Chủ đề 19: Ngàn hoa kheo sắc | Bài 4 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 4: OAT, OAN, OANG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi cha oat, oan, oang.
2. Nhn diện được vần oat, oan, oang , tiếng có vần oat, oan, oang . Nhận diện được
cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có
vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vn oat, oan, oang .
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oat, oan, oang và các tiếng, từ ngữ có các vần oat,
oan, oang ; tăng tc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nga ca các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết v các loài hoa.
7. Phát trin năng lực giao tiếp, năng lc hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lc ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt đng đọc, viết.
8. n luyện phẩm chất chăm chỉ qua hot động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thc hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oat, oan, oang , bảng phụ
ghi ni dung cần luyn đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò ci: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa
đó.
- Nội dung các ô cửa: hoa xoài, vòng xoáy, nứt
toác và bài đọc: Tạo dáng chụp ảnh cùng hoa.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hin ra.
2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Tho lun nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mcho HS nêu
được các từ có chứa vần mới).
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Các bạn nhỏ chơi trò gì?
+ Ai là người dẫn?
+ Cô mặc áo gì?
- GV giới thiệu bài: oat, oan, oang
3. Nhận diện vần mi, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới
a. Nhn diện oat
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oat
- GV hướng dẫn cách đọc: o – a t - oat
- GV nhận xét.
b. Nhận diện vần oan ( tương tự vần oat)
c. Nhận diện vần oang ( tương tự vần oat)
- HS tham gia
- HS thực hiện.
- HS nhận xét
- HS k
+ Cô và các bạn nhỏ
+ Trò ci hoa bé ngoan
+ Cô hot náo viên
+ Cô mặc áo choàng
- HS phát hiện ra vn
oat, oan, oang
- Vần oat âm o đứng đầu, âm a
đứng giữa và âm t đứng cuối.
- HS đọc các nhân
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần
oat, oan,
oang
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oat, oan,
oang
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem hình tiếng hoạt và cho
HS phân tích tiếng hoạt
- GV cho HS đánh vn
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu từ khóa
phim hoạt nh
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng ngoan
từ khóa phiếu ngoan giống như tiếng
hot và từ khóa phim hoạt hình.
- GV cho HS xem phiếu bé ngoan.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng choàng
từ khóa áo choàng giống như tiếng hoạt
từ khóa phim hoạt hình.
- Giới thiệu về áo choàng và công dụng của nó
4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần oat từ hoạt hình
Viết vần oat
- GV viết mẫu vần oat và nêu quy trình viết.
- khác nhau âm cuối.
- Giống nhau: đều có âm o đng
trước âm a
- Tiếng hoạt gồm có âm h đứng
trước vần oat đứng sau, dấu nặng
bên dưới âm a.
- HS đánh vn tiếng đại diện theo
mô hình
- HS quan sát
- HS đọc
- HS thực hiện
- HS xem
- HS lắng nghe và quan sát
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của vần oat.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
Viết từ hoạt hình
GV viết mẫu từ hoạt hình và nêu quy trình
viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vần oan và từ bé ngoan (các bước
HD tương tự viết oat, hoạt hình)
c. Viết vần oang và từ áo choàng (các bước
HD tương tự viết oat, hoạt hình)
4.2 Viết vào v tp viết:
- GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- GV nhận xét vở ca 1 vài HS.
5. Hoạt đng tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quant tranh và giới thiệu
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của chữ hoạt
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu tng đánh giá phù
hợp cho bài của mình.
- HS đọc
các từ mở rộng chứa vn
oat, oan, oang
(đoạt
giải, hoa xoan, hoa hoàng anh)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở
rộng và tìm thêm từ có vần
oat, oan, oang
- GV nhận xét
6.2 Đọc trơn m hiểu ni dung bài đọc
mở rộng.
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vn mới
học.
- GV hướng dẫn HS m hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Ở khu trò chơi có cuộc thi gì?
+ Đội nào đpạt giải nhất?
- GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng
- GV cho HS đọc câu lệnh
+ GV cho HS đọc câu đố và giải câu đố
- GV nhận xét, cho HS nói các từ ngữ vhoa
xoan, có th đặt câu.
8. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ng
oat, oan ,oang
- HS luyện đọc.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
oat, oan, oang
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- ngoan, hoàng, chng, hoan, Xoan,
đot.
- HS đánh vn chữ có âm vần khó
- HS luyện đọc
- HS trả lời.
- Giải câu đố
- HS thực hiện nhóm đôi và trình
bày
- HS nhận xét đội bạn
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự
học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài thực hành)
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC BÀI 4: OAT, OAN, OANG I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa oat, oan, oang.
2. Nhận diện được vần oat, oan, oang , tiếng có vần oat, oan, oang . Nhận diện được
cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oat, oan, oang .
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oat, oan, oang và các tiếng, từ ngữ có các vần oat,
oan, oang ; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oat, oan, oang , bảng phụ
ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa - HS tham gia đó.
- Nội dung các ô cửa: hoa xoài, vòng xoáy, nứt - HS thực hiện.
toác và bài đọc: Tạo dáng chụp ảnh cùng hoa.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của - HS nhận xét
bài học mới sẽ hiện ra. 2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi ) - HS kể
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới). + Tranh vẽ cảnh gì? + Cô và các bạn nhỏ
+ Các bạn nhỏ chơi trò gì? + Trò chơi hoa bé ngoan + Ai là người dẫn? + Cô hoạt náo viên + Cô mặc áo gì? + Cô mặc áo choàng
- GV giới thiệu bài: oat, oan, oang
- HS phát hiện ra vần oat, oan, oang
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oat
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oat
- Vần oat có âm o đứng đầu, âm a
- GV hướng dẫn cách đọc: o – a – t - oat
đứng giữa và âm t đứng cuối. - GV nhận xét.
b. Nhận diện vần oan ( tương tự vần oat) - HS đọc các nhân
c. Nhận diện vần oang ( tương tự vần oat)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oat, oan, oang
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oat, oan, - khác nhau âm cuối. oang
- Giống nhau: đều có âm o đứng
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng, trước âm a
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng hoạt và cho
- Tiếng hoạt gồm có âm h đứng HS phân tích tiếng hoạt
trước vần oat đứng sau, dấu nặng - GV cho HS đánh vần bên dưới âm a.
- HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu từ khóa - HS quan sát phim hoạt hình
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng ngoan - HS thực hiện
và từ khóa phiếu bé ngoan giống như tiếng
hoạt và từ khóa phim hoạt hình.
- GV cho HS xem phiếu bé ngoan. - HS xem
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng choàng
và từ khóa áo choàng giống như tiếng hoạt
và từ khóa phim hoạt hình.
- Giới thiệu về áo choàng và công dụng của nó - HS lắng nghe và quan sát 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần oat và từ hoạt hình Viết vần oat
- GV viết mẫu vần oat và nêu quy trình viết.
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu tạo của vần oat.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
- GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét
Viết từ hoạt hình
HS quan sát cách GV viết và phân
GV viết mẫu từ hoạt hình và nêu quy trình
tích cấu tạo của chữ hoạt viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
- GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét - HS thực hiện
b. Viết vần oan và từ bé ngoan (các bước
HD tương tự viết oat, hoạt hình) - HS thực hiện
c. Viết vần oang và từ áo choàng (các bước
HD tương tự viết oat, hoạt hình)
4.2 Viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS lấy VTV.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
- GV nhận xét vở của 1 vài HS. sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình.
5. Hoạt động tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài. - HS đọc
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần oat, oan, oang (đoạt
giải, hoa xoan, hoa hoàng anh) - HS luyện đọc.
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở - HS tìm thêm các từ có chứa vần
rộng và tìm thêm từ có vần oat, oan, oang oat, oan, oang - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét
6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu bài đọc
- ngoan, hoàng, choàng, hoan, Xoan,
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới đoạt. học.
- HS đánh vần chữ có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó - HS luyện đọc
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời.
+ Ở khu trò chơi có cuộc thi gì?
+ Đội nào đpạt giải nhất? - GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng - Giải câu đố
- GV cho HS đọc câu lệnh
- HS thực hiện nhóm đôi và trình
+ GV cho HS đọc câu đố và giải câu đố bày - HS nhận xét đội bạn
- GV nhận xét, cho HS nói các từ ngữ về hoa xoan, có thể đặt câu.
8. Củng cố, dặn dò
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oat, oan ,oang
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài thực hành)