Chủ đề 22: Mưa và nắng | Bài 5 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 22:
MƯA VÀ NẮNG
BÀI: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào c hoạt động.
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ hc tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đvà ng tạo: Biết phát triển ng lực Tiếng Việt
qua hoạt đng thực hành.
3. Năng lực đặc thù:
+ Đọc trơn các u ca dao, tục ng vthời tiết, mở rng vốn từ chcon vật, từ
chỉ thời tiết có trong các câu ca dao, tc ngữ.
+ Nói: Phát triển lời nói theo ni dungu cầu.
+ Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGV, bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
- Bảng phụ ghich ngắt nhịp, ngưng nghỉ khi đọc bài thơ.
2. Hc sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hot động 1: Ổn định lp Kiểm
tra bài cũ: (5 phút)
Mục tiêu: Tạo không k phấn khởi đ
bắt đu bài học.
Cách thực hiện:
- Trò chơi: Trời mưa
- Cách chơi: Mỗi cái ghế là "một gốc
cây". HS đi tự do, hoặc vừa đi vừa hát:
"Trời nắng, trời nắng, thỏ đi tắm nắng
...". Khi cô giáo ra lệnh "Trời mưa" và
trống dồn dập thì HS phải chạy
nhanh để tìm cho mình "một gốc cây"
trú a (ngi vào ghế). Ai chạy chậm
không có "gốc cây" thì phải trả li câu
hỏi của GV đưa ra.
- GV hỏi: Tiết trưc học bài gì?
+ HS đọc bài” Cầu vồng
+ Trả lời câu hỏi: Tìm các từ ngữ chỉ
màu sắc nổi bật ca cầu vồng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chuyển ý, giới thiệu bài: Chúng
ta đã hoàn thành những bài tập đọc
trong chủ đề “Mưa và nắng”. Hôm nay
cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đến với
tiết Thực hành.
2/ Hot động 2: Luyện đọc và mở
rộng vốn từ (15 phút)
Mục tiêu: Đc trơn các câu ca dao, tục
ngvề thời tiết, mrng vốn từ chỉ
con vật, từ chỉ thời tiết có trong các
câu ca dao, tục ng.
Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS m vở Bài tập Tiếng
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi theo sự hưng
dẫn của GV
- Học bài “Cầu vồng”
- 1HS đọc bài, các bạn lắng nghe và
nhận xét.
- 1HSTL, các bn nhận xét
- HS lắng nghe
- HS mở VBT
việt tập 2.
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS đọc các bài ca dao, tc ngữ
về thời tiết
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu
cho đến hết.
+ Vài hs đọc toàn bài.
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu: m
các t chỉ con vật, thời tiết có trong
bài.
- Y/C 1 HS lên tổ chức cho các bạn
chơi trò chơi “Bắn tên
- Gọi HS nhận xét
- Y/C HS viết các từ chỉ con vật, thời
tiết có trong bài vào VBT
- Hãy đặt câu với từ vừa tìm được?
Gọi 1 s nhóm trình bày trước lp
GV nhn xét, đánh giá.
- Y/C HS viết câu vừa nói vào VBT
* Nhận diện, đánh vn đọc trơn
từ ngữ có vần uya
- Đọc Y/C của bài tập
- Đánh vần vần uya thực hiện theo
Y/C của bài tập
- Đọc trơn c từ chứa vần uya và giải
nghĩa các từ đó
+ GV th sử dụng hình ảnh minh
họa, đặt câu, dùng ngữ cảnh để giúp
HS hiểu nghĩa của từ.
NGHỈ GIẢI LAO (2 phút)
- 1HS đọc yêu cầu
- 2HSNK đọc, lớp lắng nghe và nhận
xét.
+ HS đọc nối tiếp
+ HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn
nghe các từ chỉ con vật, thời tiết có
trong bài.
- HS tham gia trò chơi
- HS nhận xét, bổ sung
- HS viết vào v
- HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm
trình bày trước lớp. HS đánh giá bạn
- HS viết vào v
- 1HS đọc: Tìm tiếng chứa vần uya
- HS thực hiện
- HS đọc các từ chứa vần uya và giải
nghĩa theo gợi ý của GV
Hát kết hp với vn động
3/ Hot động 3: Luyện tập nói, viết
sáng tạo theo gợi ý: (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển lời nói theo nội
dung yêu cầu.
- Viết sáng tạo dựa trên những đã
i thànhu n viết.
Cách thực hiện:
* Nói sáng tạo:
- Gọi HS đọc Y/C
- Yêu cầu HS thảo luận theo nm đôi
i cho nhau nghe về một hiện tượng
thời tiết có (không có) trong tranh gợi
ý. (3 phút)
- GV quan sát, giúp đỡ các em trao đổi
với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả
lời.ớng dẫn khi nói cần nhìn vào
mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh
thong gật đầu, trao đổi thoải mái với
nhau.
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- Tổ chức HS trình bày trước lớp thông
qua trò chơi “MC Dự báo thời tiết”
- GV nhận xét, tuyên dương
* Viết sáng tạo:
- YC HS quan sát vở BT
- GV hướng dẫn các em viết nội dung
i thànhu n.
- Nhắc nhở HS cách viết hoa đầu câu
và sử dụng dấu chấm câu, khoảng ch
- 1HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm đôi, nói cho
bạn nghe về 1 hiện tượng thời tiết theo
gợi ý – Nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Một số HS n tập làm MC – Các bạn
còn lại lắng nghe, nhận xét.
giữa các chữ trong 1 câu.
- YC HS viết vào vở BT
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, GDKNS: Cần giữ gìn
sức khỏe khi thời tiết thay đổi......
4/ Hot động 4: Củng cố - Dặn
(3 phút)
Mục tiêu: Củng c lại nội dung vừa
học
Cách tiến hành:
- Hôm nay học bài gì?
- Em thích nhất ni dung nào? Vì sao?
- GV nhận xét, chuyển ý: Thời tiết thay
đổi theo mùa, theo các em do đâu
có trời nắng, trời mưa. Để biết được
điều đó, các em hãy vnhà xem trước
bài “Kể chuyện thần mưa và thần
nắngnhé!
- HS quan sát vở BT
- HS viết theo hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe
- HS viết vào v- Đổi vở, nhn xét,
đánh glẫn nhau theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
| 1/5

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 22: MƯA VÀ NẮNG BÀI: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. 2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực Tiếng Việt
qua hoạt động thực hành.
3. Năng lực đặc thù:
+ Đọc trơn các câu ca dao, tục ngữ về thời tiết, mở rộng vốn từ chỉ con vật, từ
chỉ thời tiết có trong các câu ca dao, tục ngữ.
+ Nói: Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGV, bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
- Bảng phụ ghi cách ngắt nhịp, ngưng nghỉ khi đọc bài thơ. 2. Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH GIÁO VIÊN
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm
tra bài cũ: (5 phút)
Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu bài học. Cách thực hiện: - Trò chơi: Trời mưa - HS lắng nghe
- Cách chơi: Mỗi cái ghế là "một gốc
- HS tham gia trò chơi theo sự hướng
cây". HS đi tự do, hoặc vừa đi vừa hát: dẫn của GV
"Trời nắng, trời nắng, thỏ đi tắm nắng
. .". Khi cô giáo ra lệnh "Trời mưa" và
gõ trống dồn dập thì HS phải chạy
nhanh để tìm cho mình "một gốc cây"
trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm
không có "gốc cây" thì phải trả lời câu hỏi của GV đưa ra.
- GV hỏi: Tiết trước học bài gì?
- Học bài “Cầu vồng”
+ HS đọc bài” Cầu vồng”
- 1HS đọc bài, các bạn lắng nghe và nhận xét.
+ Trả lời câu hỏi: Tìm các từ ngữ chỉ
- 1HSTL, các bạn nhận xét
màu sắc nổi bật của cầu vồng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV chuyển ý, giới thiệu bài: Chúng
ta đã hoàn thành những bài tập đọc
trong chủ đề “Mưa và nắng”. Hôm nay
cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đến với tiết Thực hành.
2/ Hoạt động 2: Luyện đọc và mở
rộng vốn từ (15 phút)
Mục tiêu: Đọc trơn các câu ca dao, tục
ngữ về thời tiết, mở rộng vốn từ chỉ
con vật, từ chỉ thời tiết có trong các câu ca dao, tục ngữ. Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở vở Bài tập Tiếng - HS mở VBT việt tập 2.
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS đọc các bài ca dao, tục ngữ - 2HSNK đọc, lớp lắng nghe và nhận về thời tiết xét.
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu + HS đọc nối tiếp cho đến hết. + Vài hs đọc toàn bài. + HS đọc
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu: Tìm - HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn
các từ chỉ con vật, thời tiết có trong nghe các từ chỉ con vật, thời tiết có bài. trong bài.
- Y/C 1 HS lên tổ chức cho các bạn
chơi trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi - Gọi HS nhận xét
- Y/C HS viết các từ chỉ con vật, thời - HS nhận xét, bổ sung
tiết có trong bài vào VBT
- Hãy đặt câu với từ vừa tìm được? – - HS viết vào vở
Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp – GV nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đôi, một số nhóm
- Y/C HS viết câu vừa nói vào VBT
trình bày trước lớp. HS đánh giá bạn
* Nhận diện, đánh vần và đọc trơn
từ ngữ có vần uya - Đọc Y/C của bài tập - HS viết vào vở
- Đánh vần vần uya và thực hiện theo Y/C của bài tập
- Đọc trơn các từ chứa vần uya và giải nghĩa các từ đó
- 1HS đọc: Tìm tiếng chứa vần uya
+ GV có thể sử dụng hình ảnh minh - HS thực hiện
họa, đặt câu, dùng ngữ cảnh để giúp HS hiểu nghĩa của từ.
- HS đọc các từ chứa vần uya và giải
NGHỈ GIẢI LAO (2 phút) nghĩa theo gợi ý của GV
Hát kết hợp với vận động
3/ Hoạt động 3: Luyện tập nói, viết
sáng tạo theo gợi ý: (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
- Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết. Cách thực hiện: * Nói sáng tạo: - Gọi HS đọc Y/C
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
nói cho nhau nghe về một hiện tượng
thời tiết có (không có) trong tranh gợi ý. (3 phút)
- GV quan sát, giúp đỡ các em trao đổi
với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả - 1HS đọc
lời. Hướng dẫn khi nói cần nhìn vào
- HS thảo luận theo nhóm đôi, nói cho
mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh
bạn nghe về 1 hiện tượng thời tiết theo
thoảng gật đầu, trao đổi thoải mái với gợi ý – Nhận xét, đánh giá lẫn nhau. nhau.
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- Tổ chức HS trình bày trước lớp thông
qua trò chơi “MC Dự báo thời tiết”
- GV nhận xét, tuyên dương * Viết sáng tạo: - YC HS quan sát vở BT
- GV hướng dẫn các em viết nội dung nói thành câu văn.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhắc nhở HS cách viết hoa đầu câu
- Một số HS lên tập làm MC – Các bạn
và sử dụng dấu chấm câu, khoảng cách còn lại lắng nghe, nhận xét.
giữa các chữ trong 1 câu. - YC HS viết vào vở BT - HS quan sát vở BT
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- HS viết theo hướng dẫn của GV
- GV nhận xét, GDKNS: Cần giữ gìn
sức khỏe khi thời tiết thay đổi. . . - HS lắng nghe
4/ Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (3 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung vừa
- HS viết vào vở - Đổi vở, nhận xét, học
đánh giá lẫn nhau theo nhóm đôi. Cách tiến hành:
- Đại diện các nhóm báo cáo. - Hôm nay học bài gì? - HS lắng nghe
- Em thích nhất nội dung nào? Vì sao?
- GV nhận xét, chuyển ý: Thời tiết thay
đổi theo mùa, theo các em do đâu mà - HS trả lời
có trời nắng, trời mưa. Để biết được
điều đó, các em hãy về nhà xem trước - HS lắng nghe
bài “Kể chuyện thần mưa và thần nắng” nhé!