-
Thông tin
-
Quiz
Chủ đề 13: Thăm quê | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Giáo án Tiếng Việt 1 374 tài liệu
Tiếng Việt 1 3.3 K tài liệu
Chủ đề 13: Thăm quê | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1 374 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 1 3.3 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:








Tài liệu khác của Tiếng Việt 1
Preview text:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 13: THĂM QUÊ BÀI 3 : OM ÔM ƠM I.MỤC TIÊU Giúp HS:
- Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được
một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê (đom đóm, con
tôm, cây rơm, lom khom, nấu cơm, …)
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần om, ôm, ơm (thôn xóm, lom khom, đống rơm,…)
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần om, ôm, ơm. Đánh vần, ghép tiếng
và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”.
- Viết được các vần om, ôm, ơm và các tiếng, từ ngữ có các vần om, ôm, ơm.
- Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng, đọc được
bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
- Tập đọc bằng mắt tăng tốc độ trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài
học, biết nói lời cảm ơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV
- Thẻ từ, chữ có các vần om, ôm, ơm.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề (nếu có)
- Video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối /m/ (nếu có).
- Tranh chủ đề (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ a. Ổn định lớp
- HS tham gia trò chơi “Bắt tôm bỏ giỏ” - HS tham gia trò chơi. b. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc, viết các tiếng chứa vần em,êm. - HS viết vào bảng con.
- Yêu cầu vài HS nói câu có tiếng chứa vần
- Một vài HS nói câu chứa vần vừa em,êm. học. - GV NX 2. Khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói về sự vật,
- HS tìm các từ: thôn xóm, lom
hoạt động, trạng thái trong tranh (“Tranh vẽ
khom, khóm, ôm, cây rơm,…
những ai?”, “ Ông và cháu trong tranh đang
làm gì ?, “Đằng xa, em thấy có gì?”,. .) - Học sinh trả lời.
- HS nêu các tiếng đã tìm được (có om, ôm, ơm).
- GV giúp HS phát hiện ra các vần om, ôm, ơm.
- xóm, lom khom, ôm, rơm …
- GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài (om, ôm, ơm).
- HS quan sát đọc lại tên bài
3. Nhận diện vần, tiếng có từ mới
3.1 Nhận diện vần mới
a. Nhận diện vần om
- HS quan sát, phân tích vần om (gồm âm o và - HS quan sát
âm m, âm o đứng trước âm m). - Cho HS đánh vần
- HS đánh vần vân am: o - mờ - om.
b. Nhận diện vần ôm ( tương tự như với vần om)
c. Nhận diện vần ơm ( tương tự như với vần om)
- Giống nhau: đều có âm m đứng
d. Tìm điểm giống nhau giữa các vần om, ôm, cuối vần. ơm.
- Khác nhau: vần om có âm o đứng
- HS so sánh vần om, ôm, ơm
trước, vần ôm có âm ô đứng trước,
- Sau khi HS nêu được các điểm giống nhau vần ơm có âm ơ đứng trước. nhắc HS cách phát âm. - HS đọc lại vần
- Cho HS đọc lại vần om, ôm, ơm .
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
- HS quan sát mô hình tiếng có vần kết thúc bằng”m”.
- HS quan sát và phân tích: tiếng
đóm gồm âm đ đứng trước vần om đứng sau.
- HS đánh vần: đờ - om - đom - sắc -
- HS phân tích tiếng đại diện – đóm. đóm
- ơm (ơm), thờ - ơm - thơm
- HS đánh vần: đờ - om - đơm - sắc
- HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình. – đóm, đom đóm.
- tờ - ôm - tôm, con tôm.
- HS đánh vần thêm tiếng khác.
- rờ - ơm - rơm, cây rơm.
- Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
- Tiếng đóm chứa vần om vừa học. - HS đọc
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa học - Cho HS đọc trơn
Đánh vần và đọc trơn từ khóa đom đóm
(tương tự với từ khóa con tôm, cây rơm). 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con
* Viết vần om và từ đom đóm + Viết vần om
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu
- HS quan sát và lắng nghe
tạo của vần om: chữ om gồm chữ o đứng
trước, chữ m đứng sau.
- Cho HS viết vần om vào bảng con. - HS viết vào bảng con
- Cho HS nhận xét bài viết của mình và bạn,
- HS nhận xét bài viết của mình và sửa lỗi nếu có. bạn. + Viết từ đom đóm
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu - HS quan sát và lắng nghe
tạo của chữ đom đóm: gồm 2 tiếng: tiếng đom
gồm chữ đ đứng trước, vần om đứng sau; tiếng
đóm gồm chữ đ đứng trước, vần om đứng sau,
dấu sắc đặt trên chữ o .
- HS viết từ đom đóm vào bảng con - HS viết vào bảng con
- Cho HS nhận xét bài viết của mình và bạn,
- HS nhận xét bài viết của mình và sửa lỗi nếu có. bạn. - GV NX
* Viết vần ôm và từ tôm (tương tự viết om, đom đóm)
* Viết vần ơm và từ rơm (tương tự viết om, đom đóm)
4.2 Viết vào vở tập viết
- Viết vào VTV: om, đom đóm, ôm, tôm, ơm, - HS viết rơm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài mình, bài bạn, sửa - HS nhận xét bài mình, bài bạn lỗi nếu có. - HS tự đánh giá
- Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp
với kết quả bài của mình. 5. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong các vần nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
- HS nhận xét bài. GV nhận xét tuyên dương. 6. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết học tiếp theo. TIẾT 2 1. Ổn định
- HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động giải trí
có liên quan với chủ đề.
- HS tham gia hát, múa bài “ Quê hương tươi - HS tham gia hát múa đẹp” - HS lắng nghe
- Gv nhận xét và giáo dục học sinh tình yêu quê hương. 2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần, đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng
- Cho HS quan sát các tranh rút ra các từ mở
- HS quan sát rút ra các từ lom
rộng chứa vần om, ôm, ơm.
khom, nấu cơm, vàng rộm.
- GV cho HS đánh vần và bước đầu đọc trơn
các từ mở rộng chứa vần om, ôm, ơm (lom
khom, nấu cơm, vàng rộm.)
- HS đánh vần, đọc trơn các từ lom
- Cho HS giải nghĩa của các từ mở rộng và đặt khom, nấu cơm, vàng rộm.
câu với một, hai từ mở rộng.
- HS giải nghĩa từ theo hiểu biết của
-GVNX- chốt ý – giải nghĩa từ. mình
- HS nhận xét góp ý cho bạn
- Cho HS tìm thêm các từ có chứa vần om, ôm, - HS quan sát và lắng nghe GV giải ơm và đặt câu. nghĩa từ.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
- HS tìm từ và đặt câu (bảng nhóm, ứng dụng khóm hoa,. ).
- GV đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- Cho HS đánh vần chữ có âm vần khó - xóm, thơm, cốm.
- Cho HS đọc thành tiếng văn bản
- GV cho HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài - Men,rạch, trái, chín.
(HS trả lời các câu hỏi, VD: ‘Hãy cho biết tên - HS đọc thành tiếng.
của bài đọc trên?”, “Bạn nhỏ ngửi thấy những - HS trả lời.
mùi thơm gì?”, “Những mùi vị đó được ví như
những mùi vị gì?” …)
3. Hoạt động mở rộng
- Cho HS quan sát tranh và phát hiện được nội - HS quan sát tranh dung tranh.
(GV có thể hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Đọc các
- Tranh vẽ bốn bạn nhỏ đang hát bài chữ trong bóng nói)
“ Quê em có dòng sông…”.
- HS xác định yêu cầu của HĐMR : Cùng bạn
hát, múa, đọc thơ có nội dung về người, vật,
- HS cùng bạn hát, múa, đọc thơ có
việc thường thấy ở làng quê.
nội dung về người, vật, việc thường
(Gv có thể cho HS đọc bài vè về tôm, cá, chim thấy ở làng quê (nhóm, trước lớp).
chóc, muông thú đã ghi sẵn trên bảng phụ.)
- GV cho HS nhận xét. GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa học xong bài gì ? - om, ôm, ơm
- GV cho HS nhận diện lại tiếng, từ ngữ có - HS đọc lại bài om, ôm, ơm.
- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự
học, đọc mở rộng (lưu ý hướng dẫn cách tìm
bài có liên quan chủ đề của tuần)
- HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Bài im, um).