Chủ đề 19: Ngàn hoa kheo sắc | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 3: OAI, OAY, OAC
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi cha oai, oay, oac ( oải hương, xoay tròn, áo khoác…)
2. Nhn diện được vần oai, oay, oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận diện được cấu
trúc vn bắt đu bng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có vần
mới.
3. Đánh vần được tiếng có vn oai, oay, oac.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oai, oay, oac và các tiếng, từ ngữcác vn oai, oay,
oac; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nga ca các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết v các loài hoa.
7. Phát trin năng lực giao tiếp, năng lc hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lc ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt đng đọc, viết.
8. n luyện phẩm chất chăm chỉ qua hot động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thc hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vn oai, oay, oac, video múa
xoay tròn, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp kiểm tra bài cũ
- Trò ci: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa
đó.
- Nội dung các ô cửa: ng quê, uy nghiêm,
xum xuê, nhụy hoa và bài đọc: Lễ hội Làng
hoa Cái Mơn.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hin ra.
2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Tho lun nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mcho HS nêu
được các từ có chứa vần mới).
- GV giới thiệu bài: oai, oay, oac
3. Nhận diện vần mi, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới
a. Nhn diện oai
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oai
- GV hướng dẫn cách đọc: o a i - oai
- GV nhận xét.
- HS tham gia
- HS thực hiện.
- HS nhận xét
- HS k
- HS nêu được: tranh vẽ cảnh vườn
hoa oải hương, bạn trai mặc áo
khoác, bạn gái cầm chong chóng,
chong chóng đang xoay tròn.
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa
các tiếng.
- HS phát hiện ra vn
oai, oay, oac
- Vần oai có âm o đứng đầu, âm a
đứng giữa và âm i đứng cuối.
- HS đọc các nhân
b. Nhận diện vần oay ( tương tự vần oai)
- GV cho HS so sánh giữa vần oai và oay
c. Nhận diện vần oay ( tương t vần oai)
d. m đim giống nhau giữa vần
oai, oay,
oac
- GV yêu cầu HS so sánh c vần
oai, oay, oac
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng oải và cho
HS phân tích tiếng oải
- GV cho HS đánh vn
- tiếng oải muốn có từ oải hương ta làm thế
nào?
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS xem tranh hoa oải hương.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng xoay
từ ka xoay tròn ging như tiếng oải và từ
ka oải hương.
- GV cho HS xem đoạn video múa xoay tròn.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng khoác
từ khóa áo khoác giống như tiếng oải và
từ ka oải hương.
- Giới thiu về áo khoác và công dụng của nó
4.Tập viết
4.1 Viết vào bng con:
a. Viết vần oai và từ oải hương
- khác nhau âm cuối.
- Giống nhau: đều có âm o đng
trước âm a
- Tiếng oi gồm có vần oai và du
hỏi trên đầu âm a.
- HS đánh vần tiếng đại diện theo
mô hình oai hỏi – oi
- Thêm tiếng hương sau tiếng oải
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS thực hiện
- HS xem
- HS lắng nghe và quan sát
Viết vần oai
- GV viết mẫu vần oai nêu quy trình viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
Viết từ oải hương
GV viết mẫu từ oải hương nêu quy trình
viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vần oay và từ xoay tròn (tương tự
viết oai, oải hương)
c. Viết vần oac và từ áo khoác (tương tự viết
oai, oải hương)
4.2 Viết vào v tp viết:
- GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- GV nhận xét vở ca 1 vài HS.
5. Hoạt đng tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của vần oai.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của chữ oải
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu tng đánh giá phù
hợp cho bài của mình.
- HS đọc
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quant tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vn
oai, oay, oac
(hoa
xoài, vòng xoáy, nứt toác)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở
rộng và tìm thêm từ có vần
oai, oay, oac
- GV nhận xét
6.2 Đọc trơn m hiểu ni dung bài đọc
mở rộng.
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vn mới
học.
- GV hướng dẫn HS m hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Đà Lạt vừa trồng thêm loài hoa gì?
+ Mọi người đến vườn hoa để làm gì?
- GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng
- GV cho HS quan sát tranh và cho biết các
bạn trong tranh làm gì?
+ GV cho HS thi đua hát/ nói/ đọc thơ ( có
múa, biu diễn) có nội dung về hoa, lá
- GV tổng kết, tuyên dương
8. Củng cố, dặn dò
- HS luyện đọc.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
oai, oay, oac
.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- loài, oải, người, xoay, khoác, tươi
- HS đánh vn chữ có âm vần khó
- HS luyện đọc
- HS trả lời.
- Các bạn đang hát, nói, đọc thơ về
loài hoa.
- HS thi đua
- HS nhận xét đội bạn
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ng
oai, oay, oac
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự
học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oat, oan,
oang)
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC BÀI 3: OAI, OAY, OAC I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa oai, oay, oac ( oải hương, xoay tròn, áo khoác…)
2. Nhận diện được vần oai, oay, oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận diện được cấu
trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oai, oay, oac.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oai, oay, oac và các tiếng, từ ngữ có các vần oai, oay,
oac; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oai, oay, oac, video múa
xoay tròn, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa - HS tham gia đó.
- Nội dung các ô cửa: làng quê, uy nghiêm, - HS thực hiện.
xum xuê, nhụy hoa và bài đọc: Lễ hội Làng hoa Cái Mơn.
- GV nhận xét và tuyên dương. - HS nhận xét
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hiện ra. 2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội - HS kể
dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
- HS nêu được: tranh vẽ cảnh vườn
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
hoa oải hương, bạn trai mặc áo
được các từ có chứa vần mới).
khoác, bạn gái cầm chong chóng,
chong chóng đang xoay tròn.
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- GV giới thiệu bài: oai, oay, oac
- HS phát hiện ra vần oai, oay, oac
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oai
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oai
- Vần oai có âm o đứng đầu, âm a
đứng giữa và âm i đứng cuối.
- GV hướng dẫn cách đọc: o – a – i - oai - GV nhận xét. - HS đọc các nhân
b. Nhận diện vần oay ( tương tự vần oai)
- GV cho HS so sánh giữa vần oai và oay - khác nhau âm cuối.
c. Nhận diện vần oay ( tương tự vần oai)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oai, oay, oac
- Giống nhau: đều có âm o đứng
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oai, oay, oac trước âm a
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng oải và cho
- Tiếng oải gồm có vần oai và dấu HS phân tích tiếng oải hỏi trên đầu âm a. - GV cho HS đánh vần
- HS đánh vần tiếng đại diện theo
mô hình oai – hỏi – oải
- Có tiếng oải muốn có từ oải hương ta làm thế - Thêm tiếng hương sau tiếng oải nào?
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc
- GV cho HS xem tranh hoa oải hương. - HS quan sát.
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng xoay và - HS thực hiện
từ khóa xoay tròn giống như tiếng oải và từ khóa oải hương.
- GV cho HS xem đoạn video múa xoay tròn. - HS xem
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng khoác
và từ khóa áo khoác giống như tiếng oải và
từ khóa oải hương.
- Giới thiệu về áo khoác và công dụng của nó
- HS lắng nghe và quan sát 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần oai và từ oải hương Viết vần oai
- HS quan sát cách GV viết và phân
- GV viết mẫu vần oai và nêu quy trình viết.
tích cấu tạo của vần oai.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
- GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét
Viết từ oải hương
HS quan sát cách GV viết và phân
GV viết mẫu từ oải hương và nêu quy trình
tích cấu tạo của chữ oải viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
- GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét - HS thực hiện
b. Viết vần oay và từ xoay tròn (tương tự viết oai, oải hương) - HS thực hiện
c. Viết vần oac và từ áo khoác (tương tự viết oai, oải hương)
4.2 Viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS lấy VTV.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết. sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét vở của 1 vài HS.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình.
5. Hoạt động tiếp nối - HS đọc
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần oai, oay, oac (hoa - HS luyện đọc.
xoài, vòng xoáy, nứt toác)
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở oai, oay, oac.
rộng và tìm thêm từ có vần oai, oay, oac - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét
6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. mở rộng.
- loài, oải, người, xoay, khoác, tươi - GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới
- HS đánh vần chữ có âm vần khó học.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện - HS luyện đọc
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. - HS trả lời.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Đà Lạt vừa trồng thêm loài hoa gì?
+ Mọi người đến vườn hoa để làm gì? - GV nhận xét
- Các bạn đang hát, nói, đọc thơ về
7. Hoạt động mở rộng loài hoa.
- GV cho HS quan sát tranh và cho biết các - HS thi đua bạn trong tranh làm gì?
+ GV cho HS thi đua hát/ nói/ đọc thơ ( có - HS nhận xét đội bạn
múa, biểu diễn) có nội dung về hoa, lá
- GV tổng kết, tuyên dương
- HS lắng nghe và thực hiện
8. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oai, oay, oac
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oat, oan, oang)