Chủ đề 20: Ngày tuyệt vời | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI
BÀI 3: OANH UYNH UYCH
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1. Quan t tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa oanh, uynh, uych ( chim hoàng oanh, khoanh tròn, cây
khuynh diệp…) trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời.
2. Nhn diện được vần oanh, uynh, uych, tiếng có vần oanh, uynh, uych, đánh vần
ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oanh, uynh, uych.
4. Viết được c chữ nhỏ các vần oanh, uynh, uych và các tiếng, từ ngữ có các vần
oanh, uynh, uych; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nga ca các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các từ ngữ có vần oanh, uynh, uych.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm ch qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh minh ha, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oanh, uynh, uych, bảng ph
ghi ni dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò ci: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung sau ô cửa
đó.
- Nội dung các ô cửa: bé loắt choắt, phố xá
sầm ut, người tuyết và bài đọc: nhà sách
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hin ra.
2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu ni
dung tranh. ( Tho luận nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi m cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới).
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Trên cành cây có con chim gì?
+ Hoa gì đang nở?
+ Cha đang làm gì?
+ Hai bạn nhỏ chơi trò gì?
- GV giới thiệu bài: oanh, uynh, uych
3. Nhận diện vần mi, tiếng có vần mi.
3.1. Nhận diện vần mới
a. Nhn diện oanh
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oanh
- HS tham gia
- HS thực hiện.
- HS nhận xét
- HS k
- HS trả lời
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa
các tiếng.
- HS phát hiện ra vn
oăt, uât, uyêt
- Vần oaiâm o đng đu, âm a
đứng giữa và âm nh đứng cuối.
- GV hướng dẫn cách đọc: o – a nh - oanh
- GV nhận xét.
b. Nhận diện vn uynh ( tương tự vần oanh)
c. Nhận diện vần uych ( tương t vần oanh)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oanh,
uynh, uych
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oanh, uynh,
uych
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng doanh và cho
HS phân tích tiếng doanh
- GV cho HS đánh vần
- tiếng doanh mun có từ doanh trại ta làm
thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc trơn t khóa.
- GV cho HS xem tranh doanh trại.
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng huynh
từ khóa ph huynh phát giống như tiếng
doanh và từ khóa doanh trại.
- GV gii thích từ phụ huynh
- GV dn dắt HS học mô hình tiếng huỵch
từ khóa chạy hunh huch giống như
tiếng doanh và từ khóa doanh trại.
- GV gii thích từ chạy huỳnh huỵch
4.Tập viết
4.1 Viết vào bng con:
- HS đọc các nhân
- Giống nhau: đều có âm o hoặc u
đứng đu, âm nh đứng cuối.
- Tiếng doanh gồm có âm d đứng
trước vần oanh đứng sau
- HS đánh vần tiếng đại diện theo
mô hình.
- Thêm tiếng trại sau tiếng doanh
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe và quan t
- HS lắng nghe và quan t
a. Viết vần oanh và từ doanh trại
Viết vần oanh
- GV viết mẫu vn oanh và nêu quy trình viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
Viết từ doanh trại
GV viết mẫu từ doanh trại và nêu quy trình
viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vần uynh và từ phụ huynh (HD
tương tự viết oanh, doanh trại)
c. Viết vần uych và từ chy huỳnh huỵch
(HD tương tự viết oanh, doanh trại)
4.2 Viết vào v tp viết:
- GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đc nội dung bài viết.
- GV nhận xét vở ca 1 vài HS.
5. Hoạt đng tiếp nối
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của vần oanh.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu to của chữ doanh
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu tng đánh giá p
hợp cho bài của mình.
- HS đọc
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần
oanh, uynh, uych
(
hoàng oanh, cây khuynh diệp, huých vai)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở
rộng và tìm thêm từ có vần
oanh, uynh, uych
- GV nhận xét
6.2 Đọc trơn m hiểu ni dung bài đọc
mở rng.
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vn mới
học.
- GV hướng dẫn HS m hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hi:
+ Ba mua quà gì cho chị em Hoàng và chị
Hoàng ?
+ Những ngày ba vphép ba thường làm gì ?
- GV nhận xét
7. Hot đng mở rộng
- GV cho HS đọc câu lệnh
+ GV cho HS đọc nội dung câu đố và giải câu
đố
- GV nhận xét
- HS luyện đọc.
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
oanh, uynh, uych
.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- toanh, oanh, huỳnh.
- HS đánh vần chữ có âm vần khó
- HS luyện đọc
- HS trả lời.
- Giải câu đố
- HS đọc và giải câu đố theo nm
đôi
8. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhận diện lại c tiếng, từ ngữ có
oanh, uynh, uych
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự
học; đọc mrng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oăng, oam,
oap)
- HS nhận xét đội bạn
- HS lắng nghe và thực hiện
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI BÀI 3: OANH UYNH UYCH I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
1. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa oanh, uynh, uych ( chim hoàng oanh, khoanh tròn, cây
khuynh diệp…) trong mạch chung của chủ đề Ngày tuyệt vời.
2. Nhận diện được vần oanh, uynh, uych, tiếng có vần oanh, uynh, uych, đánh vần và
ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần oanh, uynh, uych.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần oanh, uynh, uych và các tiếng, từ ngữ có các vần
oanh, uynh, uych; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng hiểu biết về các từ ngữ có vần oanh, uynh, uych.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh minh họa, thẻ từ, mẫu chữ có các vần oanh, uynh, uych, bảng phụ
ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: Ô cửa bí mật
+ HS chọn ô cửa và đọc nội dung có sau ô cửa - HS tham gia đó.
- Nội dung các ô cửa: bé loắt choắt, phố xá - HS thực hiện.
sầm uất, người tuyết và bài đọc: Ở nhà sách
- Sau khi HS chọn hết các ô cửa bức tranh của
bài học mới sẽ hiện ra. - HS nhận xét 2. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh. ( Thảo luận nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan - HS kể
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới). + Tranh vẽ cảnh gì? - HS trả lời
+ Trên cành cây có con chim gì? + Hoa gì đang nở? + Cha đang làm gì?
+ Hai bạn nhỏ chơi trò gì?
- HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- HS phát hiện ra vần oăt, uât, uyêt
- GV giới thiệu bài: oanh, uynh, uych
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện oanh
- GV cho HS quan sát, phân tích vần oanh
- Vần oai có âm o đứng đầu, âm a
đứng giữa và âm nh đứng cuối.
- GV hướng dẫn cách đọc: o – a – nh - oanh - GV nhận xét. - HS đọc các nhân
b. Nhận diện vần uynh ( tương tự vần oanh)
c. Nhận diện vần uych ( tương tự vần oanh)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần oanh, uynh, uych
- Giống nhau: đều có âm o hoặc u
- GV yêu cầu HS so sánh các vần oanh, uynh,
đứng đầu, âm nh đứng cuối. uych
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng doanh và cho HS phân tích tiếng doanh
- Tiếng doanh gồm có âm d đứng - GV cho HS đánh vần
trước vần oanh đứng sau
- HS đánh vần tiếng đại diện theo
- Có tiếng doanh muốn có từ doanh trại ta làm mô hình. thế nào?
- Thêm tiếng trại sau tiếng doanh
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS xem tranh doanh trại. - HS đọc
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng huynh - HS quan sát.
và từ khóa phụ huynh phát giống như tiếng - HS thực hiện
doanh và từ khóa doanh trại.
- GV giải thích từ phụ huynh
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng huỵch
- HS lắng nghe và quan sát
và từ khóa chạy huỳnh huỵch giống như
tiếng doanh và từ khóa doanh trại.
- GV giải thích từ chạy huỳnh huỵch 4.Tập viết
- HS lắng nghe và quan sát
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần oanh và từ doanh trại Viết vần oanh
- GV viết mẫu vần oanh và nêu quy trình viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS quan sát cách GV viết và phân
- GV cho HS viết bảng con.
tích cấu tạo của vần oanh. - GV nhận xét
- HS viết vào bảng con và nhận xét
Viết từ doanh trại
bài của mình và của bạn.
GV viết mẫu từ doanh trại và nêu quy trình viết.
HS quan sát cách GV viết và phân
- GV cho HS viết bảng con.
tích cấu tạo của chữ doanh - GV nhận xét
- HS viết vào bảng con và nhận xét
b. Viết vần uynh và từ phụ huynh (HD
bài của mình và của bạn.
tương tự viết oanh, doanh trại) - HS thực hiện
c. Viết vần uych và từ chạy huỳnh huỵch
(HD tương tự viết oanh, doanh trại) - HS thực hiện
4.2 Viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV nhận xét vở của 1 vài HS.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù
5. Hoạt động tiếp nối hợp cho bài của mình.
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - HS đọc - Nhận xét tiết học. TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần oanh, uynh, uych (
hoàng oanh, cây khuynh diệp, huých vai)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở - HS luyện đọc.
rộng và tìm thêm từ có vần oanh, uynh, uych
- HS giải thích nghĩa các từ mở rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần - GV nhận xét oanh, uynh, uych.
6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc - HS nhận xét lẫn nhau. mở rộng. - GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. học. - toanh, oanh, huỳnh.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- HS đánh vần chữ có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi: - HS luyện đọc
+ Ba mua quà gì cho chị em Hoàng và chị Hoàng ? - HS trả lời.
+ Những ngày ba về phép ba thường làm gì ? - GV nhận xét
7. Hoạt động mở rộng
- GV cho HS đọc câu lệnh
+ GV cho HS đọc nội dung câu đố và giải câu - Giải câu đố đố
- HS đọc và giải câu đố theo nhóm - GV nhận xét đôi
8. Củng cố, dặn dò - HS nhận xét đội bạn
- GV cho HS nhận diện lại các tiếng, từ ngữ có oanh, uynh, uych
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở giờ tự học; đọc mở rộng.
- Chuẩn bị cho tiết học sau ( bài oăng, oam, oap)