Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ | Bài 2 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
Bài 2: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ TRÊN SÂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học qua hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực tiếng
Việt qua hoạt động thực hành.
2. Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về phần chào sân giữa hai
đội bóng, có trẻ em dắt cầu thủ ra sân đá bóng.
+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán
về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
+ Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
+ Tô đúng kiểu chữ hoa chữ Ă, Â và viết câu ứng dụng. Bước đầu thực hiện
kĩ năng nghe - viết đoạn văn.
+ Ôn luyện và phân biệt chính tả ng/ngh và dấu hỏi/dấu ngã.
+ Luyện tập nói và viết sáng tạo theo nội dung đã nói. Phát triển ý tưởng
thông qua việc trao đổi với bạn.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ăc, ăt
kèm theo thẻ từ (nếu có).
- Clip về một trận bóng đá có trẻ em dắt các cầu thủ ra sân, clip về các cổ
động viên bóng đá (nếu có).
2. Học sinh: SHS, VTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm
tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại nội
dung của bài học trước. Cách thực hiện:
- GV cho HS hát bài “Quả - lời 4” - HS hát đồng thanh. KTBC
- GV hỏi: Hôm trước chúng ta vừa học
- HS trả lời (Bông hoa niềm vui) bài gì?
- GV yêu cầu HS kể tên 3 việc làm ở - HS tự liệt kê nhà. - HS nhận xét - GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Khởi động (5 phút) Mục tiêu:
+ Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài
đọc, tăng cường khả năng phán đoán về
nhân vật chính và nội dung bài đọc Cách thực hiện: - HS lắng nghe
- GV giới thiệu tên bài “Những bông hoa nhỏ trên sân”
- HS quan sát tranh và tự nêu câu trả
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời theo suy nghĩ. lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Các em có biết vì sao lại có các em
nhỏ dắt các cầu thủ ra sân bóng đá?
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
- GV dẫn vào bài: Để xem những gì các
em phỏng đoán có đúng với nội dung
bài không thì bây giờ chúng ta cùng tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.
- HS nhắc lại tên tựa bài “Những bông
- GV giới thiệu bài mới - ghi tựa bài, hoa nhỏ trên sân”
gọi HS nhắc lại tên bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản (22 phút) Mục tiêu:
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Cách thực hiện: a) Đọc thầm
- HS đọc thầm bằng mắt toàn bài.
- GV cho HS đọc thầm toàn bài. a) GV đọc mẫu - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu và lưu ý cho HS giọng
đọc của bài: chậm rãi, từ tốn.
- Lưu ý HS ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
b) Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4, tự GV.
tìm ra từ khó đọc hoặc từ bạn mình đọc
sai ghi lại trên thẻ từ.
- HS đọc, phát hiện chỉnh sửa cho bạn
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp và ghi lại các từ khó theo nhóm.
đỡ, chỉnh sửa, rèn đọc cho HS.
- GV nêu từ các nhóm phát hiện.
+ Đối với các từ mà nhiều nhóm sai: GV
chọn từ đưa lên bảng, rèn HS đọc.
+ Đối với các từ chỉ 1-2 nhóm sai: GV
cho HS trong nhóm đọc lại.
+ Nếu từ nào HS không đọc được, có thể
cho HS đánh vần và đọc trơn.
- HS giải nghĩa từ với sự trợ giúp,
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó: hướng dẫn của GV
+ trận đấu: cuộc đối đầu giữa hai đội để
giành vị trí xếp hạng cho cá nhân hay tập thể.
+ trung thực: thành thực với người và
cả với chính mình, luôn tuân thủ chuẩn
mực đạo đức chân thật trong từng lời nói và hành động.
+ nóng nảy: tính khí hay cáu gắt, khó
kiềm chế được cảm xúc của bản thân.
+ đặc biệt: khác hẳn so với những
trường hợp thông thường về các mặt tính
chất, chức năng hoặc mức độ. - HS lắng nghe.
- Giáo dục HS tính trung thực trong cuộc
sống, đồng thời phải biết kiềm chế cảm
xúc của bạn thân trong các tình huống trong cuộc sống.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
- GV cho HS đọc lại các từ khó.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút) (Trò chơi vận động) c) Luyện đọc câu - Bài này có 5 câu.
- GV hỏi bài này có mấy câu?
- HS đọc nối tiếp câu (nhóm, cá nhân)
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ hơi chính câu. xác.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
d) Luyện đọc đoạn bài
- HS đọc bài cho nhau nghe theo
- GV cho HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. nhóm đôi.
- 2-3 HS đọc bài trước lớp.
- GVgọi 2-3 HS đọc toàn bài trước lớp. - HS đọc đồng thanh. - GV cho HS đọc bài.
- HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. TIẾT 2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài Mục tiêu:
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần
thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập.
+ Nhận diện được nội dung chính của bài
văn, kết nối hình ảnh với ngôn ngữ biểu thị hình ảnh. Cách thực hiện:
a) Mở rộng vốn từ (15 phút)
- HS đọc thầm, tìm và gạch chân các
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài, dùng tiếng theo yêu cầu.
bút chì gạch chân tiếng trong bài có chứa vần ăc
- GV gọi HS nêu tiếng chứa vần ăc - HS nêu được (nhắc) - GV nhận xét - HS nhận xét
- Tìm các từ ngữ ngoài bài chứa vần ăc, ăt
- GV cho HS tự tìm từ cá nhân.
- HS suy nghĩ tìm cá nhân.
- Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
b) Tìm hiểu nội dung bài (20 phút)
- GV gọi 1 HS đọc lại bài
- HS đọc bài, lắng nghe. - GV hỏi: - HS trả lời:
+ Hình ảnh trẻ em nhắc nhở các cầu thủ + Hình ảnh trẻ em nhắc nhở các cầu điều gì? thủ trung thực
+ Khi có trẻ em, những cổ động viên
+ Các cổ động viên không ném vật nóng nảy sẽ thế nào? dụng bừa bãi lên sân.
+ Điều đặc biệt mà trẻ em mang đến cho + Tình yêu bóng đá mọi người là gì? - HS nhận xét
- GV nhận xét, GD KNS cho HS. - Lắng nghe. TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Luyện tập viết hoa, chính tả
5.1. Tô chữ viết hoa chữ Ă, Â và viết
câu ứng dụng (15 phút)
Mục tiêu: Tô đúng kiểu chữ hoa chữ Ă,
 và viết câu ứng dụng. Cách tiến hành:
a) Tô chữ viết hoa chữ Ă
- GV cho HS nhắc lại ý nghĩa của việc
- HS trả lời: Viết hoa đầu câu, sau dấu viết hoa.
chấm, tên riêng của người, con vật, …
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết - HS vừa quan sát vừa lắng nghe quy con chữ Ă trình viết con chữ Ă.
- GV cho HS phân tích cấu tạo nét chữ - HS trả lời
của con chữ A, độ cao - độ rộng điểm đặt bút và điểm dừng bút.
- GV cho HS so sánh chữ Ă với chữ A - HS tự nêu. đã học.
- GV nêu quy trình viết chữ Ă lần 2, yêu - HS lắng nghe, 2-3 HS nhắc lại quy cầu HS nhắc lại. trình viết.
- GV cho HS viết bóng chữ Ă lên không - HS viết bóng. trung.
- GV tổ chức cho HS thực hành tô chữ
- HS thực hành tô chữ Ă Ă.
- HS chú ý thực hành đúng yêu cầu.
- GV quan sát, lưu ý cho HS điểm đặt
bút và dừng bút, giúp đỡ thêm cho những em chậm.
b) Tô chữ viết hoa chữ Â
- HS thực hiện tương tự như chữ Ă
- Tương tự viết chữ Ă. theo yêu cầu của GV.
- GV lưu ý dấu phụ, cho HS so sánh chữ Â với chữ Ă, A.
c) Viết câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, hiểu ý nghĩa của câu
- GV giải nghĩa câu ứng dụng “Ăn quả ứng dụng. nhớ kẻ trồng cây.”
- HS lắng nghe, chú ý cách viết.
- GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă và
hướng dẫn cách nối từ chữ Ă sang chữ n. - HS quan sát mẫu.
- GV viết phần còn lại của câu ứng dụng. - HS thực hành viết vào VTV.
- GV cho HS thực hành viết câu ứng dụng vào VTV.
- HS chú ý thực hiện đúng.
- GV quan sát, nhắc nhở HS trong quá
trình viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ và dấu chấm cuối câu.
- HS tự đánh giá mình và bạn.
- GV cho HS tự đánh giá bài viết của
mình sau đó đổi với đánh giá chéo với bạn.
5.2. Chính tả nghe– viết (15 phút)
Mục tiêu: Bước đầu thực hiện kĩ năng nghe - viết đoạn văn.
- 2-3 HS đọc lại câu văn trước lớp. Cách tiến hành:
- HS đánh vần, giải nghĩa lại các từ
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn cần khó. viết. - Lắng nghe, nhận xét.
- GV cho HS đánh vần lại một số tiếng,
từ khó dễ sai và giải thích nghĩa của - HS lắng nghe
chúng. (trẻ, tình yêu, bóng đá, người)
- GV hướng dẫn HS một số kĩ năng khi
- HS nghe - viết bài vào VTV. nghe – viết.
- GV đọc cho HS thực hành nghe - viết
câu văn vào vở tập viết.
- GV quan sát, nhắc nhở thêm cho các
- HS tự đánh giá bài viết của mình và HS chậm. của bạn.
- GV tổ chức cho HS đánh giá bài viết của mình và bạn.
5.3. Bài tập chính tả lựa chọn (5 phút)
Mục tiêu: Ôn luyện và phân biệt chính
tả ng/ngh và dấu hỏi/dấu ngã. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài (3) Âm ng/ngh
- HS nhắc lại quy tắc chính tả
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
- HS xem tranh và vận dụng quy tắc của âm ng/ngh
chính tả làm bài vào VBT.
- GV cho HS quan sát tranh tự hoàn
- HS tự đánh giá bài viết của mình và thành bài vào VBT. của bạn.
- Cho HS tự đánh giá bài làm của mình
- Lắng nghe, nhận xét bạn. và của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
(4) Dấu hỏi/dấu ngã
- GV tiến hành nội dung tương tự như (3) TIẾT 4
6. Hoạt động 6: Luyện nói, viết sáng tạo (20 phút)
Mục tiêu: Luyện tập hỏi đáp.
Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói. Cách tiến hành:
6.1. Nói sáng tạo: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi
- GV cho HS nêu yêu cầu của hoạt động.
- GV yêu cầu HS thực hành đóng vai hỏi - HS nêu yêu cầu (Nói lời xin phép
– đáp với nhau nghe theo nhóm đôi theo cha mẹ hoặc ông bà cho em tham gia
yêu cầu của hoạt động. (Lưu ý HS về
đội bóng đá hoặc đội cổ vũ của lớp)
cách xưng hô khi giao tiếp với người lớn - HS dựa vào yêu cầu bài tự đóng vai
sao cho lịch sự, lễ phép và thuyết phục).
hỏi – đáp theo nhóm đôi.
- GV gọi 2-3 nhóm thực hành nói trước lớp.
- 2-3 nhóm thực hành đóng vai hỏi –
- GV nhận xét, tuyên dương. đáp trước lớp.
6.2. Viết sáng tạo: - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa
nói hãy viết câu về một việc nhà mà em - HS lắng nghe yêu cầu. đã làm.
- GV cho HS phân biệt điểm khác khi viết so với khi nói.
- HS trả lời (Khi viết cần viết hoa đầu
câu, cuối câu có dấu chấm, viết đúng
chính tả, khoảng cách và độ cao của - GV cho HS viết vào vở. chữ trong câu.)
- GV quan sát, nhắc nhở giúp các em
- HS thực hành viết vào vở.
hoàn thành câu văn mạch lạc hơn.
- GV cho HS tự đánh giá phần trình bày của mình.
- HS tự đánh giá bài viết của mình.
7. Hoạt động mở rộng: (10 phút)
Mục tiêu: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin
thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm thi đối đáp
- HS tham gia thi đối đáp.
kể tên các bài thơ, câu chuyện về thiếu nhi.
- HS tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
- GV chọn một số bài tiêu biểu cho HS
nêu tên tác giả, em biết đến câu chuyện
đó khi nào và điều mà em thích nhất ở
câu chuyện đó. (Có thể nhiều HS cùng
nói về một câu chuyện đã đọc, đã nghe, - HS lắng nghe đã xem.) - GV nhận xét chung.
- HS nhắc lại tên bài “Những bông
8. Củng cố, dặn dò: (5 phút) hoa trên sân.”
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa - HS lắng nghe. học.
- HS lắng nghe, chuẩn bị bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.