Chủ đề 17: Vườn ươm | Bài 1 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 1: IÊNG YÊNG
I/ Mc tiêu
Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đềgợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong c bài học thuộc chủ đvườn ươm.( vườn ươm,giếng
nước, phượng vĩ, sầu riêng, điệp vàng, nhãn xuồng,…)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, họt động, trạng thái
được vẽ trong tranh tên gọi chứa vần iêng,yêng( giếng nước, sầu riêng, chim
yểng,…)
2.Nhn diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần iêng,yêng; nhận diện cấu trúc
âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối ng,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần iêng,yêng và các tiếng, tư ngữ có các vần iêng, yêng.
4. Đánh vn thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn hiểu nghĩa của các tưở rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói được câu từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học.
SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần ng,yêng.
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
-HS tham gia trò chơi.
-HS đọc, viết c tiếng chứa uốc,
HS tham gia trò chơi
HS viế-t vào bảng con.
ước, iết, uốt, iếc, yêt, iên, ươn, ướt,
yên, uôn.
-Yêu cầu vài HS nói câu có tiếng
chứa vần uốc, ước, iết, uốt, iếc, yêt,
iên, ươn, ướt, yên, uôn.
-GVNX.
2. Khởi động
HS mở sách tranh 170.
-GV giới thiệu tên chủ đề.
-Yêu cầu HS quan sát chữ ghi tên
chủ đề và tìm đọc âm vần đã học
trong n chủ đề .
-Yêu cầu hs trao đổi với bạn v sự
vật, hoạt động được tên ch đ gợi
ra, nêu được một số từ khóa sẽ xuất
hiện trong các bài hc thuộc chđề
Vườn ươm.
GV cho HS quan sát thêm tranh chủ
đề đgợi ý các từ.
- HS quan sát tranh khởi động , nói
về khu vườn trong ước của chính
mình .
-( Tranh vẽ nhng gì? Em muốn
trồng những loại cây nào trong khu
vườn của mình? Tại sao?
Gv yêu cầu HS nêu các tiếng đã m
được(iêng,yêng).
-GV giúp HS phát hiện ra các vần
Một vài HS nói câu chứa vần vừa
học.
VD: Vườn,ươm
HS tìm các từ: Phượng,cây điệp, sầu
riêng, chuông vàng, dừa xiêm, hồng
xiêm,nhãn xuồng,…)
iêng,yêng.
-Giáo viên giới thiệu bài và quan sát
chữ ghi tên bài(iêng,yêng).
3.Nhận diện vần, tiếng có từ mới.
3.1: Nhn diện vần mới.
a. nhn diện vần iêng
-HS quan sát phân tích vn iêng( i-
ê-ngờ-iêng)
-Cho HS đánh vn
b. Nhận diện vần yêng( tương tự
như vần iêng).
c. Tìm điểm giống nhau giữa các vần
iêng,yêng.
-HS so nh vần iêng, yêng.
-Hs nêu được các điểm giống nhau
nhắc HS cách phát âm.
-Cho HS đọc lại vn iêng,yêng .
3.2 Nhận diện đánh vần
hình tiếng.
HS quan sát mô hình tiếng có vần kết
thúc bằng “ng”
r
iêng
riêng
-HS phân tích tiếng đại diện-riêng
-HS đánh vần đại diện theo hình.
-HS đánh vần thêm tiếng khác.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn
từ ka.
riêng,giếng,yểng
-HS quan sát
-HS đánh vần i-ê-ngờ-ng.
Giống nhau: Đều có âm Ng dứng
cuối vần
-HS đọc lại vần.
4.1. Đánh vần đọc trơn từ khóa
“Sầu riêng
-Yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần vừa
học,
-HS đọc trơn
4.2 Đánh vần và đọc trơn từ khóa
con yểng( ơng tự như từ khóa (su
riêng).
5. Tập viết
5.1 Viết vào bảng con
a.Viết vần iêng và từ sầu riêng
a.1. Viết vần iêng.
-Gv viết phân tích cấu tạo vần
iêng.
-HS viết vần iêng vào bảng con.
- Cho HS nhận xét bài bài viết của
mình và bn sữa lỗi nếu có.
-GV NX
a.2.Viết từ sầu riêng
HS quan sát gv viết và phân tích cấu
tạo của chữ riêng
-GV nhn xét.
b.Viết vần yêng và t con yểng(
tương tự viết iêng ,sầu riêng).
5.2.Viết vào vở viết .
HS viết iêng, sầu riêng, yêng, con
yểng vào vở tập viết.
Yêu cầu hs nhận xét bài của mình,bài
-HS đánh vần:rờ-iêng-riêng
-HS đánh vần: VD: khiêng
Tiếng riêng vần vừa học là iêng
-HS đọc
HS quan sát và lắng nghe.
-HS viết vào bảng con.
-HS nhận xét bài viết của mình và
bạn
-HS viết từ sầu riêng vào bảng con
HS nhận xét bài mình,bài bạn
-HS tự đánh giá
của bạn sữa li nếu
-Cho HS chọn biểu ợng đánh giá
phù hợp với kết qubài của mình.
6.Cũng cố,
-Chúng ta vừa học xong các vần
nào?
-Y/c HS đọc lại các vn vừa học.
GVNX tuyên dương.
7.Dặn dò.
-Chun bị tiết học tiếp theo
TIẾT 2
1.Ổn đnh
-GV cho HS tham gia trò chơi tên
gọi “trồng cây”.GV người quản
trò,học sinh là người chơi.
Quản trò
Người chơi
1.gieo hạt
1.ngồi xuống
2.ny mầm
2.khụy gối
3.thành cây
3.Đứng thẳng
4.Một nụ
4.giơ chụm 1 tay
Giáo vn nhận xét đánh giá trò chơi
2. bài mới:
2.1 học tập đánh vần,đọc trơn
a.đánh vần đọc trơn từ mở rộng,hiểu
nghĩa các từ mở rộng như: Siêng
năng,nghiêng ngã, cây kiểng, cái
giếng.
HS NX bài bạn đọc
HS tham gia tchơi.(luật chơi:gv sẽ
cho cả lớp đứng dy àm theo giáo
viên,gv nói gieo hạt thì cả lớp ngồi
xuống,giáo viên nói hạt nảy mầm thì
học sinh khụy gối xuống…)
- Hs lắng nghe
- Hs quan t rút ra c từ mở
rộng
gv cho hs đánh vần và đọc trơn
giáo viên giải nghĩa các từ mở rộng
vd:
siêng
iêng
-gv chốt y nghĩa của từ siêng
năng,cây kiểng,i giếng..
2.2 đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài
- gv đọc mãu đọc ứng dụng trong
sách giáo khoa “Bất ngờ” trang 171.
Gv đặt câu hỏi con chim yểng trong
bài có gì đặc biệt.
Gv giới thiệu cho hs nghe hiểu biết
về loài chim yểng,so nh với các
loài chim khác.
3.Hoạt động mở rộng
Cho hs xem 1 bức tranh
Gv đặt câu hỏi tranh vvề cái gì?
Trong tranh họ đang làm gì?
Gv nhận xét,hs vận dụng
4.Cũng cố và dặn dò.
Chúng ta v học xong bài vần
- Hs đánh vần đọc trơn
- Hs giải nghĩa và góp y cho bạn
mình
- HS trả lời: biết nói tiếng
người và làm theo con người
Hs lắng nghe
Hs trả lời
gì,hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 2 : UÔNG –ƯƠNG
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đềgợi ra,sử dụng đưc một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đvườn ươm.( vườn ươm, nhãn
xuồng, xương rồng,chuông vàng,buồng chuối…..)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bn về các sự vật, hat động, trạng thái
được vẽ trong tranh tên gọi chứa vần uông,ương( chuông vàng,rau muống,buồng
chuối…)
2.Nhn diện sự tương hợp giũa âm chcủa vần uông,ương; nhận diện cấu trúc có
âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối ng,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần uôn,ương và các tiếng, tư ngữ có các vn uông,ương.
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói đưc câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học.
SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần uông,ương
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp và kiểm tra bài
a.Ổn đnh: cho Hs chơi trò chơi khởi
động trước khi vào bài mới.
Hs tham gia trò chơi
Luật chơi: gv treo tranh cho hs
trò chơi có tên gọi ghép hình đọc chữ
Hoa phượng
Cái chuông
Buồng chuối
Rau muống
Gv giới thiệu bài mới: các tiết học
trước các em đã được học các vần kết
thúc bằng âm ng,hôm nay chúng ta
học tiếp 2 vần mới ng kết thúc
bằng âm ng đó là vần uông-ương.
2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo
khoa và đặt câu hỏi.
Trong ch gm những hoa gì,cây
đứng dậy đc tranh,bạn o đọc
đúng và đánh vần tốt thì khen thưởng
Hs quan sát trả lời,đánh vn các từ
mới uông,ương
gì,rau gì?
3. nhn diện vần tiếng có từ mới
3.1 vần mới: cô đc em đây rau
gì?rau này có ăn được kng?
Gv rau muống vần gì? Học sinh
đánh vần và đọc vần theo cô: m-
uống.
Tuuong tự gv lại cho xem hình ảnh
khác
Gv cho hs so nh sự giống và khác
nhau giữa các vần.
3.2 nhận diện đánh vần hình
tiếng.
Hs quan t hình tiếng có vần kết
thúc bằng ng.
M
uông
Muống
Hs phân tích tiếng đại diện
Hs đánh vần tiếng đại diện
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ
- Hs quan sát
- Hs trả lời
- Hs trả lời (rau muống)
- Hs đọc và đánh vần
Giống nhau: đều âm ng ở cuối câu
khóa
Cho hs đc trơn
4. Tập viết
4.1. viết vào bảng con
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích
cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa
lỗi.
Gv nhận xét
4.2 viếto vở tp viết
Viết vào vở tập viết các âm:
uông,buồng,ương, xương rồng,ương,
đậu ơng.
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài
bạn,sửa li nếu có
5.cũng cố
Chúng ta vừa học xong vần nào
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học
Gv nhận xét,tuyên dương
6.dn dò:
Khác nhau: có âm u đứng trước,âm ư
đứng trước.
Hs quan sát phân tích tiếng
muống gồm âm M đng trước
âm uông đứng sau.
Hs đánh vần mờ ng muông sắc
muống
- Hs viết vào bảng con
x
ương
xương
Tiết 2
1.Ổn định:
Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động
giải t có liên quan đến chủ đề
Giáo vn cho hs chơi trò chơi gió
thổi.
Gv phổ biến cách chơi.
Quản trò hô: gió thổi gió thổi
Hs trả lời: về đâu,về đâu?
Quản trò: về bên phải,bên phải và
ngược lại…
Gv nhận xét và đánh giá trò
chơi,giúp các em vui khỏe trước lúc
vào tiết học.
2. Bài mi
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các
từ mở rộng chứa vần uông ,ương
Giọt sương
- Hs tham gia trò chơi
- Luật chơi: các em hỹ tưởng
tượng mình là cái cây,cả lớp
đứng dy nguyên tại chỗ và
dang tay ra,gió thổi bên naò thì
các em nghiêng người bên đó.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát rút ra các từ giọt
sương,uống nước,ghe
xuồng,tương ớt..
Chuẩn bị bài tiếp theo
- Hs viết vào vở
Uống nước
Ghe xuồng
Tương ớt
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ
mở rộng.
-GV nhn xét,chốt y
- giọt sương: thường xuất hiện vào
lúc sáng sớm,độ ẩm cao,trên các cây
lá sẽ đọng nhiều giọt nước trắng tinh
khiết đó gọi là sương
- Uống nước: đây là hoạt động
thường ngày ca con người,để nuôi
sống cơ thể,nếu không uống nước
chung ta sẽ chết.
-ghe xuồng: đây là một dụng cụ
người nam bộ làm phương tiện đi
lại,giao lưu buôn bán trên sông,trên
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ
giọt sương, tương ớt….
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết
của mình
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
- Hs quan sát và lắng nghe gv
giải nghĩa
các connh nhỏ,vì nó có kích thưc
nhỏ dễ di chuyển.
-Tương ớt: là mt gia vị thường dung
để chấm các đồ ăn chiên,nướng mà
các em thường rất thích ăn với xúc
xích chiên,bò viên chiên….
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có
âm uông,ương và đặt câu.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung
bài đọc ứng dụng
Gv đọc mẫu bài đc ứng dụng,câu
chuyn từ những cái bầu đất
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới
học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần k
- các em hãy kể tên những loài cây
có trong bài đọc?
Khi vào vườn của ông,bạn nhỏ biết
thêm được điều gì?
3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh
phát hiện được nội dung tranh.
- Quy trình phát trin của 1 cái cây
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
- Phượng,trường,đường,cây
chuông vàng
- Hs đọc thành tiếng
- Hs quan sát tranh
- HS tho luận và trả li các câu
-Gv hướng dẫn cho hs biết quy trình
trồng phát triển 1 cây khỏe mạnh.
-GV nhn xét
4. Cũng cố,dặn dò
-chúng ta vừa học xong bài gì?
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,t
ngữ có âm uông,ương
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà
hỏi sau
- Nhà em có những cây hoa,cây
ăn quả nào được bố mẹ
trồng?kể tên?
- Em thích ăn loại trái cây nào
nhất?trường mình trồng những
loại cây nào?trồng để làm gì?
- Qua đó giáo dục cho các em
về giữ gin môi trưng xanh
sạch đẹp,ăn nhiều rau xanh trái
cây để phát triển cơ thể,trồng
nhiều cây xanh để giữ không
khí trong lành.
- Hs đọc lại các âm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 3 : IÊM- M- UÔM- ƯƠM
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bn về sự vật, hoạt động đưc tên chủ đgợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đvườn ươm.( vườn ươm,Dừa
xiêm, cánh buồm, con bướm,hạt cườm, cái liềm….)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bn về các sự vật, họat động, trạng thái
được vẽ trong tranh n gọi chứa vần iêm,yêm,m,ươm ( dừa xiêm, cánh
buồm,cái yếm…)
2.Nhn diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần iêm,yêm,m,ươm; nhận diện cấu
trúc âm chính nguyên âm đôi kết hợp âm cuối m,đánh vn và ghép tiếng chứa
vần mới.
3.Viết được các vần iêm,yêm,uôm,ươm các tiếng, tư ngữ các vn
iêm,yêm,uôm,ươm
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói đưc câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học.
SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần iêm,yêm,uôm,ươm
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
a.Ổn đnh: cho Hs chơi trò chơi khởi
động trước khi vào bài mới.
trò chơi có tên gọi ban nhạc đặc biệt
-GV hướng dẫn cách chơi
1
3
Gà con
Gà trống
Chip..chíp
0..ó..0
O..ó..o..
- Gv giới thiệu bài mới: 2 bài học
trước các em đã được học các vần kết
thúc bằng âm ng( ng,yêng,uông
,ương..) hôm nay chúng ta m hiểu
thêm các vn học mới kết thúc bằng
âm m như : iêm,yêm,uôm,ươm
2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo
khoa và đặt câu hỏi.
Trong sách gồm có nhng hình gì?
Hs tham gia trò chơi
Luật ci: gv chia làm 3 nhóm tương
ứng với 3 dãy bàn,mỗi dãy n
tương ứng với nhóm nhạc tên gọi
con, mái,gà trống. con kêu
chip chip, mái kêu cục ta cục
tác,gà trống kêu o..ó.o..
- Hs quan sát trả lời,đánh vn
các từ mới iêm,yêm,uôm,ươm
3. nhận diện vn tiếng có từ mới
3.1 vần mới: đố các em kẹo dừa
bến tre làm từ nguyên liệu gì?
Học sinh đánh vần và đọc vn theo
cô các vần
Tương tự gv lại cho xem hình ảnh
khác( nếu có)
Gv cho hs so nh sự giống và khác
nhau giữa các vần.
3.2 nhận diện và đánh vần hình
tiếng.
Hs quan t hình tiếng có vần kết
thúc bằng m
b
uôm
Buồm
Hs phân tích tiếng đại diện
Hs đánh vần tiếng đại diện
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ
khóa
Cho hs đc trơn
- Hsđánhvần
- iêm,yêm,uôm,ươm
- giống nhau: đu âm kết
thúc bằng âm m
- khác nhau: iêm chữ đầu
I,yêm ch đu là y,uôm có
chữ đầu là u…
- Hs quan sát
- Hs trả lời
- Hs trả lời (cánh buồm,muỗm
leo..)
4. Tập viết
4.1. viết vào bảng con
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích
cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa
lỗi.
Gv nhận xét
4.2 viết vào vở tập viết
Viết vào vở tập viết các âm:
m,buồm,ươm,con bướm,yêm, cái
yếm…
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài
bạn,sửa li nếu có
5.cũng cố
Chúng ta vừa học xong vần nào
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học
Gv nhận xét,tuyên dương
6.dặn dò:
Chuẩn bị bài tiếp theo
- Hs đọc và đánh vần
- Hs viết vào bảng con
- Giống nhau: đều âm m
cuối câu
- Khác nhau: có âm i đứng
trước,âm ư đứng trước.
- Hs quan sát và phân tích tiếng
- Hs đánh vn các từ mới
- Hs viết vào vở bài tập
- Hs đọc bài
b
uôm
Buồm
Tiết 2
1.Ổn định:
-Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động
giải t có liên quan đến chủ đề
-Giáo viên cho hs chơi trò ci,hoặc
cho các em hát mt bài tập thể.
-Trò chơi : chim bay cò bay
-Gv phổ biến cách chơi.
-Quản trò hô: chim bay,gà bay nhưng
khi gv hô nhà bay mà học sinh dang
tay đbay là phạm quy
-Gv nhận xét và đánh giá trò ci,trò
chơi tạo cho các em tính nhanh
nhẹn,tập trung,lắng nghe quan sát
2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các
từ mở rộng chứa vần
iêm,yêm,uôm,ươm
Con bướm
Cái liềm
- Hs tham gia trò chơi
- Luật chơi: cho các em đứng tại
chỗ và go viên hô chim
bay, bay học sinh sẽ dang
tay ra vy vẫy,và cô giao sẽ
thay các tên khác,vật không
bay được,em nào làm sai t
mời bưc lên phía trên bảng
để hình thức phạt bng mt bài
hát con vịt hoặc bài hát vui
nhộn khác.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát rút ra các từ : con
bướm,cái liềm,hạt cườm,váy
yếm
Hạt cườm
Váy yếm
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ
mở rộng.
-GV nhn xét,chốt y
- con bướm: Bướm (i chung) là
nhng loài côn trùng bay tuyệt đẹp
và nhẹ nhàng. Không có gì hạnh
phúc hơn khi được ngắm nhìn chúng
bay ợn trong vườn.
- cái liềm: Liềm là một nông cụ cầm
tay có lưỡi cong khác nhau tùy từng
loại, chuyên dùng để thu hoạch cây
lương thực như lúa, khoai hoặc để
cắt cỏ làm thức ăn cho gia súc.
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có
âm iêm,yêm,uôm,ươm và đặt câu.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung
i đọc ứng dụng
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ :
con bướm,cái liềm,hạt
cườm,váy yếm
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết
của mình
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
Gv đọc mẫu bài đc ứng dụng,câu
chuyn cây trên đảo
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới
học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần k
- các em hãy kể tên nhng giống cây
mà bố bạn nhỏ đưa ra đo trồng?
3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh
phát hiện được nội dung tranh.
-Thăm trang trại bác nông dân
-GV nhn xét
4. Cũng cố,dặn
-chúng ta vừa học xong bài gì?
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,từ
ngữ có âm iêm,yêm,uôm,ươm..
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà
- Hs quan sát và lắng nghe gv
giải nghĩa
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
- Hs đọc thành tiếng
- Hs quan sát tranh
- HS tho luận và trả li các câu
hỏi sau
- Em hãy quan sát và đếm cho
cô trong trang trại người nông
dân những cái gì?
- Có gà,có rau.có trái cây,có
người…
- Qua đó giáo dục cho các em
trải nghiệm cuộc sống tránh xa
điện thoại ,ai phone…về với
thiên nhiên,giúp bố mẹ những
việc nhỏ như bạn nhỏ trong
tranh đã làm
- Hs đọc lại các âm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 4 : IÊP - ƯƠP
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bn về sự vật, hoạt động đưc tên chủ đgợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chđề vườn ươm.(Điệp vàng,mướp
hương,diếp cá….)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bn về các sự vật, họat động, trạng thái
được vẽ trong tranh tên gọi chứa vần p,ươp ( quả mướp,diếp cá,cướp cờ,nườm
nượp….…)
2.Nhn diện sự tương hợp giũa âm chcủa vn iêpơp; nhn diện cấu trúc âm
chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối p,đánh vn và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần iêp,ươp và các tiếng, tư ngữ có các vần p,ươp
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói đưc câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học.
SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần p,ươp
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
a.Ổn đnh: cho Hs hát mt bài hát tập
Hs tham gia hát tập thể cùng với gv
thể,bài hát có tên “thi nhau đi bộ”
-GV có thể viết bài hát lên bảng hoặc
ghi bài hát vào tờ giấy A1 khổ ln
treo lên bảng và tập mẫu cho cả lớp
hát 1 lần
-GV hướng dẫn cách hát
- Gv giới thiệu bài mới: cảm ơn các
em ,hôm nay các em hát thật
hay,hát to nữa,chúng ta dành 1
tràng pháo tay cho cả lớp nào. hôm
nay chúng ta lại tìm hiểu thêm 2 vần
học mới đó là iêpơp chúng ta mở
sách vở ra học bài nhé.
2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo
khoa và đặt câu hỏi.
Trong sách gồm có nhng hình ảnh
nào?
giáo đang giới thiệu cho các bạn
nhỏ quả gì?quả đó ng để làm gì?
Dàn mướp
Tấm thiệp
- Bài hát:
Một y số mỏi chân rồi,đường còn
xa lắm không?Một cây số mỏi chân
rồi,tội nghiệp quá đội giầy.(1,2 vỗ
tay 2 cái) Hai cây số mi chân
rồi,đường còn xa lắm không?Hai cây
số mỏi chân rồi,tội nghiệp quá đôi
giầy.(1,2,3 vỗ tay 3 i) ba cây số
mỏi chân rồi…….?
- Hs quan sát trả lời,đánh vn
các từ mới iêpơp
Diếp cá
Người
nườm nượp
Trò chơi cướp
cờ
3. nhận diện vn tiếng có từ mới
3.1 vần mới:
Học sinh đánh vần và đọc vần theo
cô các vần mới
Tương tự gv lại cho hs làm một bài
tập nối các từ với nhau cho có nghĩa.
Nối từ: Hãy dung bút chỉ nối các từ
cho thích hợp ở bảng A,B
A
B
1.Đàn gà con
1.Có v chua
2.Chú
mèo mướp
2.Đang
Bắt Chuột
3.Rau diếp
3.Kêu
- Hsđánhvần
- Iêp,ươp
chiêm chiếp
Gv cho hs so nh sự giống và khác
nhau giữa các vần.
3.2 nhận diện và đánh vần hình
tiếng.
Hs quan t hình tiếng có vần kết
thúc bằng
đ
iêp
Điệp
Hs phân tích tiếng đại diện
Hs đánh vần tiếng đại diện
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ
khóa
Cho hs đc trơn
4. Tập viết
4.1. viết vào bảng con
- giống nhau: đu âm kết
thúc bằng âm p
- khác nhau: iêp chữ đầu
I,ươp có chữ đầu là ư.
- Hs quan sát
- Hs trả lời
- Hs trả lời iệp vàng,diếp
cá,tấm liếp,quả mướp..)
- Hs đọc trơn,đánh vần
- Hs đọc và đánh vần
- Hs viết vào bảng con
m
ươp
Mướp
Tiết 2
1.Ổn định:
-Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động
giải t có liên quan đến chủ đề
-Giáo viên cho hs chơi trò chơi,hoặc
cho các em hát mt bài tập thể.
- Hs tham gia trò chơi
- Luật chơi: hs có nhiệm vụ tìm
các cây có vần
iêp,iêm,ang,iêng,ương,uông..
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích
cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa
lỗi.
So sánh các từ âm mở rộng khác
Gv nhận xét
4.2 viết vào vở tập viết
Viết vào vở tập viết các âm:
iêp,diếp,thiệp,âm ươp,mướp,cướp cờ
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài
bạn,sửa li nếu có
5.cũng cố
Chúng ta vừa học xong vần nào
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học
Gv nhận xét,tuyên dương
6.dặn dò:
Chuẩn bị bài tiếp theo
- Giống nhau: đều âm p
cuối câu
- Khác nhau: có âm i đứng
trước,âm ư đứng trước.
- Hs quan sát và phân tích tiếng
- Hs đánh vần các từ mới
- Hs viết vào vở bài tập
- Hs đọc bài
-Trò chơi : thi trồng cây
-Gv phổ biến cách chơi.(chia lớp
thành 3 nhóm ci,chuẩn bị 15 thẻ từ
bằng giấy màu xanh có đủ chỗ để ghi
1 loại cây,3 t dạ,mỗi nhóm sẽ
tương ứng với 5 thtừ,các em hãy
viết các loại cây trên thẻ từ với các
vần
sau:iêp,ươp,uông,ang,iêm,iêng…đội
nào viết đượcnhiều cây nhanh đúng
thì đội đó thắng.
-Gv nhn xét và đánh giá trò
chơi,trò ci tạo cho c em tính
nhanh nhn,tập trung,lắng nghe quan
sát
2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các
từ mở rộng chứa vần p,ươp
Tấm thiệp
Ướp trà
Hs lắng nghe
- Hs quan sát rút ra các từ :
Cháy
khủng khiếp
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ
mở rộng.
-GV nhn xét,chốt y
- tấm thiệp: thường được dùng để
chúc mừng bạn bè người thân,thầy
cô go như sinh nhật,hoặc các ngày
lễ lớn..
- ướp trà: đây là loại hình nghệ thuật
truyn thống của việt namể có mt
ly trà ngon đòi hi phải biết cách ưp
trà và pha trà.
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có
âm iêp,ươp và đặt câu.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung
i đọc ứng dụng
Gv đọc mẫu bài đc ứng dụng,câu
chuyn “vườn nhà”
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới
học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần k
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ :
tấm thiệp,ướp trà,khủng khiếp
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết
của mình
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
- Hs quan sát và lắng nghe gv
giải nghĩa
- Hiệp thường làm gì để chăm sóc
vườn cây?
Hãy nói với bạn các loại cây mà em
biết?
Nói với bạn cách chăm sóc cây?
3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và đc
nội dung trong tranh
-GV nhn xét
4. Cũng cố,dặn
-chúng ta vừa học xong bài gì?
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,t
ngữ có âm iêp,ươp
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà.
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
- Hs đọc thành tiếng
- Hs quan sát tranh
- HS tho luận và trả li các câu
hỏi sau
- Em hãy quan sát và cho cô biết
trong tranh nói về những con
vật nào?kể tên
- Hs đọc lại các âm.
| 1/31

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM BÀI 1: IÊNG YÊNG I/ Mục tiêu Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đềgợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề vườn ươm.( vườn ươm,giếng
nước, phượng vĩ, sầu riêng, điệp vàng, nhãn xuồng,…)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, họt động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêng,yêng( giếng nước, sầu riêng, chim yểng,…)
2.Nhận diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần iêng,yêng; nhận diện cấu trúc có
âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối ng,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần iêng,yêng và các tiếng, tư ngữ có các vần iêng, yêng.
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các tưở rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học. SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần iêng,yêng.
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ. -HS tham gia trò chơi. HS tham gia trò chơi
-HS đọc, viết các tiếng chứa uốc, HS viế-t vào bảng con.
ước, iết, uốt, iếc, yêt, iên, ươn, ướt, yên, uôn.
-Yêu cầu vài HS nói câu có tiếng
Một vài HS nói câu chứa vần vừa
chứa vần uốc, ước, iết, uốt, iếc, yêt, học.
iên, ươn, ướt, yên, uôn. -GVNX. 2. Khởi động HS mở sách tranh 170.
-GV giới thiệu tên chủ đề.
-Yêu cầu HS quan sát chữ ghi tên
chủ đề và tìm đọc âm vần đã học có trong tên chủ đề . VD: Vườn,ươm
-Yêu cầu hs trao đổi với bạn về sự
vật, hoạt động được tên chủ đề gợi
ra, nêu được một số từ khóa sẽ xuất
hiện trong các bài học thuộc chủ đề HS tìm các từ: Phượng,cây điệp, sầu Vườn ươm.
riêng, chuông vàng, dừa xiêm, hồng
GV cho HS quan sát thêm tranh chủ xiêm,nhãn xuồng,…)
đề để gợi ý các từ.
- HS quan sát tranh khởi động , nói
về khu vườn trong mơ ước của chính mình .
-( Tranh vẽ những gì? Em muốn
trồng những loại cây nào trong khu
vườn của mình? Tại sao?
Gv yêu cầu HS nêu các tiếng đã tìm được(iêng,yêng).
-GV giúp HS phát hiện ra các vần iêng,yêng.
-Giáo viên giới thiệu bài và quan sát riêng,giếng,yểng
chữ ghi tên bài(iêng,yêng).
3.Nhận diện vần, tiếng có từ mới.
3.1: Nhận diện vần mới.
a. nhận diện vần iêng
-HS quan sát phân tích vần iêng( i- ê-ngờ-iêng) -Cho HS đánh vần
b. Nhận diện vần yêng( tương tự như vần iêng).
c. Tìm điểm giống nhau giữa các vần iêng,yêng. -HS quan sát
-HS so sánh vần iêng, yêng.
-Hs nêu được các điểm giống nhau
nhắc HS cách phát âm.
-Cho HS đọc lại vần iêng,yêng .
-HS đánh vần i-ê-ngờ-iêng.
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng.
HS quan sát mô hình tiếng có vần kết
thúc bằng “ng” r iêng
Giống nhau: Đều có âm Ng dứng riêng cuối vần
-HS phân tích tiếng đại diện-riêng
-HS đánh vần đại diện theo mô hình. -HS đọc lại vần.
-HS đánh vần thêm tiếng khác.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa.
4.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa “Sầu riêng”
-Yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần vừa học, -HS đọc trơn
4.2 Đánh vần và đọc trơn từ khóa -HS đánh vần:rờ-iêng-riêng
con yểng( tương tự như từ khóa (sầu -HS đánh vần: VD: khiêng riêng). 5. Tập viết 5.1 Viết vào bảng con
a.Viết vần iêng và từ sầu riêng
Tiếng riêng vần vừa học là iêng
a.1. Viết vần iêng.
-Gv viết và phân tích cấu tạo vần -HS đọc iêng.
-HS viết vần iêng vào bảng con. HS quan sát và lắng nghe.
- Cho HS nhận xét bài bài viết của
mình và bạn sữa lỗi nếu có. -HS viết vào bảng con. -GV NX
-HS nhận xét bài viết của mình và
a.2.Viết từ sầu riêng bạn
HS quan sát gv viết và phân tích cấu
tạo của chữ riêng
-HS viết từ sầu riêng vào bảng con -GV nhận xét.
b.Viết vần yêng và từ con yểng(
tương tự viết iêng ,sầu riêng).
5.2.Viết vào vở viết .
HS viết iêng, sầu riêng, yêng, con HS nhận xét bài mình,bài bạn
yểng vào vở tập viết.
Yêu cầu hs nhận xét bài của mình,bài -HS tự đánh giá
của bạn sữa lỗi nếu có
-Cho HS chọn biểu tượng đánh giá
phù hợp với kết quả bài của mình. 6.Cũng cố,
-Chúng ta vừa học xong các vần nào?
HS NX bài bạn đọc
-Y/c HS đọc lại các vần vừa học. GVNX tuyên dương. 7.Dặn dò.
-Chuẩn bị tiết học tiếp theo TIẾT 2 1.Ổn định
-GV cho HS tham gia trò chơi có tên HS tham gia trò chơi.(luật chơi:gv sẽ
gọi “trồng cây”.GV là người quản cho cả lớp đứng dậy àm theo giáo
trò,học sinh là người chơi.
viên,gv nói gieo hạt thì cả lớp ngồi Quản trò Người chơi
xuống,giáo viên nói hạt nảy mầm thì 1.gieo hạt 1.ngồi xuống
học sinh khụy gối xuống…) 2.nảy mầm 2.khụy gối 3.thành cây 3.Đứng thẳng 4.Một nụ 4.giơ chụm 1 tay
Giáo viên nhận xét đánh giá trò chơi - Hs lắng nghe 2. bài mới:
2.1 học tập đánh vần,đọc trơn
a.đánh vần đọc trơn từ mở rộng,hiểu
nghĩa các từ mở rộng như: Siêng
- Hs quan sát rút ra các từ mở
năng,nghiêng ngã, cây kiểng, cái rộng giếng.
gv cho hs đánh vần và đọc trơn
- Hs đánh vần đọc trơn
giáo viên giải nghĩa các từ mở rộng vd: siêng s iêng
-gv chốt y nghĩa của từ siêng
- Hs giải nghĩa và góp y cho bạn
năng,cây kiểng,cái giếng. mình
2.2 đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài
- gv đọc mãu bì đọc ứng dụng trong
sách giáo khoa “Bất ngờ” trang 171.
Gv đặt câu hỏi con chim yểng trong
- HS trả lời: nó biết nói tiếng bài có gì đặc biệt.
người và làm theo con người
Gv giới thiệu cho hs nghe hiểu biết Hs lắng nghe
về loài chim yểng,so sánh với các loài chim khác. 3.Hoạt động mở rộng Cho hs xem 1 bức tranh
Gv đặt câu hỏi tranh vẽ về cái gì?
Trong tranh họ đang làm gì? Hs trả lời Gv nhận xét,hs vận dụng 4.Cũng cố và dặn dò.
Chúng ta vừ học xong bài có vần
gì,hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 2 : UÔNG –ƯƠNG I/ Mục tiêu Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đềgợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề vườn ươm.( vườn ươm, nhãn
xuồng, xương rồng,chuông vàng,buồng chuối…..)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, họat động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần uông,ương( chuông vàng,rau muống,buồng chuối…)
2.Nhận diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần uông,ương; nhận diện cấu trúc có
âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối ng,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần uôn,ương và các tiếng, tư ngữ có các vần uông,ương.
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học. SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần uông,ương
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
a.Ổn định: cho Hs chơi trò chơi khởi Hs tham gia trò chơi
động trước khi vào bài mới.
Luật chơi: gv treo tranh và cho hs
trò chơi có tên gọi ghép hình đọc chữ đứng dậy đọc tranh,bạn nào đọc
đúng và đánh vần tốt thì khen thưởng Hoa phượng Cái chuông
Hs quan sát trả lời,đánh vần các từ Buồng chuối mới uông,ương Rau muống
Gv giới thiệu bài mới: ở các tiết học
trước các em đã được học các vần kết
thúc bằng âm ng,hôm nay chúng ta
học tiếp 2 vần mới cũng kết thúc
bằng âm ng đó là vần uông-ương. 2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo khoa và đặt câu hỏi.
Trong sách gồm có những hoa gì,cây gì,rau gì?
3. nhận diện vần tiếng có từ mới
3.1 vần mới: cô đố các em đây là rau
gì?rau này có ăn được không? - Hs quan sát - Hs trả lời
Gv rau muống có vần gì? Học sinh
đánh vần và đọc vần theo cô: m- uống.
- Hs trả lời (rau muống)
Tuuong tự gv lại cho xem hình ảnh khác
Gv cho hs so sánh sự giống và khác - Hs đọc và đánh vần nhau giữa các vần.
3.2 nhận diện và đánh vần mô hình tiếng.
Hs quan sát mô hình tiếng có vần kết thúc bằng ng. M uông Muống
Hs phân tích tiếng đại diện
Hs đánh vần tiếng đại diện
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ Giống nhau: đều có âm ng ở cuối câu khóa
Khác nhau: có âm u đứng trước,âm ư Cho hs đọc trơn đứng trước. 4. Tập viết
Hs quan sát và phân tích tiếng 4.1. viết vào bảng con
muống gồm có âm M đứng trước và âm uông đứng sau. x
Hs đánh vần mờ uông muông sắc muống xương ương
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa lỗi. - Hs viết vào bảng con Gv nhận xét
4.2 viết vào vở tập viết
Viết vào vở tập viết các âm:
uông,buồng,ương, xương rồng,ương, đậu tương.
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài bạn,sửa lỗi nếu có 5.cũng cố
Chúng ta vừa học xong vần nào
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học Gv nhận xét,tuyên dương 6.dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo - Hs viết vào vở Tiết 2 1.Ổn định:
Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động - Hs tham gia trò chơi
giải trí có liên quan đến chủ đề
- Luật chơi: các em hỹ tưởng
Giáo viên cho hs chơi trò chơi gió
tượng mình là cái cây,cả lớp thổi.
đứng dậy nguyên tại chỗ và Gv phổ biến cách chơi.
dang tay ra,gió thổi bên naò thì
Quản trò hô: gió thổi gió thổi
các em nghiêng người bên đó.
Hs trả lời: về đâu,về đâu?
Quản trò: về bên phải,bên phải và ngược lại…
Gv nhận xét và đánh giá trò - Hs lắng nghe
chơi,giúp các em vui khỏe trước lúc vào tiết học. 2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các
từ mở rộng chứa vần uông ,ương
- Hs quan sát rút ra các từ giọt Giọt sương sương,uống nước,ghe xuồng,tương ớt. Uống nước Ghe xuồng Tương ớt
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ mở rộng. -GV nhận xét,chốt y
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ
- giọt sương: thường xuất hiện vào
giọt sương, tương ớt….
lúc sáng sớm,độ ẩm cao,trên các cây
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết
lá sẽ đọng nhiều giọt nước trắng tinh của mình
khiết đó gọi là sương
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
- Uống nước: đây là hoạt động
- Hs quan sát và lắng nghe gv
thường ngày của con người,để nuôi giải nghĩa
sống cơ thể,nếu không uống nước chung ta sẽ chết.
-ghe xuồng: đây là một dụng cụ
người nam bộ làm phương tiện đi
lại,giao lưu buôn bán trên sông,trên
các con kênh nhỏ,vì nó có kích thước nhỏ dễ di chuyển.
-Tương ớt: là một gia vị thường dung
để chấm các đồ ăn chiên,nướng mà
các em thường rất thích ăn với xúc
xích chiên,bò viên chiên….
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có
âm uông,ương và đặt câu.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng
Gv đọc mẫu bài đọc ứng dụng,câu
chuyện từ những cái bầu đất
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần khó
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
- các em hãy kể tên những loài cây
- Phượng,trường,đường,cây có trong bài đọc? chuông vàng
Khi vào vườn của ông,bạn nhỏ biết - Hs đọc thành tiếng thêm được điều gì? 3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và
phát hiện được nội dung tranh.
- Quy trình phát triển của 1 cái cây - Hs quan sát tranh
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau
- Nhà em có những cây hoa,cây
ăn quả nào được bố mẹ trồng?kể tên?
- Em thích ăn loại trái cây nào
nhất?trường mình trồng những
-Gv hướng dẫn cho hs biết quy trình
loại cây nào?trồng để làm gì?
trồng phát triển 1 cây khỏe mạnh.
- Qua đó giáo dục cho các em -GV nhận xét
về giữ gin môi trường xanh 4. Cũng cố,dặn dò
sạch đẹp,ăn nhiều rau xanh trái
-chúng ta vừa học xong bài gì?
cây để phát triển cơ thể,trồng
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,từ
nhiều cây xanh để giữ không ngữ có âm uông,ương khí trong lành.
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà - Hs đọc lại các âm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 3 : IÊM- YÊM- UÔM- ƯƠM I/ Mục tiêu Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề vườn ươm.( vườn ươm,Dừa
xiêm, cánh buồm, con bướm,hạt cườm, cái liềm….)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, họat động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêm,yêm,uôm,ươm ( dừa xiêm, cánh buồm,cái yếm…)
2.Nhận diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần iêm,yêm,uôm,ươm; nhận diện cấu
trúc có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối m,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần iêm,yêm,uôm,ươm và các tiếng, tư ngữ có các vần iêm,yêm,uôm,ươm
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học. SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần iêm,yêm,uôm,ươm
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
a.Ổn định: cho Hs chơi trò chơi khởi Hs tham gia trò chơi
động trước khi vào bài mới.
Luật chơi: gv chia làm 3 nhóm tương
trò chơi có tên gọi ban nhạc đặc biệt ứng với 3 dãy bàn,mỗi dãy bàn
-GV hướng dẫn cách chơi
tương ứng với nhóm nhạc có tên gọi 1 2 3
gà con,gà mái,gà trống. Gà con kêu Gà con Gà mái Gà trống
chip chip,gà mái kêu cục ta cục Chip. chíp Cục. ta. 0. ó. 0
tác,gà trống kêu o. ó.o. cục. tác O. ó. o.
- Gv giới thiệu bài mới: ở 2 bài học
trước các em đã được học các vần kết
thúc bằng âm ng( iêng,yêng,uông
,ương. ) hôm nay chúng ta tìm hiểu
thêm các vần học mới kết thúc bằng
âm m như : iêm,yêm,uôm,ươm
2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo khoa và đặt câu hỏi.
- Hs quan sát trả lời,đánh vần
Trong sách gồm có những hình gì?
các từ mới iêm,yêm,uôm,ươm
3. nhận diện vần tiếng có từ mới
3.1 vần mới: cô đố các em kẹo dừa
bến tre làm từ nguyên liệu gì?
Học sinh đánh vần và đọc vần theo cô các vần - Hsđánhvần Tương - iêm,yêm,uôm,ươm
tự gv lại cho xem hình ảnh khác( nếu có)
Gv cho hs so sánh sự giống và khác nhau giữa các vần.
- giống nhau: đều có âm kết
3.2 nhận diện và đánh vần mô hình thúc bằng âm m tiếng.
- khác nhau: iêm có chữ đầu là
Hs quan sát mô hình tiếng có vần
I,yêm có chữ đầu là y,uôm có kết thúc bằng m chữ đầu là u… - Hs quan sát b uôm - Hs trả lời Buồm
Hs phân tích tiếng đại diện
Hs đánh vần tiếng đại diện
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ
- Hs trả lời (cánh buồm,muỗm khóa leo..) Cho hs đọc trơn 4. Tập viết
4.1. viết vào bảng con b Buồm - Hs đọc và đánh vần - Hs viết vào bảng con uôm
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa lỗi. Gv nhận xét
4.2 viết vào vở tập viết
- Giống nhau: đều có âm m ở
Viết vào vở tập viết các âm: cuối câu
uôm,buồm,ươm,con bướm,yêm, cái
- Khác nhau: có âm i đứng yếm…
trước,âm ư đứng trước.
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài
- Hs quan sát và phân tích tiếng bạn,sửa lỗi nếu có
- Hs đánh vần các từ mới 5.cũng cố
- Hs viết vào vở bài tập
Chúng ta vừa học xong vần nào
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học - Hs đọc bài Gv nhận xét,tuyên dương 6.dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 2 1.Ổn định:
-Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động - Hs tham gia trò chơi
giải trí có liên quan đến chủ đề
- Luật chơi: cho các em đứng tại
-Giáo viên cho hs chơi trò chơi,hoặc
chỗ và giáo viên hô chim
cho các em hát một bài tập thể.
bay,cò bay học sinh sẽ dang
-Trò chơi : chim bay cò bay
tay ra vẫy vẫy,và cô giao sẽ -Gv phổ biến cách chơi.
thay các tên khác,vật không
-Quản trò hô: chim bay,gà bay nhưng
bay được,em nào làm sai thì
khi gv hô nhà bay mà học sinh dang
mời bước lên phía trên bảng tay để bay là phạm quy
để hình thức phạt bằng một bài
-Gv nhận xét và đánh giá trò chơi,trò
hát con vịt hoặc bài hát vui
chơi tạo cho các em tính nhanh nhộn khác.
nhẹn,tập trung,lắng nghe quan sát 2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở - Hs lắng nghe
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các từ mở rộng chứa vần iêm,yêm,uôm,ươm… Con bướm Cái liềm
- Hs quan sát rút ra các từ : con
bướm,cái liềm,hạt cườm,váy yếm Hạt cườm Váy yếm
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ mở rộng. -GV nhận xét,chốt y
- con bướm: Bướm (nói chung) là
những loài côn trùng bay tuyệt đẹp
và nhẹ nhàng. Không có gì hạnh
phúc hơn khi được ngắm nhìn chúng bay lượn trong vườn.
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ : con bướm,cái liềm,hạt
- cái liềm: Liềm là một nông cụ cầm
tay có lưỡi cong khác nhau tùy từng cườm,váy yếm
loại, chuyên dùng để thu hoạch
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết cây lương thực của mình
như lúa, khoai hoặc để
cắt cỏ làm thức ăn cho gia súc.
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có âm iêm,yêm,uôm,ươm và đặt câu.
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung
bài đọc ứng dụng
Gv đọc mẫu bài đọc ứng dụng,câu
- Hs quan sát và lắng nghe gv chuyện cây trên đảo giải nghĩa
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần khó
- các em hãy kể tên những giống cây
mà bố bạn nhỏ đưa ra đảo trồng?
3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
phát hiện được nội dung tranh. - Hs đọc thành tiếng
-Thăm trang trại bác nông dân -GV nhận xét - Hs quan sát tranh
4. Cũng cố,dặn dò
- HS thảo luận và trả lời các câu
-chúng ta vừa học xong bài gì? hỏi sau
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,từ
- Em hãy quan sát và đếm cho
ngữ có âm iêm,yêm,uôm,ươm.
cô trong trang trại người nông
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà dân có những cái gì?
- Có gà,có rau.có trái cây,có người…
- Qua đó giáo dục cho các em
trải nghiệm cuộc sống tránh xa
điện thoại ,ai phone…về với
thiên nhiên,giúp bố mẹ những
việc nhỏ như bạn nhỏ trong tranh đã làm - Hs đọc lại các âm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM BÀI 4 : IÊP - ƯƠP I/ Mục tiêu Giúp HS:
1a.Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra,sử dụng được một
số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề vườn ươm.(Điệp vàng,mướp hương,diếp cá….)
1b.Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, họat động, trạng thái
được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêp,ươp ( quả mướp,diếp cá,cướp cờ,nườm nượp….…)
2.Nhận diện sự tương hợp giũa âm và chữ của vần iêp,ươp; nhận diện cấu trúc có âm
chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối p,đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
3.Viết được các vần iêp,ươp và các tiếng, tư ngữ có các vần iêp,ươp
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ rộng; tập đọc
bằng mắt các tiếng chứa vần đã đọc.
5.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.
6.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần đã học.
II. Phương tiện dạy học. SHS,VTV,SGV.
Thẻ từ, chữ có các vần iêp,ươp
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có).
III.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1
1.ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

a.Ổn định: cho Hs hát một bài hát tập Hs tham gia hát tập thể cùng với gv
thể,bài hát có tên “thi nhau đi bộ”
-GV có thể viết bài hát lên bảng hoặc - Bài hát:
ghi bài hát vào tờ giấy A1 khổ lớn Một cây số mỏi chân rồi,đường còn
treo lên bảng và tập mẫu cho cả lớp xa lắm không?Một cây số mỏi chân hát 1 lần
rồi,tội nghiệp quá đội giầy.(1,2 vỗ -GV hướng dẫn cách hát
tay 2 cái) Hai cây số mỏi chân
rồi,đường còn xa lắm không?Hai cây
- Gv giới thiệu bài mới: cảm ơn các số mỏi chân rồi,tội nghiệp quá đôi
em ,hôm nay các em hát thật là giầy.(1,2,3 vỗ tay 3 cái) ba cây số
hay,hát to rõ nữa,chúng ta dành 1 mỏi chân rồi…….?
tràng pháo tay cho cả lớp nào. hôm
nay chúng ta lại tìm hiểu thêm 2 vần
học mới đó là iêp,ươp chúng ta mở
sách vở ra học bài nhé.
2.khởi động
Gv cho hs xem tranh trong sách giáo khoa và đặt câu hỏi.
Trong sách gồm có những hình ảnh nào?
Cô giáo đang giới thiệu cho các bạn
nhỏ quả gì?quả đó dùng để làm gì? Dàn mướp
- Hs quan sát trả lời,đánh vần các từ mới iêp,ươp Tấm thiệp Diếp cá Người nườm nượp Trò chơi cướp cờ
3. nhận diện vần tiếng có từ mới 3.1 vần mới:
Học sinh đánh vần và đọc vần theo cô các vần mới
Tương tự gv lại cho hs làm một bài
tập nối các từ với nhau cho có nghĩa. - Hsđánhvần
Nối từ: Hãy dung bút chỉ nối các từ - Iêp,ươp
cho thích hợp ở bảng A,B A B 1.Đàn gà con 1.Có vị chua 2.Chú 2.Đang mèo mướp Bắt Chuột 3.Rau diếp cá 3.Kêu chiêm chiếp
Gv cho hs so sánh sự giống và khác nhau giữa các vần.
3.2 nhận diện và đánh vần mô hình
- giống nhau: đều có âm kết tiếng. thúc bằng âm p
Hs quan sát mô hình tiếng có vần kết
- khác nhau: iêp có chữ đầu là thúc bằng
I,ươp có chữ đầu là ư. đ iêp Điệp
Hs phân tích tiếng đại diện - Hs quan sát
Hs đánh vần tiếng đại diện - Hs trả lời
Hs đánh vần thêm tiếng khác
Đánh vần tiếng khóa,đọc trơn từ khóa Cho hs đọc trơn
- Hs trả lời (điệp vàng,diếp 4. Tập viết
cá,tấm liếp,quả mướp. )
4.1. viết vào bảng con
- Hs đọc trơn,đánh vần m Mướp ươp - Hs đọc và đánh vần - Hs viết vào bảng con
Hs quan sát gv viết mẫu,phân tích cấu tạo của âm.
Cho hs nhận xét bài của bạn và sửa lỗi.
So sánh các từ âm mở rộng khác Gv nhận xét
4.2 viết vào vở tập viết
- Giống nhau: đều có âm p ở
Viết vào vở tập viết các âm: cuối câu
iêp,diếp,thiệp,âm ươp,mướp,cướp cờ
- Khác nhau: có âm i đứng
Yêu cầu hs nhận xét bài mình,bài
trước,âm ư đứng trước. bạn,sửa lỗi nếu có 5.cũng cố
- Hs quan sát và phân tích tiếng
Chúng ta vừa học xong vần nào
- Hs đánh vần các từ mới
Gv yêu cầu hs đọc lại bài học
- Hs viết vào vở bài tập Gv nhận xét,tuyên dương - Hs đọc bài 6.dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 2 1.Ổn định:
-Hs tham gia trò chơi hoặc hoạt động - Hs tham gia trò chơi
giải trí có liên quan đến chủ đề
- Luật chơi: hs có nhiệm vụ tìm
-Giáo viên cho hs chơi trò chơi,hoặc các cây có vần
cho các em hát một bài tập thể.
iêp,iêm,ang,iêng,ương,uông.
-Trò chơi : thi trồng cây
-Gv phổ biến cách chơi.(chia lớp
thành 3 nhóm chơi,chuẩn bị 15 thẻ từ
bằng giấy màu xanh có đủ chỗ để ghi
1 loại cây,3 bút dạ,mỗi nhóm sẽ
tương ứng với 5 thẻ từ,các em hãy
viết các loại cây trên thẻ từ với các vần
sau:iêp,ươp,uông,ang,iêm,iêng…đội
nào viết đượcnhiều cây nhanh đúng thì đội đó thắng.
-Gv nhận xét và đánh giá trò Hs lắng nghe
chơi,trò chơi tạo cho các em tính
nhanh nhẹn,tập trung,lắng nghe quan sát 2. Bài mới
2.1 Luyện tập đánh vần,đọc trơn
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở
rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
-Cho hs quan sát các tranh rút ra các
- Hs quan sát rút ra các từ :
từ mở rộng chứa vần iêp,ươp Tấm thiệp Ướp trà Cháy khủng khiếp
-GV cho hs đánh vần và bước đầu
đọc trơn các từ mở rộng.
-cho hs giải nghĩa của các từ mở
rộng và đặt câu hỏi với một,hai từ mở rộng. -GV nhận xét,chốt y
- tấm thiệp: thường được dùng để
- Hs đánh vần,đọc trơn các từ :
chúc mừng bạn bè người thân,thầy
tấm thiệp,ướp trà,khủng khiếp
cô giáo như sinh nhật,hoặc các ngày
- Hs giải nghĩa theo sự hiểu biết lễ lớn. của mình
- ướp trà: đây là loại hình nghệ thuật
- Hs nhận xét,góp y cho bạn
truyền thống của việt nam,để có một
ly trà ngon đòi hỏi phải biết cách ướp trà và pha trà.
- Cho hs tìm thêm các từ mở rộng có
âm iêp,ươp và đặt câu.
- Hs quan sát và lắng nghe gv
2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung giải nghĩa
bài đọc ứng dụng
Gv đọc mẫu bài đọc ứng dụng,câu chuyện “vườn nhà”
-yêu cầu hs tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài học
-cho hs đánh vần chữ có âm vần khó
- Hiệp thường làm gì để chăm sóc vườn cây?
- Hs lắng nghe gv đọc mẫu
Hãy nói với bạn các loại cây mà em biết? - Hs đọc thành tiếng
Nói với bạn cách chăm sóc cây?
3.Hoạt động mở rộng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và đọc nội dung trong tranh - Hs quan sát tranh
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau
- Em hãy quan sát và cho cô biết
trong tranh nói về những con vật nào?kể tên -GV nhận xét
4. Cũng cố,dặn dò
-chúng ta vừa học xong bài gì? - Hs đọc lại các âm.
-GV cho hs nhận diện lại tiếng,từ ngữ có âm iêp,ươp
-Hướng dẫn hs đọc,viết thêm ở nhà.