Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ | Bài 1 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NH
BÀI 1: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Năng lc chung: Biết chun b đ dùng học tp.
- Năng lc giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, tho luận quá trình học qua
hoạt động nhóm.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực tiếng Vit
qua hoạt đng thực hành.
2. Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực v văn học:
+ T tên chủ đ và những kinh nghiệm xã hội ca bản thân, trao đi vi bn
v nhng việc mà mình đã làm tốt.
+ T việc quan sát tranh minh họa bài đọc, ng cường kh năng phán đoán
v nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Phát triển năng lực v ngôn ngữ:
+ Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngt ngh đúng ch dấu câu.
+ Luyn tp kh năng nhận din vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ng ngoài bài chứa tiếng có vần cn luyn tập và đặt câu.
+ Tô đúng kiểu ch hoa ch A và viết câung dng. Thc hin đúng
năng nhìn – viết câu/ đon văn.
+ Phân biệt đúng cnh t an/ang và du hi/dấu ngã.
+ Luyn tp đặt và trả lời câu hỏi. Luyn viết sáng tạo theo ni dung đã nói.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi vi bn.
+ Nhn diện đưc nội dung chính của bài văn, kết nối hình ảnh với ngôn ngữ
biu th hình ảnh.
3. Phm cht: Ch ra được nhng việc làm tốt của nhân vật trong bài đc. T
đó liên h đến nhng vic tt ca bản thân và bồi dưỡng phm cht nn ái,
biết yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC
1. Giáo viên: SGV
- Mt s tranh ảnh, mô hình hoc vt thật dùng minh họa tiếng có vn ui, iu
kèm theo th t (nếu có).
- Bng ph ghi ni dung cần chú ý luyện đc (câu có thán t, tiu t tình
thái, câu hỏi đáp vai bng nhau, …)
2. Hc sinh: SHS, VTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC
HOT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI HC SINH
TIT 1
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm
tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: n định lớp và ôn li ni
dung của bài học trước.
Cách thc hin:
- GV cho HS hát bài: “Nhng bông hoa
nhng bài ca”
- GV gi 2 HS k n một s con vật có
cha các vần đã ôn tập tiết trưc.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Khởi động (5 pt)
Mục tiêu: To hứng thú cho HS vào bài
mới và kết ni bài.
Cách thc hin:
- GV gii thiệu tên ch đề “Những bông
hoa nhỏ”
- GV hỏi HS khi nào thì em đưc tng
phiếu bé ngoan và vì sao?
- GV nhận xét, rút ra ý nghĩa của tên gọi
“Những bông hoa nhỏ” là trẻ em làm
- HS hát đồng thanh.
- 2 HS tr li
(HS nêu đưc: Con hong, chim oanh,
chim đỗ quyên,…)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe theo dõi.
- HS tr li
(HS nêu được: Khi đi học biết vâng lời
thầy cô, yêu quý bạn bè và làm vic
tt s đưc phiếu bé ngoan.)
vic tt, đáng khen, đáng yêu,
- GV cho HS nói cho nhau nghe theo
nhóm đôi về nhng vic tốt mà em biết.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tr
lời câu hỏi:
+ Bc tranh v nhng ai, h đangm
gì?
+ Em nghĩ bn nh đang nghĩ về ai?
+ Chuyện gì xy ra vi ba bn nh?
- GV nhận xét
- GV gii thiệu bài mới - ghi tựa bài
(Bông hoa niềm vui), gi HS nhc li
tên bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
(22 phút)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngt ngh
đúng chỗ có dấu câu.
Cách thc hin:
a) Đọc thm
- GV cho HS đọc thầm toàn bài.
b) GV đọc mu
- GV đt mt s câu hỏi v bài đc (An
có hái hoa không? Cô giáo có cho An hái
hoa không?...) yêu cầu HS chú ý lng
nghe và tìm câu tr li.
- GV đọc mẫu và lưu ý cho HS ging
đọc của bài: nhẹ nhàng, chậm rãi, tâm
- HS nhận xét
- HS nói cho nhau nghe theo yêu cu.
- HS quan sát tranh và suy nghĩ câu tr
li.
(HS nêu đưc: Tranh v bn nhỏ, cô
giáo và ba bn nh. Bn nh đang nghĩ
đến ba của mình. Ba bạn nh đang b
bnh phi nm bnh vin.)
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và nhc lại tên bài
- HS đọc thm bng mắt toàn bài.
- HS lng nghe
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc ca
GV.
tình.
- Lưu ý HS ngắt ngh hơi sau dấu phy,
du chm.
c) Luyện đọc tiếng, t ng
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4, t
tìm ra t khó đọc hoc t bạn mình đọc
sai ghi lại tn thẻ t.
- GV quan sát c nhóm hoạt động, giúp
đỡ, chnh sửa, rèn đọc cho HS.
- GV nêu từ các nm phát hin.
+ Đối với các từ mà nhiều nhóm sai: GV
chn t đưa lên bảng, rèn HS đọc.
+ Đối vi các từ ch 1-2 nm sai: GV
cho HS trong nhóm đọc li.
+ Nếu t nào HS không đọc được, có th
cho HS đánh vần và đc trơn.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó:
+ hoa: Là mt b phn của cây thưng
có màu sắc đẹp và mùi thơm.
+ sáng sớm: thi gian đầu ca buổi sáng.
+ du cơn đau: to cm giác dễ chu,
tinh thn thoải mái hơn.
+ băn khoăn: chưa biết nên làm như thế
nào.
+ nhon ming: ming m ra cười mt
cách t nhiên, thoải mái.
- GV cho HS đọc lại các từ khó.
NGH GIA TIT (3 phút)
(Trò chơi vận động)
d) Luyện đọc câu
- HS đọc, phát hin chnh sa cho bn
và ghi lại các từ khó theo nhóm.
- HS giải nghĩa từ vi s ng dn
ca GV.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
- Bài này có 11 câu.
- HS đọc ni tiếp câu (nhóm, cá nhân)
- GV hỏi bài này mấy câu?
- GV t chức cho HS đc ni tiếp tng
câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt, ngh hơi
sau dấu câu.
e) Luyện đọc đoạn bài
- GV hi: Bài y được chia làm mấy
đon?
- GV nhận xét.
- GV gi 4 HS đọc ni tiếp đon.
- GVgi 1 HS đọc toàn bài trước lp.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc lại bài.
- HS đọc đúng, ngắt ngh hơi chính
xác.
- HS: Bài này được chia làm 4 đon
(Đoạn 1: Sáng sớm … dịu n đau.
Đoạn 2: An giơ tay … của chung.
Đoạn 3: Cô giáo…. An .
Đon 4: Ba khi bệnh … rất đp.)
- HS nhận xét.
- HS đọc bài
- 1HS đọc bài.
- HS lng nghe.
- HS đọc đng thanh.
TIT 2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
Mục tiêu:
+ Luyn tp kh năng nhận din vn
thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ng ngoài bài chứa tiếng có vần
cn luyn tp và đặt câu.
+ Nhn diện đưc nội dung chính của bài
văn, kết nối hình ảnh với ngôn ng biu
th nhnh; ch ra được nhng việc làm
tt của nhân vật trong bài đọc. T đó liên
h đến nhng vic tt ca bản thân
bi dưng phm chất nhân ái, biết giúp
đỡ mọi ngưi xung quanh
Cách thc hin:
a) M rng vn t (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thm lại bài, dùng
t chì gạch chân tiếng trong bài cha
vn oăn, oen, yêm, ui, iu
- GV gi HS nêu tiếng chứa các vần oăn,
oen, yêm, ui, iu.
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng
- GV nhn xét, tuyên dương
- Tìm các từ ng ngoài bài chứa vn ui,
iu
- GV cho HS t tìm từ nn.
- Trò chơi: “Bắn tên
- GV nhận xét, tuyên dương
b) Tìm hiu nội dung i (20 phút)
- GV gi 1 HS đọc lại bài
- GV hi:
+ Trong bài đọc có nhng ai?
+ An mun hái bông hoa để làm gì?
+ Vì sao An không hái hoa?
+ Tại sao cô giáo khen An là cô bé hiếu
tho?
+ Ngoài đức tính hiếu thảo, em còn học
được điều gì từ An?
- GV nhận xét, GD KNS cho HS.
- HS đọc thầm, tìm và gạch chân các
tiếng theo yêu cu.
- HS tham gia trò chơi tìm tiếng trong
bài.
- Lng nghe.
- HS suy nghĩ tìm cá nhân.
- HS tham gia trò chơi
- Lng nghe.
- HS đọc bài, lng nghe.
- HS tr li:
+ An, cô giáo và ba của An.
+An hái hoa đ mang đến bnh vin
tặng ba giúp ba dịu cơn đau.
+ Vì An nghĩ hoa là ca chung.
+ Vì An rất thương ba và luôn muốn
ba vui mau khi bnh.
+ Biết tôn trọng của chung, không tự ý
hái hoa phá hoại cây xanh.
- HS nhận xét
- Lng nghe.
TIT 3
5. Hoạt động 5: Luyn tp viết hoa,
chính tả
5.1. Tô chữ viết hoa ch A và viết câu
ng dng (15 phút)
Mục tiêu: Tô đúng kiu ch hoa ch A
và viết câu ứng dng.
Cách tiến hành:
- GV hỏi : Các em có biết khi nào thì
chúng ta viết ch hoa không?
- GV nhận xét, kết lun.
a) Tô ch hoa ch A
- GV va viết mu vừa nêu quy trình viết
con ch A.
- GV cho HS phân tích cu to nét chữ
ca con ch A, độ cao - độ rộng điểm đt
t và đim dừng bút.
- GV nêu quy trình viết ch A ln 2, yêu
cu HS nhc li.
- GV cho HS viết bóng ch A lên không
trung.
- GV t chc cho HS thực hành tô ch
A.
- GV quan sát, lưu ý cho HS điểm đt
t và dừng bút, giúp đỡ thêm cho
nhng em chm.
b) Viết câu ứng dng
- GV gi 1 HS đọc câu ng dng.
- GV giải nghĩa câu ứng dng “Ai cũng
là một bông hoa đẹp.”
- GV nhc lại quy trình viết ch A
- HS tr li (Viết ch hoa khi viết tên
riêng của người, con vt, s vật, đa
danh, lãnh thổ, khu vực, … và sau dấu
chấm, …)
- HS vừa quan sát vừa lng nghe quy
trình viết con ch A.
- HS tr li (Gồm 3 nét, cao 5 ô li,
rộng 5 ô li rưỡi, đặt bút ở ĐK 3, dng
t ở ngay bên phải nét 2 một đoạn
ngn.)
- HS lng nghe, 2-3 HS nhc li quy
trình viết.
- HS viết bóng.
- HS thực hành tô ch A.
- HS chú ý thực hành đúng yêu cu.
- 1 HS đọc câu ng dng.
- HS lng nghe, hiểu ý nghĩa của câu
ng dng.
- HS lắng nghe, c ý cách viết.
ng dẫn cách nối t ch A sang ch i.
- GV viết phần còn li của câu ứng dng.
- GV cho HS thực hành viết câu ứng
dụng vào VTV.
- GV quan sát, nhc nh HS trong quá
trình viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ
và du chm cuối câu.
- GV cho HS t đánh giá bài viết ca
mình sau đó đổi với đánh giá chéo với
bn.
5.2. Chính tả nhìn viết (15 phút)
Mục tiêu: Thc hiện đúng kĩ năng nhìn
viết câu/ đon văn.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn cần
viết.
- GV lưu ý khi nhìn viết một câu văn sẽ
khác với viết mt câu thơ. (Lùi đầu dòng
ngắn hơn, không xuống dòng khi còn
giấy, có dấu chm cui câu, đầu câu viết
hoa.)
- GV cho HS đánh vn li mt s tiếng,
t khó d sai và giải thích nga của
chúng. (nim vui, dịu, cơn đau)
- GV cho HS thực hành nhìn viết câu văn
vào vở tp viết.
- GV quan sát, nhc nh thêm cho các
HS chm.
- GV t chức cho HS đánh giá bài viết
của mình và bạn.
- HS quan sát mẫu.
- HS thực hành viết vào VTV.
- HS chú ý thc hin đúng.
- HS t đánh giá mình và bn.
- 2-3 HS đọc li câu văn trước lp.
- HS chú ý lắng nghe để thc hin
đúng.
- HS đánh vn, giải nghĩa lại các từ
khó.
- Lng nghe, nhận xét.
- HS viết bài o VTV.
- HS t đánh giá bài viết của mình và
ca bn.
5.3. Bài tập chính tả la chn (5 phút)
Mục tiêu: Phân biệt đúng chính t
an/ang và dấu hi/dấu ngã
Cách tiến hành:
(3) Vn an/ang
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1 và cho
biết cậu bé đang làm gì? Tương tự vi
tranh 2 và 3.
- GV cho HS t hoàn thành bài vào
VBT.
- Cho HS t đánh giá bài làm của mình
và của bn.
- GV cho HS đặt câu vi nhng t va
điền được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
(4) Du hi/dấu ngã
- GV tiến hành nội dung tương t n
(3)
- HS tr li (Tranh 1: cậu bé đang lau
bàn; tranh 2: bn gái đang bán hàng;
tranh 3: các bn nh đang hái nhãn)
- HS làm bài o VBT.
- HS t đánh giá bài viết của mình và
ca bn.
- HS t đặt câu.
- Lng nghe, nhận xét bn.
- HS thc hin theo yêu cầu ca GV.
TIT 4
6. Hoạt động 6: Luyện nói, viết sáng
to (20 phút)
Mục tiêu: Luyn tập đặt và trả lời câu
hi. Bồi dưỡng phm chất nhân ái, biết
yêu thương giúp đỡ mọi người xung
quanh.
Luyn viết sáng tạo theo ni dung đã nói.
Cách tiến hành:
6.1. Nói sáng to: Luyn tập đặt và tr
lời câu hỏi
- GV nêu yêu cầu ca hoạt đng. (Hi-
- HS lng nghe.
đáp về nhng việc mà mình đã làm
nhà.)
- GV HS quan sát tranh 1, 2, 3 và hướng
dn cho 2 bn thực hành mu trưc lp.
- GV yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
vi nhau nghe theo nhóm đôi v nhng
việc đã làm nhà. (Lưu ý HS cử ch,
điu b và cách xưng hô khi giao tiếp vi
bn, tr li đúng và đy đủ ý)
- GV gi 2-3 nhóm thực hành nói trước
lp.
- GV nhn xét, tuyên dương.
6.2. Viết sáng tạo:
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung va
i hãy viết câu về mt việc nhà mà em
đã làm.
- GV cho HS phân biệt điểm khác khi
viết so với khi nói.
- GV cho HS viết vào v.
- GV quan sát, nhc nh giúp các em
hoàn thành câu văn mch lạc hơn.
- GV cho HS t đánh giá phần trình bày
ca mình.
7. Hoạt động m rng: (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển ý tưởng thông qua
việc trao đổi vi bn.
Cách tiến hành:
- GV la chọn trò ci hoc cho HS t
- 2 HS dựa vào nội dung tranh và hỏi
đáp trước lp.
- HS tho lun luyện nói theo nhóm
đôi.
- 2-3 trình bày trước lp.
- HS nhận xét.
- HS lng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS tr li (Khi viết cn viết hoa đu
câu, cuối câu có du chm, viết đúng
chính t, khoảng cách và độ cao ca
ch trong câu.)
- HS thc hành viết vào vở.
- HS t đánh giá bài viết của mình.
- HS la chọn trò chơi.
- HS tham gia trò chơi.
la chọn trò chơi.
VD: Trò chơi: “Ai k nhiều hơn”
- Luật chơi: GV chia lớp thành 5 nhóm
thi k v nhng việc mà mình đã làm để
giúp đỡ b mẹ. Nhóm thng cuc là
nhóm liệt kê đưc nhiu việc làm nht.
- GV nhận xét, tuyên dương nm thng
cuc.
8. Cng c, dn dò: (5 phút)
- GV yêu cầu HS nhc lại tên bài vừa
hc.
- GV nhận xét tiết hc.
- Yêu cầu HS chun b bài cho tiết hc
sau và tìm đọc các bài t, câu chuyn
v ch đ thiếu nhi/tr em.
- Tuyên dương nm thng cuc.
- HS nhc lại tên bài “Bông hoa nim
vui”
- HS lng nghe.
- HS lng nghe, chun b bài.
| 1/11

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
BÀI 1: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học qua hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực tiếng Việt
qua hoạt động thực hành.
2. Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Từ tên chủ đề và những kinh nghiệm xã hội của bản thân, trao đổi với bạn
về những việc mà mình đã làm tốt.
+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán
về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
+ Tô đúng kiểu chữ hoa chữ A và viết câu ứng dụng. Thực hiện đúng kĩ
năng nhìn – viết câu/ đoạn văn.
+ Phân biệt đúng chính tả an/ang và dấu hỏi/dấu ngã.
+ Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi. Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
+ Nhận diện được nội dung chính của bài văn, kết nối hình ảnh với ngôn ngữ
biểu thị hình ảnh.
3. Phẩm chất: Chỉ ra được những việc làm tốt của nhân vật trong bài đọc. Từ
đó liên hệ đến những việc tốt của bản thân và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái,
biết yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ui, iu
kèm theo thẻ từ (nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (câu có thán từ, tiểu từ tình
thái, câu hỏi – đáp vai bằng nhau, …)
2. Học sinh: SHS, VTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm
tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại nội
dung của bài học trước. Cách thực hiện:
- GV cho HS hát bài: “Những bông hoa - HS hát đồng thanh. những bài ca”
- GV gọi 2 HS kể tên một số con vật có - 2 HS trả lời
chứa các vần đã ôn tập ở tiết trước.
(HS nêu được: Con hoẵng, chim oanh, - GV nhận xét. chim đỗ quyên,…)
2. Hoạt động 2: Khởi động (5 phút) - HS nhận xét
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài. Cách thực hiện:
- GV giới thiệu tên chủ đề “Những bông - HS lắng nghe theo dõi. hoa nhỏ”
- GV hỏi HS khi nào thì em được tặng - HS trả lời
phiếu bé ngoan và vì sao?
(HS nêu được: Khi đi học biết vâng lời
- GV nhận xét, rút ra ý nghĩa của tên gọi thầy cô, yêu quý bạn bè và làm việc
“Những bông hoa nhỏ” là trẻ em làm
tốt sẽ được phiếu bé ngoan.)
việc tốt, đáng khen, đáng yêu,… - HS nhận xét
- GV cho HS nói cho nhau nghe theo
nhóm đôi về những việc tốt mà em biết. - HS nói cho nhau nghe theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát tranh và suy nghĩ câu trả
+ Bức tranh vẽ những ai, họ đang làm lời. gì?
(HS nêu được: Tranh vẽ bạn nhỏ, cô
+ Em nghĩ bạn nhỏ đang nghĩ về ai?
giáo và ba bạn nhỏ. Bạn nhỏ đang nghĩ
+ Chuyện gì xảy ra với ba bạn nhỏ?
đến ba của mình. Ba bạn nhỏ đang bị
bệnh phải nằm ở bệnh viện.) - HS nhận xét. - GV nhận xét
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
- GV giới thiệu bài mới - ghi tựa bài
(Bông hoa niềm vui), gọi HS nhắc lại tên bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản (22 phút) Mục tiêu:
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Cách thực hiện: a) Đọc thầm
- HS đọc thầm bằng mắt toàn bài.
- GV cho HS đọc thầm toàn bài. b) GV đọc mẫu - HS lắng nghe
- GV đặt một số câu hỏi về bài đọc (An
có hái hoa không? Cô giáo có cho An hái
hoa không?. .) yêu cầu HS chú ý lắng
nghe và tìm câu trả lời.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
- GV đọc mẫu và lưu ý cho HS giọng GV.
đọc của bài: nhẹ nhàng, chậm rãi, tâm tình.
- Lưu ý HS ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- HS đọc, phát hiện chỉnh sửa cho bạn
c) Luyện đọc tiếng, từ ngữ
và ghi lại các từ khó theo nhóm.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4, tự
tìm ra từ khó đọc hoặc từ bạn mình đọc
sai ghi lại trên thẻ từ.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp
đỡ, chỉnh sửa, rèn đọc cho HS.
- GV nêu từ các nhóm phát hiện.
+ Đối với các từ mà nhiều nhóm sai: GV
chọn từ đưa lên bảng, rèn HS đọc.
+ Đối với các từ chỉ 1-2 nhóm sai: GV
cho HS trong nhóm đọc lại.
+ Nếu từ nào HS không đọc được, có thể - HS giải nghĩa từ với sự hướng dẫn
cho HS đánh vần và đọc trơn. của GV.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó:
+ hoa: Là một bộ phận của cây thường
có màu sắc đẹp và mùi thơm.
+ sáng sớm: thời gian đầu của buổi sáng.
+ dịu cơn đau: tạo cảm giác dễ chịu,
tinh thần thoải mái hơn.
+ băn khoăn: chưa biết nên làm như thế nào.
+ nhoẻn miệng: miệng mở ra cười một
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
cách tự nhiên, thoải mái.
- GV cho HS đọc lại các từ khó.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút) (Trò chơi vận động) - Bài này có 11 câu. d) Luyện đọc câu
- HS đọc nối tiếp câu (nhóm, cá nhân)
- GV hỏi bài này có mấy câu?
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ hơi chính
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng xác. câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- HS: Bài này được chia làm 4 đoạn
e) Luyện đọc đoạn bài
(Đoạn 1: Sáng sớm … dịu cơn đau.
- GV hỏi: Bài này được chia làm mấy Đoạn 2: An giơ tay … của chung. đoạn?
Đoạn 3: Cô giáo…. An ạ.
Đoạn 4: Ba khỏi bệnh … rất đẹp.) - HS nhận xét. - HS đọc bài - GV nhận xét. - 1HS đọc bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe.
- GVgọi 1 HS đọc toàn bài trước lớp. - HS đọc đồng thanh. - GV nhận xét.
- GV cho HS đọc lại bài. TIẾT 2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài Mục tiêu:
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần
thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần
cần luyện tập và đặt câu.
+ Nhận diện được nội dung chính của bài
văn, kết nối hình ảnh với ngôn ngữ biểu
thị hình ảnh; chỉ ra được những việc làm
tốt của nhân vật trong bài đọc. Từ đó liên
hệ đến những việc tốt của bản thân và
bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết giúp
đỡ mọi người xung quanh Cách thực hiện:
a) Mở rộng vốn từ (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài, dùng - HS đọc thầm, tìm và gạch chân các
bút chì gạch chân tiếng trong bài có chứa tiếng theo yêu cầu.
vần oăn, oen, yêm, ui, iu
- GV gọi HS nêu tiếng chứa các vần oăn, oen, yêm, ui, iu.
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- HS tham gia trò chơi tìm tiếng trong
- GV nhận xét, tuyên dương bài.
- Tìm các từ ngữ ngoài bài chứa vần ui, - Lắng nghe. iu
- GV cho HS tự tìm từ cá nhân.
- Trò chơi: “Bắn tên”
- HS suy nghĩ tìm cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS tham gia trò chơi
b) Tìm hiểu nội dung bài (20 phút) - Lắng nghe.
- GV gọi 1 HS đọc lại bài - GV hỏi:
- HS đọc bài, lắng nghe.
+ Trong bài đọc có những ai? - HS trả lời:
+ An muốn hái bông hoa để làm gì?
+ An, cô giáo và ba của An.
+An hái hoa để mang đến bệnh viện + Vì sao An không hái hoa?
tặng ba giúp ba dịu cơn đau.
+ Tại sao cô giáo khen An là cô bé hiếu
+ Vì An nghĩ hoa là của chung. thảo?
+ Vì An rất thương ba và luôn muốn
+ Ngoài đức tính hiếu thảo, em còn học ba vui mau khỏi bệnh. được điều gì từ An?
+ Biết tôn trọng của chung, không tự ý
hái hoa phá hoại cây xanh.
- GV nhận xét, GD KNS cho HS. - HS nhận xét - Lắng nghe. TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Luyện tập viết hoa, chính tả
5.1. Tô chữ viết hoa chữ A và viết câu
ứng dụng (15 phút)
Mục tiêu: Tô đúng kiểu chữ hoa chữ A và viết câu ứng dụng. Cách tiến hành:
- GV hỏi : Các em có biết khi nào thì
- HS trả lời (Viết chữ hoa khi viết tên
chúng ta viết chữ hoa không?
riêng của người, con vật, sự vật, địa
danh, lãnh thổ, khu vực, … và sau dấu
- GV nhận xét, kết luận. chấm, …)
a) Tô chữ hoa chữ A
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết - HS vừa quan sát vừa lắng nghe quy con chữ A. trình viết con chữ A.
- GV cho HS phân tích cấu tạo nét chữ
- HS trả lời (Gồm 3 nét, cao 5 ô li,
của con chữ A, độ cao - độ rộng điểm đặt rộng 5 ô li rưỡi, đặt bút ở ĐK 3, dừng bút và điểm dừng bút.
bút ở ngay bên phải nét 2 một đoạn
- GV nêu quy trình viết chữ A lần 2, yêu ngắn.) cầu HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, 2-3 HS nhắc lại quy
- GV cho HS viết bóng chữ A lên không trình viết. trung. - HS viết bóng.
- GV tổ chức cho HS thực hành tô chữ A.
- HS thực hành tô chữ A.
- GV quan sát, lưu ý cho HS điểm đặt
- HS chú ý thực hành đúng yêu cầu.
bút và dừng bút, giúp đỡ thêm cho những em chậm.
b) Viết câu ứng dụng
- GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng “Ai cũng
- HS lắng nghe, hiểu ý nghĩa của câu
là một bông hoa đẹp.” ứng dụng.
- GV nhắc lại quy trình viết chữ A và
- HS lắng nghe, chú ý cách viết.
hướng dẫn cách nối từ chữ A sang chữ i.
- GV viết phần còn lại của câu ứng dụng. - HS quan sát mẫu.
- GV cho HS thực hành viết câu ứng
- HS thực hành viết vào VTV. dụng vào VTV.
- GV quan sát, nhắc nhở HS trong quá
- HS chú ý thực hiện đúng.
trình viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ và dấu chấm cuối câu.
- GV cho HS tự đánh giá bài viết của
- HS tự đánh giá mình và bạn.
mình sau đó đổi với đánh giá chéo với bạn.
5.2. Chính tả nhìn – viết (15 phút)
Mục tiêu: Thực hiện đúng kĩ năng nhìn
– viết câu/ đoạn văn. Cách tiến hành:
- 2-3 HS đọc lại câu văn trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn cần
- HS chú ý lắng nghe để thực hiện viết. đúng.
- GV lưu ý khi nhìn viết một câu văn sẽ
khác với viết một câu thơ. (Lùi đầu dòng
ngắn hơn, không xuống dòng khi còn
giấy, có dấu chấm cuối câu, đầu câu viết - HS đánh vần, giải nghĩa lại các từ hoa.) khó.
- GV cho HS đánh vần lại một số tiếng, - Lắng nghe, nhận xét.
từ khó dễ sai và giải thích nghĩa của
chúng. (niềm vui, dịu, cơn đau) - HS viết bài vào VTV.
- GV cho HS thực hành nhìn viết câu văn vào vở tập viết.
- GV quan sát, nhắc nhở thêm cho các HS chậm.
- HS tự đánh giá bài viết của mình và
- GV tổ chức cho HS đánh giá bài viết của bạn. của mình và bạn.
5.3. Bài tập chính tả lựa chọn (5 phút)
Mục tiêu: Phân biệt đúng chính tả
an/ang và dấu hỏi/dấu ngã Cách tiến hành: (3) Vần an/ang
- HS trả lời (Tranh 1: cậu bé đang lau
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1 và cho bàn; tranh 2: bạn gái đang bán hàng;
biết cậu bé đang làm gì? Tương tự với
tranh 3: các bạn nhỏ đang hái nhãn) tranh 2 và 3. - HS làm bài vào VBT.
- GV cho HS tự hoàn thành bài vào
- HS tự đánh giá bài viết của mình và VBT. của bạn.
- Cho HS tự đánh giá bài làm của mình - HS tự đặt câu. và của bạn.
- Lắng nghe, nhận xét bạn.
- GV cho HS đặt câu với những từ vừa điền được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
(4) Dấu hỏi/dấu ngã
- GV tiến hành nội dung tương tự như (3) TIẾT 4
6. Hoạt động 6: Luyện nói, viết sáng tạo (20 phút)
Mục tiêu: Luyện tập đặt và trả lời câu
hỏi. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết
yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh.
Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói. Cách tiến hành:
6.1. Nói sáng tạo: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu của hoạt động. (Hỏi-
đáp về những việc mà mình đã làm ở
- 2 HS dựa vào nội dung tranh và hỏi – nhà.) đáp trước lớp.
- GV HS quan sát tranh 1, 2, 3 và hướng - HS thảo luận luyện nói theo nhóm
dẫn cho 2 bạn thực hành mẫu trước lớp. đôi.
- GV yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp
với nhau nghe theo nhóm đôi về những
việc đã làm ở nhà. (Lưu ý HS cử chỉ,
điệu bộ và cách xưng hô khi giao tiếp với
bạn, trả lời đúng và đầy đủ ý)
- 2-3 trình bày trước lớp.
- GV gọi 2-3 nhóm thực hành nói trước - HS nhận xét. lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
6.2. Viết sáng tạo: - HS lắng nghe yêu cầu.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa
nói hãy viết câu về một việc nhà mà em đã làm.
- HS trả lời (Khi viết cần viết hoa đầu
- GV cho HS phân biệt điểm khác khi
câu, cuối câu có dấu chấm, viết đúng viết so với khi nói.
chính tả, khoảng cách và độ cao của chữ trong câu.)
- HS thực hành viết vào vở. - GV cho HS viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở giúp các em
hoàn thành câu văn mạch lạc hơn.
- HS tự đánh giá bài viết của mình.
- GV cho HS tự đánh giá phần trình bày của mình.
7. Hoạt động mở rộng: (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển ý tưởng thông qua
việc trao đổi với bạn. Cách tiến hành: - HS lựa chọn trò chơi.
- GV lựa chọn trò chơi hoặc cho HS tự - HS tham gia trò chơi. lựa chọn trò chơi.
VD: Trò chơi: “Ai kể nhiều hơn”
- Luật chơi: GV chia lớp thành 5 nhóm
thi kể về những việc mà mình đã làm để
giúp đỡ bố mẹ. Nhóm thắng cuộc là
nhóm liệt kê được nhiều việc làm nhất.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
8. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- HS nhắc lại tên bài “Bông hoa niềm
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa vui” học. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học
sau và tìm đọc các bài thơ, câu chuyện
về chủ đề thiếu nhi/trẻ em.