Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời | Bài 2 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI
BÀI 2: OĂT UÂT UYÊT
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi cha oăt, uât, uyêt ( xut phát, chỗ ngoặt, trượt tuyết…)
trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời.
2. Nhn diện được vần oăt, uât, uyêt, tiếng có vần oăt, uât, uyêt, đánh vần và ghép
tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vn oăt, uât, uyêt.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oăt, uât, uyêt và các tiếng, từ ngữ có các vn oăt, uât,
uyêt; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa ca các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết v các từ ng có vần oăt, uât, uyêt.
7. Phát trin năng lực giao tiếp, năng lc hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lc ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt đng đọc, viết.
8. n luyện phẩm chất chăm chỉ qua hot động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thc hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oăt, t, uyêt, bng phụ ghi
nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp kiểm tra bài cũ
- Trò ci: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa
đó.
- Nội dung các ô cửa: tuần tra, thuyền buồm,
xe buýt và bài đọc: Ngày đầu tiên đi học
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hin ra.
2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Tho lun nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mcho HS nêu
được các từ có chứa vần mới).
+ Các vận động viên đang thi đấu môn thể
thao nào?
+ Các động viên đua xe đp đang ở chỗ nào
trên đường đua?
+ Trong tranh có biển báo gì?
- GV giới thiệu bài: oăt, uât, uyêt
3. Nhận diện vần mi, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới
a. Nhn diện oăt
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oăt
- HS tham gia
- HS thực hiện.
- HS nhận xét
- HS k
- HS trả lời
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa
các tiếng.
- HS phát hiện ra vn
oăt, uât, uyêt
- Vần oai có âm o đứng đầu, âm ă
đứng giữa và âm t đứng cuối.
- GV hướng dẫn cách đọc: o – ă t - oăt
- GV nhận xét.
b. Nhận diện vần uât ( tương tự vần oăt)
c. Nhận diện vần uyêt ( tương tự vần oăt)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần
oăt, uât,
uyêt
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oăt, uât, uyêt
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng ngoặt và cho
HS phân tích tiếng ngot
- GV cho HS đánh vn
- tiếng ngoặt muốn có từ chngoặt ta làm
thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS xem tranh chỗ ngoặt.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng xuất và
từ ka xuất phát giống như tiếng ngoặt và
từ ka chỗ ngoặt.
- GV gii thích t xuất phát
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng nguyệt
từ khóa vòng nguyệt quế giống như tiếng
ngot và từ khóa ch ngoặt.
- GV cho HS xem tranh vòng nguyệt quế.
4.Tập viết
4.1 Viết vào bng con:
- HS đọc các nhân
- Giống nhau: đều có âm o hoặc u
đứng đu, âm t đứng cuối.
- Tiếng ngoặt gồm có âm ng đứng
trước vần oăt đứng sau, dấu nặng
bên dưới âm ă.
- HS đánh vn tiếng đại diện theo
mô hình.
- Thêm tiếng chỗ trước tiếng ngoặt
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe và quan sát
- HS xem
a. Viết vần oăt từ chngoặt
Viết vần oăt
- GV viết mẫu vần oăt nêu quy trình viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
Viết từ chỗ ngoặt
GV viết mẫu từ oải hương nêu quy trình
viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vần uât và từ xuất phát (HD ơng tự
viết oăt, chỗ ngoặt)
c. Viết vần uyêt và từ vòng nguyệt quế (HD
tương tự viết oăt, chỗ ngoặt)
4.2 Viết vào v tp viết:
- GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- GV nhận xét vở ca 1 vài HS.
5. Hoạt đng tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của vần oăt.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của chữ ngoặt
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
- HS thực hin
- HS thực hiện
- HS viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu tng đánh giá phù
hợp cho bài của mình.
- HS đọc
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quant tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vn
oăt, uât, uyêt
(bé loắt
choắt, phố xá sầm uất, người tuyết)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở
rộng và tìm thêm từ có vần
oăt, uât, uyêt
- GV nhận xét
6.2 Đọc trơn m hiểu ni dung bài đọc
mở rộng.
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vn mới
học.
- GV hướng dẫn HS m hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nhà sách nằm ở đâu?
+ Nêu tên truyện mà anh em Nguyệt đã đọc ở
nhà sách?
- GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng
- GV cho HS đọc câu lệnh
+ GV cho HS giới thiệu về một quyn sách,
bài đọc, câu chuyện..theo nhóm 4
- GV tổng kết, tuyên dương
- HS luyện đọc.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
oăt, uât, uyêt
.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nguyệt, uất, Tuyết, Khuất.
- HS đánh vn chữ có âm vần khó
- HS luyện đọc
- HS trả lời.
- Giới thiệu bài đã học
- HS thảo luận nm 4
- HS nhận xét đội bạn
8. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ng
oăt, uât, uyêt
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự
học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oanh, uynh,
uych)
- HS lắng nghe và thực hiện
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI
BÀI 2: OĂT UÂT UYÊT I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa oăt, uât, uyêt ( xuất phát, chỗ ngoặt, trượt tuyết…)
trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời.
2. Nhận diện được vần oăt, uât, uyêt, tiếng có vần oăt, uât, uyêt, đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oăt, uât, uyêt.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oăt, uât, uyêt và các tiếng, từ ngữ có các vần oăt, uât,
uyêt; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các từ ngữ có vần oăt, uât, uyêt.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oăt, uât, uyêt, bảng phụ ghi
nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa - HS tham gia đó.
- Nội dung các ô cửa: tuần tra, thuyền buồm, - HS thực hiện.
xe buýt và bài đọc: Ngày đầu tiên đi học
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hiện ra. - HS nhận xét 2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan - HS kể
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới). - HS trả lời
+ Các vận động viên đang thi đấu môn thể thao nào?
+ Các động viên đua xe đạp đang ở chỗ nào trên đường đua?
+ Trong tranh có biển báo gì?
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- GV giới thiệu bài: oăt, uât, uyêt
- HS phát hiện ra vần oăt, uât, uyêt
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oăt
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oăt
- Vần oai có âm o đứng đầu, âm ă
đứng giữa và âm t đứng cuối.
- GV hướng dẫn cách đọc: o – ă – t - oăt - GV nhận xét. - HS đọc các nhân
b. Nhận diện vần uât ( tương tự vần oăt)
c. Nhận diện vần uyêt ( tương tự vần oăt)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oăt, uât,
- Giống nhau: đều có âm o hoặc u uyêt
đứng đầu, âm t đứng cuối.
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oăt, uât, uyêt
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng ngoặt và cho - Tiếng ngoặt gồm có âm ng đứng
HS phân tích tiếng ngoặt
trước vần oăt đứng sau, dấu nặng bên dưới âm ă. - GV cho HS đánh vần
- HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình.
- Có tiếng ngoặt muốn có từ chỗ ngoặt ta làm
- Thêm tiếng chỗ trước tiếng ngoặt thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc
- GV cho HS xem tranh chỗ ngoặt. - HS quan sát.
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng xuất và - HS thực hiện
từ khóa xuất phát giống như tiếng ngoặt và
từ khóa chỗ ngoặt.
- GV giải thích từ xuất phát
- HS lắng nghe và quan sát
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng nguyệt
và từ khóa vòng nguyệt quế giống như tiếng
ngoặt và từ khóa chỗ ngoặt.
- GV cho HS xem tranh vòng nguyệt quế. - HS xem 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần oăt và từ chỗ ngoặt Viết vần oăt
- GV viết mẫu vần oăt và nêu quy trình viết.
- HS quan sát cách GV viết và phân
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
tích cấu tạo của vần oăt.
- GV cho HS viết bảng con.
- HS viết vào bảng con và nhận xét - GV nhận xét
bài của mình và của bạn.
Viết từ chỗ ngoặt
GV viết mẫu từ oải hương và nêu quy trình
HS quan sát cách GV viết và phân viết.
tích cấu tạo của chữ ngoặt
- GV cho HS viết bảng con.
- HS viết vào bảng con và nhận xét - GV nhận xét
bài của mình và của bạn.
b. Viết vần uât và từ xuất phát (HD tương tự - HS thực hiện viết oăt, chỗ ngoặt)
c. Viết vần uyêt và từ vòng nguyệt quế (HD - HS thực hiện
tương tự viết oăt, chỗ ngoặt)
4.2 Viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS lấy VTV.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
- GV nhận xét vở của 1 vài HS. sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình.
5. Hoạt động tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài. - HS đọc
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần oăt, uât, uyêt (bé loắt
choắt, phố xá sầm uất, người tuyết) - HS luyện đọc.
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở - HS tìm thêm các từ có chứa vần
rộng và tìm thêm từ có vần oăt, uât, uyêt oăt, uât, uyêt. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét
6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu bài đọc
- Nguyệt, uất, Tuyết, Khuất.
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS đánh vần chữ có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó - HS luyện đọc
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Nhà sách nằm ở đâu?
+ Nêu tên truyện mà anh em Nguyệt đã đọc ở nhà sách? - GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng
- Giới thiệu bài đã học
- GV cho HS đọc câu lệnh - HS thảo luận nhóm 4
+ GV cho HS giới thiệu về một quyển sách,
bài đọc, câu chuyện. theo nhóm 4 - HS nhận xét đội bạn
- GV tổng kết, tuyên dương
8. Củng cố, dặn dò
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oăt, uât, uyêt
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oanh, uynh, uych)