và Nguyễn Văn Cừ
- T7/1935: QTCS họp ĐH7 tại Moscow xác định kẻ thù của ND thế giới là CN phát xít
 Kẻ thù chính: phản động thuộc địa và bè lũ tay sai theo phát xít (thu hẹp đi)
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địavà tay sai
- Hình thức đấu tranh, nửa công khai nửa hợp pháp
- Nhu cầu bức thiết nhất: đòi quyền sống
- Hình thức tổ chức: thành lập các mặt trận nhân dân chống phát xít
- T7/1936: thành lập Mặt trận nhân dân phản đế tại hội nghị lần 2
- T3/1938: đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
- T9/1939: Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng => toàn quyền
Đông Dương ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản
- T9/1940: Nhật tiến vào Đông Dương  T9/1940  9/3/1945 1 cổ 2 tròng
- 28/1/1941: lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước
- T5/1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị thứ 8 (3 HNTW thời kì này 6,7,8 trong đó sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược chủ yếu được thể hiện ở HNTW 8 do NAQ chủ trì) - Đổi
khẩu hiệu “ đánh đuổi địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thành “ Tịch thu ruộng đất của đế
quốc và Việt gian chia cho dân ngheò,…
- Kẻ thù chính: phát xít Pháp và phát xít Nhật  ưu tiên vấn đề dân tộc
- Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hoá bộ máy chiến tranh
- Nhiệm vụ trước mắt: chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết cho Tổng tuyển cử
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
- T5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời với đồng chí Trường Chinh đứng đầu
 T10/1941, Việt Minh công bố Tuyên ngôn
- Khởi nghĩa Bắc Sơn: bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
- T11/1940: Hội nghị cán bộ Trung ương họp ở Đình Bảng, Bắc Ninh quyết định duy trì
lựclượng ở Bắc Sơn và đình chỉ phát động khởi nghĩa ở Nam Kỳ
- T1/1941: binh biến Đô Lương, Nghệ An
- Các cuộc khởi nghĩa ở Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho
cuộckhởi nghĩa trên toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của dân tộc lOMoAR cPSD| 58702377
- 6/1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước: Trong lúc này quyền lợi dân
tộcgiải phóng cao hơn hết thảy… cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa bỏng - Cuối năm 1941:
Nguyễn Ái Quốc thành lập một đội vũ trang ở Cao Bằng
- T12/1941: thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đảng
- Nguyễn Ái Quốc bị quân Tưởng Giới Thạch bắt giữ từ T8/1942 đến T9/1943
- 1943, TW Đảng họp ở Võng La, Đông Anh để chuẩn bị điều kiện cho cuộc khởi nghĩa có
thểnổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù
- Một số tờ báo lớn thời kì 1939-1945: Giải phóng, Cứu quốc, Độc lập
- 1943, Trường Chinh soạn thảo Đề cương văn hóa Việt Nam, được coi như tuyên ngôn đầu
tiên của Đảng về vấn đề văn hoá. Bao gồm 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
- Cuối năm 1943: chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa bởi Việt Minh
- T6/1944, Đảng dân chủ Việt Nam ra đời
- T10/1944: Hồ Chí Minh – đại hội đại biểu quốc dân
- Cuối năm 1944 Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam ra đời
- Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh từ Trung Quốc trở lại Cao Bằng, đình chỉ phát động chiếntranh du kích
- 22/12/1944, dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp thành lập Đội Việt Namtuyên
truyền giải phóng quân ở Cao Bằng
- Các khu căn cứ cách mạng đầu tiên : Cao – Bắc – Lạng, Hà – Tuyên – Thái
- Chỉ thị thành lập hội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được xem như bản cương lĩnhvắn tắt về quân sự
Cao trào kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
- 12/3/1945: chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta
- Kẻ thù chính: phát xít Nhật
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật cứ nước với hình thức phá kho thóc Nhật, cứu đói cho dân
- Cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
- Nhiệm vụ trung tâm sau 9/3/1945: chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
- Phương châm: chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, từng vùng
- Dự kiến thời cô: 3 dự kiến đầu dựa trên điều kiện Nhật thất bại
+ Khi quân đồng minh tiến vào Đông Dương đánh Nhật  kết hợp
+ Cách mạng ở Nhật bùng nổ + Nhật sẽ mất nước
- 16/4/1945: Tổng bộ – Uỷ ban giải phóng Việt Nam
- T5/1945: hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ - Bắc Giang
- T5/1945: chuẩn bị Đại hội Quốc dân, thành lập Khu giải phóng
- Từ ngày 2/9/1945 – 6/3/1946 ta chủ chương đánh Pháp ở Miền Nam vì Dã tâm Pháp muốnxâm
lược nước ta lần nữa
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- 13/8/1945: thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố Quân lệnh số 1 kêu gọi lệnh
tổngkhởi nghĩa toàn quốc trên cả nước
- Khẩu hiệu kháng chiến dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
- 14,15/8/1945: hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào
 toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân lOMoAR cPSD| 58702377 đồng minh tiến vào
- Khẩu hiệu: phản đối xâm lược, hoàn toàn độc lập, chính quyền nhân dân ( Tiêu thổ kháng chiến)
- 3 nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
- 3 phương châm hành động
+ Kết hợp quân sự và chính trị
+ Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng
+ Thành lập chính quyền ở nơi giành dc thắng lợi trước khi quân đồng minh tiến vào
- 16/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng – Hồ Chí Minh làm chủ tịch
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- 19/8: Hà Nội 23/8: Huế 25/8: Sài Gòn
- 27/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng  Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
- 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho chính phủ lâm thời
- Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn Tuyên ngôn độc lập tại số nhà 48 phố Hàng Ngang: “là hoa, làquả,
là kết quả của bao nhiêu hy vọng, gắng sức và tin tưởng của hơn 20 triệu dân Việt Nam” -
2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, tuyên
bố khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Cách mạng tháng 8 có 4 bài học kinh nghiệm
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946
- Giai đoạn duy nhất Đảng nhận định tình thế cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc, tổ quốclâm nguy
- Khó khăn: 4 kẻ thù hiện hữu trên đất nước (trực tiếp có quân)
+ Trung Hoa Dân Quốc: 20 vạn quân tiến vào từ Lạng Sơn dưới sự bảo trợ của Mỹ
+ 1 vạn quân Anh: phía Nam vĩ tuyến 16
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp vũ khí, trở về nước
+ 23/9/1945: Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần 2 do Anh hậu thuẫn( nhân dân
Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp) => Phát động phong trào Nam tiến
 Tách miền Nam khỏi Việt Nam: chính phủ Nam Kì tự trị
- 3/9/1945: 6 việc làm cần thiết để diệt 3 loại giặc
- Tuần lễ vàng, hũ gạo tiết kiệm, hũ gạo cứu đói, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Giao ruộng đất cho nông dân, giảm tô, giảm tức, miễn thuế
- Tổ chức các lớp Bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc ngữ
- 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc => Nhiệm vụ bao trùm nhất là Củng cố chínhquyền
- Tính chất: dân tộc giải phóng, giành độc lập, giữ nền độc lập
- Kẻ thù chính: Pháp (Nhật thua, Anh ko có dã tâm, Tưởng sẽ thua trong nội chiến)
- 4 nhiệm vụ trong đối nội
+ Củng cố chính quyền – nhiệm vụ quan trọng nhất
+ Chống thực dân Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Đối ngoại: bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù
- 6/1/1946: bầu cử Quốc hội, chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện Hà Nội => ý nghĩa: tạo cơ sở pháp
lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
hòa. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước giáng một
đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với phe đối lập lOMoAR cPSD| 58702377
- T3/1946: phiên họp Quốc hội lần đầu tiên
- T11/1946: Hiến pháp đầu tiên  không còn là chính phủ lâm thời, chính thức hoá nhà nước,
ra mắt quốc dân đồng bào do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập, Huỳnh Thúc Kháng đứng đầu
Hoà với Tưởng để đánh Pháp T9/1945 – 6/3/1946
- 11/11/1945: Thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán
 hoạt động bí mật với danh nghĩa “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng
- Cho phép sử dụng đồng tiền Quan kim, Quốc tệ
- Nhường 4/10 ghế bộ trưởng, 70/403 ghế đại biểu Quốc hội, bao gồm cả ghế Phó Chủ tịchQuốc hội
 Tưởng không thành lập chính phủ mới ở miền Bắc
- Chiến lược hoà với Tưởng để đánh Pháp kết thúc vào 6/3/1946 bằng Hiệp định sơ bộ -
T10/1946: Quốc hội loại bỏ hết người của Tưởng ra khỏi bộ máy
Hoà với Pháp để đuổi Tưởng, 6/3/1946: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
- 28/2/1946: Hiệp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa Pháp), Tưởng đồng ý để Pháp thay
(quânTưởng rút khỏi miền Bắc)
- 3/3/1946: Chỉ thị tình hình và chủ trương: Vấn đề lúc này không phải là muốn hay khôngmuốn đánh…
- 6/3/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ kí Hiệp định sơ bộ tại Hà Nội: công nhận
Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng ý để quân Pháp ra thay quân Tưởng và rút dần sau
5 năm, tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp
- 9/3/1946: Chỉ thị Hoà để tiến
- T5/1946: hội nghị trù bị ở Đà Lạt (không có kết quả), vì Pháp đã dựng một chính phủ, Phápyêu
cầu VN đón tiếp các nước lớn
- T5 – T9/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Pháp, kết thúc bằng Tạm ước Marseill 14/9
-đại tại Fontainebleau, Pháp không thành công, đồng chí Phạm Văn Đồng trưởng đoàn
- 20/10/1946: chủ tịch Hồ Chí Minh về nước, viết bài Công việc khẩn cấp bây giờ
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp toàn quốc 1946 – 1950
- 12/12/1946, Ban thường Vụ trung ương Đảng chỉ thị toàn dân kháng chiến
-18/12/1946 quân Pháp có hành động: gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng
tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
- Đêm ngày 19, rạng sáng 20/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc khángchiến - 3 văn kiện chính
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946 – TW Đảng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 – HCM
+ Kháng chiến nhất định thắng lợi 1947 – Trường Chinh
- Mục tiêu: giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến vừa kiến quốc
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
- 1948: phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí cô Giáp lOMoAR cPSD| 58702377
- T10/1947: Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
+ Chiến tranh du kích ở Bắc Bộ và Trung Bộ
+ Chặt đức giao thông, không để địch tiếp ứng, liên lạc
+ Chiến tranh toàn dân trên cả đường bộ và đường sông
- T6/1948: Lời kêu gọi Thi đua ái quốc – Hồ Chí Minh
- T7/1948: Hội nghị Văn hoá toàn quốc
- 1950: thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (đầu tiên) và Liên Xô
- T11/1949: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- 1949: tướng Rơve ra kế hoạch mở rộng chiếm đóng đồng bằng, trung du Bắc Bộ, phong
toả,khoá chặt biên giới Việt Trung
- T9/1950: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
 thành công, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây,
 Ta dành được thế chủ động trên chiến trường chính ( Bắc Bộ) mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
- Phá được thế bao vây cô lập, nhận được viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc
 Chuyển sang thế tiến công trên chiến trường
 Cần sự lãnh đạo đầy đủ, toàn diện hơn, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng 
Đảng ra hoạt động công khai trở lại
- 1951: Đại hội 2 (Đại hội kháng chiến kiến quốc) tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang( đại hội đạibiểu
toàn quốc lần thứ hai) => Nhiệm vụ chủ yếu là đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp
Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn
=> ý nghĩa lịch sử: đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của
Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên. bầu đồng chí Trường Chinh làm Tổng bí thư - 2 văn kiện quan trọng 
+ Báo cáo chính trị của HCM – chủ tịch Đảng
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam – TBT Trường Chinh
 Chính cương đảng Lao động Việt Nam, lần đầu xác định tính chất của cách mạng Việt Nam
là dân tộc dân chủ nhân dân (hoàn thành vào 1975, sau đó tiếp tục cách mạng XHCN, cách
mạng tư sản dân quyền chỉ được đưa ra vào năm 1930 vì cách mạng vô sản là con đường của
cách mạng Việt Nam, không phải tính chất)
- Chính cương nêu rõ 3 tính chất của xã hội Việt Nam, 3 nhiệm vụ, 3 giai đoạn phát triển
- 3 tích chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến
- Kẻ thù của cách mạng: chính gồm Pháp và Mỹ, phụ là phong kiến phản động
- 3 mục tiêu: đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng nhà nước dân chủ ND
- 3 giai đoạn phát triển: nhất định tiến lên CNXH
- Lực lượng: 4 giai cấp gồm nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
- 1951: Đảng ra hoạt động công khai, đổi tên Đảng là Đảng Lao động Việt Nam
- Chiến dịch Hoà bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu đông (1952)  phá âm mưu lập xứ Thái tự trị
- 1953: cải cách dân chủ
- T12/1953: Luật cải cách ruộng đất do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
- T5/1953, Navarre sang Việt Nam
- Mục tiêu của pháp – mỹ khi đề ra kế hoạch Nava là giành một thắng lợi quân sự quyết địnhđể
kết thúc chiến tranh trong danh dự lOMoAR cPSD| 58702377
- T7/1953: Kế hoạch Nava, dự kiến 18 tháng để chuyển bại thành thắng
- Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (3 đợt tiến công)
- 8/5/1954: hội nghị Genevo do Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn( dẫn đầu) -
Sau hiệp định Giơ ne vơ (7/ 1954) Việt nam chia làm 2 miền và có 2 chế độ chính trị khác nhau
- Việt Nam ký hiệp giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do căn cứ vào tương quan lực
lượnggiữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến
tranh bằng thương lượng
- 21/7/1954: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam
- Hội nghị thông qua bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương, camkết
tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương (Mỹ không ký) - Kháng chiến
chống Pháp: 5 bài học kinh nghiệm
1954 – 1960: MB: khôi phục kinh tế, cải tạo CNXH – MN: Chuyển từ thddế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương -
T10/1954, toàn bộ lính Pháp rút khỏi Hà -
Mỹ thay Pháp từ năm 1954, tham vọng Nội
biến miền Nam thành một căn cứ quân sự - -
Nông nghiệp là trọng tâm, 1956 hoàn Ngô Đình Diệm là tổng thống đầu tiên
thànhcải cách ruộng đất -
Hội nghị 6 (1954) chỉ rõ Mỹ là kẻ thù -
Hội nghị 10 kiểm điểm những sai lầm chính - T7/1954, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi
trongcải cách ruộng đất
đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước -
Hội nghị 13 (1957) đánh giá thắng lợi -
Nghị quyết bộ chính trị t9/1954 nêu ra 3 vềkhôi phục kinh tế
nhiệm vụ: 1. Đấu tranh đòi thi hành hiệp định -
Hội nghị 14 (1958) đề ra kế hoạch 3 2. Chuyển hướng đấu tranh vũ trang  đấu
nămphát tiển kinh tế (lúc này đang 6 tp kte)
tranh chính trị 3. Tập hợp mọi lực lượng thống nhất tổ quốc -
T10/1954 thành lập xứ uỷ Nam Bộ - Lê Duẩn -
T8/1956 Lê Duẩn soạn Đề cương
đường lối cách mạng Việt Nam  được thông qua tại
Hội nghị xứ uỷ Nam Bộ T12/1956 -
Hội nghị 15 dc ví như mồi lửa trên đống
cỏkhô, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
 chính thức đưa ra lời tuyên chiến với Mỹ 
cách mạng miền Nam có định hướng, có lực
lượng, có sự chỉ đạo tập trung
 khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng
- Phong trào Đồng Khởi 196 0 ( hội nghị t rung lOMoAR cPSD| 58702377
ương 15 khóa 2 1-1959 của Đảng đã mở đường
cho phong trao đồng khởi) => chấm dứt chiến tranh đơn phương
- T12/1960, Mặt trận dân tộc Việt Nam,
Nguyễn Hữu Thọ đứng đầu
1961 – 1965: Miền Bắc: xây dựng CNXH, Miền Nam: phát triển thế tiến công của cách
mạng, Mỹ thực hiện chiến tranh đặc biệt(dồn dân vào ấp chiến lược)
Miền Bắc: Vai trò quyết định nhất
Miền Nam: vai trò quyết định trực tiếp
Đại hội 3 T9/1960  Tổng bí thư Lê Duẩn -
2 kế hoạch quân sự chính trị: Staley => Nhiệm vụ trung Taylor
tâm trong suốt thời kỳ quá độ là Công nghiệp (1961-1963) và Johnson McNamara (1964- hóa xã hội chủ nghĩa 1965) - 2 nhiệm vụ -
T8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc
+ Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến Dioxin
vững chắc lên chủ nghĩa xã hội( hội nghị thứ -1961, 1962 ra Chỉ thị về Phương hướng và 24 BCH TW khóa 3 8-1975)
nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân miền Nam. Giữ vững thế tiến công chiến lược, dân ở miền Nam
đưa đấu tranh vũ trang phát triển song song -
Vừa phát triển Công nghiệp nặng, vừa đấu tranh chính trị, tiến công địch trên cả 3
phátNông nghiệp và Công Nghiệp nhẹ song vùng chiến lược bằng 3 mũi giáp công: quân
song (Đại hội 4 phát triển CN nặng trên cơ sở sự, chính trị, binh vận (vùng rừng núi: đấu
phát triển NN và CN nhẹ)=> Uư tiên phát triển tranh vũ trang; vùng nông thôn và đồng bằng: công nghiệp nặng
kết hợp; vùng đô thị: đấu tranh chính trị) -
Thông qua Báo cáo về kế hoạch 5 năm -
T2/1961, Quân giải phóng miền Nam
lần thứ nhất (chỉ thực hiện dc 3 năm do phải VN
đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ ra -
T1/1963: chiến thắng Ấp Bắc miền Bắc) -
Từ T11/1963 đến T6/1965 đã diễn ra -
Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước 10 cuộc đảo chính trong nội bộ nguỵ quyền
lànhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc
Sài Gòn( cuộc khủng hoảng nội các chính -
Đặc điểm lớn nhất: từ một nền kte quyền Sài Gòn)
nôngnghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ -
1963, NQTW 9: đấu tranh vũ trang qua giai đoạn pt TBCN
đóng vaitrò quyết định trực tiếp( cách mạng -
Quân đội có phong trào thi đua Ba nhất miền nam đóng vai trò quyết định trực tiếp) -
T9/1964 nhận định thắng lợi quyết
định ởmiền Nam trong một vài năm tới -
Đầu năm 1965, chiến tranh đặc biệt phá sản
1965 – 1968: MB: xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, MN: giữ
vững thế chiến lược tiến công, Mỹ tiến hành Chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh cục bộ: 40 vạn quân
- Biểu hiện: đưa quân đổ bộ trực tiếp
Chiến tranh phá hoại Miền Bắc (2 đợt: 1965- 1968 và 1972 Điện Biên Phủ trên không)
- 1965: NQTW11 + 12 phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên toàn quốc, coi chống Mỹcứu
nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc lOMoAR cPSD| 58702377
- Phương châm: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tranh thủ thờicơ
giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam -
T8/1964: Mỹ dựng lên sự kiện Vịnh -
Chiến thắng Vạn Tường 1965
Bắc Bộđể kéo quân ra miền Bắc - Chiến thắng Playme 1865 -
T7/1966: Chiến tranh có thể kéo dài 5  bẻ gẫy cuộc phản công chiến lược mùa khô
năm,10 năm , 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà 1965 – 1966, làm thất bại kế hoạch tìm diệt và
Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp bình định
có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam -
Để chống phá bình định, các vùng
quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập nôngthôn thực hiện 4 bám (dân bám đất, cán tự do
bộ bám dân, du kích bám địch, cấp trên bám
 Ba sẵn sàng, Ba đảm đang, Nhằm thẳng quân cấp dưới) và 3 mũi giáp công thù mà bắn -
1967: mở mặt trận ngoại giao chống -
T11/1968: Mỹ chấm dứt không điều Mỹ- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
kiệnđánh phá miền Bắc bằng không quân và 1968  buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán hải quân tại hội nghị Paris
Tuy nhiên, sau đợt tấn công đã mắc lỗi chủ
quan trong việc đánh giá tình hình
 tiếp tục tiến công đô thị khi không ocnf yếu
tố bất ngờ nên bị phản kích
 cách mạng miền Nam lâm vào thời kỳ khó
khăn do bị tổn thất về lực lượng và thế trận
1969 – 1975: khôi phục kinh tế, bảo vệ MB; đẩy mạnh cuộc chiến giải phóng MN, thống
nhất đất nước, Mỹ thực hiện Việt Nam hoá chiến tranh
- T4/1972: 9 tháng chiến tranh phá hoại miền - 1972: cuộc chiến đấu oanh liệt của quân giải
Bắc lần 2 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên
phóng ở thành cổ Quảng Trị trong 81 ngày đêm 
- 1969: Thư chúc mừng năm mới, CT HCM: không 12 ngày đêm
Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
 T1/1973: chính phủ Mỹ tuyên bố ngừng mọi cho nguỵ nhào
hđ phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm phán - 1970: hội nghị Bộ chính trị: lấy nông thông ở Paris
làm hướng tiến công chính đẩy lùi chương
 21/1/1973 Miền Bắc lập lại hoà bình
trình bình định của địch
- 27/1/1973: Hiệp định Paris về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được
ký kết (Lê Đức Thọ và Kissingers)
- Kế hoạch 3 năm 1973 – 1976 của Mỹ: chiếm
lại vùng giải phóng, xoá bỏ hình thái da báo ở
miền Nam biến miền Nam thành 1 quốc gia  riêng biệt
- 1973: Hội nghị 21: con đường cách mạng
của nhân dân miền Nam là con đường bạo lực cách mạng
- 1974: Hội nghị bộ chính trị đợt 1 + 2 lOMoAR cPSD| 58702377
- Chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài
Gòn( 30/4/ 1975) đánh dấu giải phóng hoàn toàn Miền Nam
 Chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975/1976
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
năm 1975 với 3 chiến dịch Chiến dịch Tây Nguyên 10/3/1975
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 26-29/3/1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
1975-1981: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 2 bộ máy chính quyền song song cùng hoạt động dưới sự lãnh đạo của cùng 1 Đảng
 nhiệm vụ bức thiết nhất là thoongs nhất nước nhà về mặt nhà nước
- T4/1976: tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất (lần 2, lần 1 làsau
cách mạng T8 ngày 6/1/1946)
- 24/6 đến 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã họp ở Thủ đô Hà
Nội, đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng
+ Thủ tướng Phạm Văn Đồng
- 5 tổ chức chính trị xã hội ngoài Mặt trận tổ quốc (MTTQ là tổ chức chính trị xã hội đặc biệtnên ko dc cộng vào thành 6)
+ Tổng liên đoàn lao động
+ Đoàn thanh niên cộng sản + Hội phụ nữ Việt Nam + Hội nông dân + Hội cựu chiến binh
Đại hội 4 năm 1976
- Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam  Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư- Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ
- 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam
+ Nền kinh tế sản xuất nhỏ lên thẳng CNXH, bỏ qua pt TBCN – quan trọng nhất
+ Tổ quốc đã thống nhất, nhiều thuận lợi và khó khăn
+ Tỉnh hình quốc tế còn gay go, quyết liệt
- Đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới là cách mạng tư sảndân quyền
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: cách mạng về QHSX, cách mạng KHKT (quan
trọngnhất), cách mạng về tư tưởng và văn hoá
- Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ: đẩy mạnh công nghiệp hoá - 4 đặc trưng cơ bản
- Phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và côngnghiệp nhẹ lOMoAR cPSD| 58702377
- Hội nghị TW 6 1979: bước đột phá đầu tiên trong đổi mới kinh tế, phá bỏ những rào cản đểcho
“sản xuất bung ra”=> Bãi bỏ các trạm kiểm soát có tính chất ngăn sông cấm chợ, ngăn cản việc lưu thông hàng hóa - 2 mục tiêu cơ bản
- Khoán 100 – khoán sản phẩm (trước khoán 100 là khoán việc)
- Quyết định 25: quyền tự chủ của các xí nghiệp quốc doanh
- Quyết định 26: mở rộng hình thức trả lương khoán
- Hiến pháp được QH thông qua ngày 18/12/1980
- T12/1978, quân tình nguyện Việt Nam tổng tiến công Campuchia
- 7/1/1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước hoà bình
- 17/2/1979, Trung Quốc huy động 60 vạn quân đồng loạt tấn công toàn tuyến biên giới từ Lai Châu đến Quảng Ninh
- 5/3/1979, Trung Quốc tuyên bố rút quân
- Xác định tiến tới bình thường hoá mối quan hệ về mặt nhà nước với Trung Quốc
- Đối tác quan trọng nhất: Liên Xô, là HÒN ĐÁ TẢNG, kí Hiệp ước hữu nghị toàn diệnT11/1978.
- Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương có ý nghĩa SỐNG CÒN với vận mệnh dân tộc
- Cao hơn chiến lược toàn diện là quan hệ đặc biệt: Lào, Campuchia (thêm Cuba sau này)
- Giải quyết các TRỞ NGẠI với Asean
- Gia nhập Liên Hợp Quốc 20/9/1977 (tv thứ 149)
- Chỉ thị 100CT/TW của Ban bí Thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ chương: khoánsản
phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
Các bước đột phá trong đổi mới kinh tế 1982-1986 Đại hội 5 năm 1982
- Sau chiến tranh biên giới Campuchia và Trung Quốc  ngoại giao căng thẳng
 công tác đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực đấu tranh nhằm làm thất
bại chính sach của các thế lực hiếu chiến (đối ngoại cực quan trọng, chỉ có trong ĐH5)
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm Tổng bí thư
- Khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
- 2 nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và VẪN TIẾP TUC xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng -
Hội nghị TW 6 1984 giải quyết một số cấp bách về vấn đề lưu thông
- Hội nghị Trung ương 7 1984: tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp là măt trận hàng đầu
- Hội nghị Trung ương 8 1985 khóa 5: bước đột phá thứ 2, giá – lương – tiền( 10/8/ 1985) - Hội
nghị Bộ Chính trị 1986: bước đột phá thứ 3: nhận thức thời kỳ quá độ ở nước ta là nền kinh
tế có cơ cấu nhiều thành phần, sử dụng đúng đắn các các quy luật của quan hệ hàng hoá – tiền tệ
- Tổng kết 10 năm 1975 – 1986: 3 thành tựu nổi bật gồm thống nhất về mặt nhà nước, đạt
dcthành tựu trong xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế => Kế hoạch hóa tập trung lOMoAR cPSD| 58702377
1986 – 1996: đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng khủng kinh tế - xã hội
Đại hội 6 1986, đại hội của sự đổi mới toàn diện( những bài học kinh nghiệm đổi mới là

đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại)
- Việt Nam đang bị thế lực thù địch bao vây, cấm vận; lạm phát tăng từ 300% năm 1985 lên774% năm 1986
- Bầu đồng chí Nguyễn Văn Linh làm TBT Đảng
- Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại kinh tế - xã hội: bệnh chủ quan duy ý chí - 4 bài
học kinh nghiệm quý báu: lấy dân làm gốc; xuất phát từ thực tế tôn trọng khách quan; kết hợp
sức mệnh dân tộc và sức mạnh thời đại; chăm lo xây dựng Đảng
- Phát triển nhiều thành phần kinh tế
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ, chú trọng 3
chương trình kinh tế lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu - 5
phương hướng lớn phát triển kinh tế - 4 nhóm chính sách xã hội:
- Hạn chế ĐH6 là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả
- T3/1988, Trung Quốc chiếm Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên, Chữ Thập
- Hội nghị TW 2: 4 giảm gồm giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm
phát,giảm khó khăn trong đời sống nhân dân ( sau 1986)
- Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
- Nghị quyết số 10 đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, nông dân trực tiếp nhận khoán (Khoán 100 giao cho HTX)
- Luật đầu tư nước ngoài 1988
- 1986 xoá bỏ tem phiếu 1 phần, 1988 xoá bỏ hoàn toàn
- 6 nguyên tắc chỉ đạo
- Thêm bạn, bớt thù – chỉ có trong ĐH6
- T5/1988: Việt Nam tuyên bố rút quân khỏi Campuchia (rút hết vào T9/1989)
- Đại hội 6 của Đảng đã chỉ ra những nguyên nhân khách quan dẫn đến những hạn chế củaviệc
hoạch định và thực hiện đường lối giai đoạn 1975- 1986 là do quan hệ quốc tế thay đổi, nguồn
viện trợ nước ngoài giảm mạnh
Đại hội 7 năm 1991
- Chủ đề: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết- Đồng chí Đỗ Mười là TBT
- 2 vặn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì CNXH
+ Chiến lược ổn định và phát triển KTXH đến năm 2000
- Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
- 5 bài học kinh nghiệm lớn
- 6 đặc trưng cơ bản: làm theo năng lực, hưởng theo lao động - 7 phương hướng lớn
- Mục tiêu tổng quát CL91: xây dựng xong cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội
- Mục tiêu chiến lược pt KTXH: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định KTXH, vượt
qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển, GDP 2000 gấp đôi 1990 (thành công)
- Lần đầu tiên giương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mục tiêu 5 năm 1991 – 1995 là vượt qua khó khăn, thử thách, ra khỏi khủng hoảng - Kỳ họp
QH thứ 11 thông qua Hiến pháp 1992 lOMoAR cPSD| 58702377
- Hội nghị TW 3 1992  3 quyết sách quan trọng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ qte, lần
đầu tiên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng - T11/1991 bình thường hóa quan hệ trung quốc
- T7/1995 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ, gia nhập Asean (thành viên thứ 7)
- Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị giữa nhiệm kì 1994 vì nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinhtế,
nguy cơ chệnh hướng XHCN, nạn tham nhũng, quan liêu, diễn biến hoà bình
- HNTW 8 1995: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhândân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo - HNTW 4 5 nghị quyết
- Một trong những đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được Đảngta
khẳng định trong Cương lĩnh 1991 là có mối quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân trên các nước thế giới
- Một trong những đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được Đảngta
khẳng định trong Cương lĩnh 1991 là có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu Đại hội 8 1996
- Đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
- Bổ sung đặc trưng: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh  7 đặc trưng
- Tổng kết 10 năm đổi mới 86 – 96: đã ra khỏi khủng hoảng nhưng một số mặt còn chưa chắc
- Hoàn thành chặng đường đầu là chuẩn bị tiền đề cho CNH, bắt đầu CNH hiện đại hoá
- 6 bài học kinh nghiệm qua 10 năm đổi mới - 6 quan điểm về CNH
- Khắc phục xu hướng chạy theo xã hội tiêu dùng - 3 yêu cầu lớn
- Không chấp nhận đa nguyên, đa đảng
- 2 nghị quyết 02: về giáo dục – đào tạo và về khoa học công nghệ
- Nghị quyết 03: xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà tlsắc dân tộc với 6 quan điểm
- 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hoá
- Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hoá
- Quyết định hàng đầu của cách mạng trên con đường đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đạihóa
mà báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương là Xây dựng Đảng
- Yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững trong chỉ đạo công nghiệp hóa, hiện
đạihóa là phát huy nguồn lực con người( chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020) -
Nghị Quyết Trung ương 5 khóa 8(7/ 1998) đã nêu 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát
triển Đại hội 9 2001
- Nhân tố quyết định sự thành công của sự nghiệp đổi mới là do Đường lối đúng đắn củaĐảng
- Đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT Đảng
- Thế kỷ 20 ghi nhận 3 dấu ấn sâu sắc
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010 với mục tiêu: đưa nước ta ra khỏitình
trạng kém phát triển, tạo nền tản để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp. GDP 2010 gấp đôi 2000
- Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là kim chỉ namcho hành động
- Con đường quá độ là bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập,….
- Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở công nhân,
nôngdân, trí thức (nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp hiện nay) lOMoAR cPSD| 58702377
- Đưa ra khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN + Kinh tế: trung tâm
+ Xây dựng hệ thống chính trị/ Đảng: then chốt
+ Văn hoá: nền tảng tinh thần xã hội
+ Quốc phòng an ninh: trọng yếu thường xuyên
- Coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân
 khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển
- Luật đất đai 1987  coi đất đai là tài nguyên quốc gia, TLSX đặc biệt
 đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý
- Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
- Người Việt Nam ở nước ngoài (36 :v) là bộ phận không tách rời, là nguồn lực của cộng đồngdân tộc Việt Nam
Nghị quyết 36 bộ chính trị khóa 9 (3- 2004)
- Bàn về người VN ở nước ngoài Đại hội 10 2006
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí Thư
- Chủ đề của đại hội: nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sứcmạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển - 5 bài học
- Bổ sung 2 đặc trưng: dân giàu nước mạnh và Nhà nước pháp quyền XHCN  8 đặc trưng
- Nhiệm vụ then chốt: xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiền phong của Giai cấp công nhân, ND lao động và dân tộc Việt Nam
 cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
- Dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩyvox ng mạnh CNH, HĐH
- Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, TK 21 là thế kỷ của đại dương
 Nước ta phải là một quốc gia mạnh về biển
- HNTW 7 lần đầu đưa ra giải pháp giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, nông dân vànông
thông  có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Năm 2008, ra khỏi tình trạng nước nghèo => Mở rộng địa giới hành chính Thủ Đô Hà nội
- Tổ chức “Học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” (thí điểm từ ĐH9)
- T11/2006 gia nhập WTO, thành viên thứ 150 (chính thức hoạt động từ 2007), đăng cai tuầnlễ cấp cao APEX
-Mở rộng địa giới hành chính thủ đô Hà Nội
- 2010: hoàn thành phân giới với Trung Quốc
- Nhiệm vụ then chốt của Đảng tại đại hội 10 là xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Việt Nam có quan hệ thương mại đầu tư với 230 nước và vùng lãnh thổ Đại hội 11 2011
- Đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm TBT - 2 văn kiện quan trọng
+ Bổ sung, phát triển CL9: 4 phần cơ bản giống CL91, 5 bài học kinh nghiệm, bổ sung
2 vấn đề là chống khủng bố và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 8 đặc trưng, 8 phương phướng, 8 mối quan hệ lớn lOMoAR cPSD| 58702377
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể được củng cố phát triển, kinh tế tư nhânlà
động lực của nền kinh tế, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
- Phát triển kinh tế gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
- Thực hiện bình đẳng giới
- Đưa ra định nghĩa đúng nhất về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Chiến lược phát triển KTXH 2011-2020
- Phát triển nhanh gắn với phát triển bền vững
- 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng-
Bổ xung 4 tiêu chí để xác định tính định hướng XHCN trong KTTT - 5 kinh nghiệm
- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị, do
TBT làm trưởng Ban. Lập lại Ban Nội chính TW là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo TW
- 4 đặc trưng của nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam: dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học Đại hội 12 2016
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh - 5 kinh nghiệm - 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
- Doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
- Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 27 biểu hiện tự diễn biến tự chuyển hoá
=> thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại thế hệ mới
Hội nghị Trung ương 5 khóa 12( 5/ 2017) xác định một nhiệm vụ là: chiến lược - Phát
triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quân trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN( 2017) Đại hội 13 2021
- Chủ đề: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước - 5 quan điểm chỉ đạo - 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
*) Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã
đưa ra được những Cương lĩnh: Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận Cương Chính Trị, Chính
Cương của Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
*) Vì sao ra đời ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, số lượng 1% dân số nhưng giai cấp công
nhân Việt Nam đủ khả năng, năng lực lãnh đạo cách mạng việt nam => Bước lên vũ đài chính trị
*) Việt nam và vương quốc hà lan thiết lập quan hệ đối tác chiến lược lĩnh vực vào năm 2010
*) Sự kiện cho thấy quyết tâm thống nhất về mặt nhà nước của Đảng sau khi giải phóng miền
Nam là Thắng lợi của cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc Hội chung của cả nước ( 4-1976)
*) Luận cương chánh trị của Đảng cộng sản Đông Dương( Luận cương chính trị tháng 10/ 1930)
xác định vai trò của giai cấp vô sản và nông dân trong cách mạng ở Việt Nam là giai cấp vô sản lOMoAR cPSD| 58702377
và nông dân là hai động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, trong đó giai cấp vô sản là
động lực chính và mạnh
*) Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thực hiện phân phối chủ yếu theo nội dung:
Theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
*) Những lý do nào đã khiến luận cương chính trị tháng 10/1930 không có được chiến lược liên
minh dân tộc và giai cấp rộng rãi => đáp án không đúng là do nhận thức rõ sự phân hóa giai
cấp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
*) Nghiên cứu sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam, giáo trình Lịch sử Đảng
cộng sản Việt Nam chia giai đoạn 1965-1975 thành 2 thời kỳ
*) Nghiên cứu sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam, giáo trình Lịch sử Đảng
cộng sản Việt Nam chia giai đoạn 1954-1975 thành 4 thời kỳ
*) Phản đế và điền địa: 1936-1939
*) nghiên cứu học tập lịch sử đảng để nâng cao hiểu biết về công tác xây dựng Đảng trong các
thời kỳ lịch sử về vấn đề chính trị và tư tưởng
*) đường lối kết hợp 2 ngọn độc lập thể hiện trực tiếp năm 1945-1954
*) Trọng tâm của hội nhập quốc tế hiện nay theo quan điểm của Đảng là về Kinh tế
*) Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thông báo” Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến
vấn đề dân tộc giải phóng” ( 29-9-1930)
*) trong công tác xây dựng đảng và hệ thống trính trị, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ
cấp chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
*) Chức năng giáo dục của môn học lịch sử đảng cộng sản việt nam được thể hiện trên nội dung:
Giáo dục tinh thần yêu nước, giáo dục lý tưởng cách mạng, giáo dục chủ nghĩa anh hùng
*) Chỉ tiêu một số lĩnh vực khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến của thế giới
là phấn đấu của nước ta vào năm 2030
*) Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng là Ban nội chính trung ương
*) Tại sao nói hiệp định Giơnevơ 1954 là một thành công không chọn vẹn: Chưa hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
*) Đại hội 8 ( 6/1996) Việt Nam “ sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế”
*) Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là tập trung dân chủ
*) Chủ chương “ mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại” được Đảng ta đưa
ra tại hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành trung ương khóa 7 ( 2/1992)
*) Bốn thách thức lớn của nước ta được Đảng khẳng định tại hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiềm kỳ khóa 7 (1/1994)
*) Tổ chức hội việt nam cách mạng thanh niên do Hồ chí Minh sáng lập vào tháng 6-1925 tại Quảng Châu( trung quốc)
*) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Lịch sử Đảng Cộng Sản VN là cả một pho lịch sử bằng vàng