Chủ đề 25: Mẹ và cô | Bài 2 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 25: MẸ VÀ CÔ BÀI 2: Nói với em II. MỤC TIÊU Giúp học sinh:
1. Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trạng thái cảm
xúc của nhân vật trong tranh.
2. Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
3. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ
ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu
4. Nhận ra sự cần thiết của việc chia sẻ cảm xúc của mình và của người khác. Từ
đó, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh.
5. Tô đúng kiểu chữ hoa chữ H và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nghe- viết đoạn văn.
6. Phân biệt đúng chính tả ac/at và dấu hỏi/ dấu ngã.
7. Thực hành chia sẻ cảm xúc của bản thân. Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
8. Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ia, ai, ay kèm theo thẻ từ.
-Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ H.
-Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có).
-Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (nếu có). 2. Học sinh
- Sách học sinh, vở tập viết, vở bài tập. - Tâm thế học vui.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (7 phút)
- GV yêu cầu HS hát một bài hát về chủ - Cả lớp hát bài “Mẹ và cô”. đề Mẹ và cô.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc bài “Mẹ của thỏ nhắc lại nội dung bài: bông”.
+Mẹ thỏ bông làm gì khi dắt con đi chơi lúc trời mưa?
+Mẹ thỏ bông làm gì khi con bị sốt?
- HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung.
- GV nêu câu chuyển ý liên quan để
dẫn đến bài học ngày hôm nay.
2. Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu:
-Tạo hứng thú cho học sinh thích thú trong học tập. - Giới thiệu bài học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS lấy SHS.
- HS mở SHS trang 65/TV1-tập 2.
- HS làm việc nhóm đôi. HS quan sát tranh
minh họa và đoán xem cô
giáo sẽ khuyên bạn nhỏ điều gì?
+HS phán đoán và trao đổi với bạn về nội dung tranh.
+HS trả lời trước lớp.
-GV giới thiệu và ghi tựa bài- Bài 2:
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Nói với em
3. Luyện đọc văn bản (23 phút) a. Mục tiêu: HS đạt mục tiêu 2,3,4. b. Nội dung:
3.1. Đọc thành tiếng:
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu bài “Nói với em” (GV
kết hợp đặt câu hỏi gợi ý để thu hút sự chú ý của HS).
- HS lắng nghe và đọc đúng các từ:
- GV hướng dẫn đọc một số từ khó.
những, vui, buồn, sẻ, nỗi, trường, sống, …
- HS lắng nghe và biết ngắt nghỉ hơi
ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.
-GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi theo - HS đọc thành tiếng bài đọc. dấu câu.
- HS giải thích nghĩa của một số từ:
- GV yêu cầu HS đọc trong nhóm.
bày tỏ, lo lắng, vơi đi, …
- HS đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn trong nhóm 4 bạn.
- HS thi đọc nối tiếp đoạn- cả bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
- HS nhận xét bài đọc của bạn theo
tiêu chí: đọc đúng, to rõ, không vấp, TIẾT 2
ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 3.2. Đọc hiểu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc và
- Cả lớp khen các nhóm đọc tốt.
tìm tiếng trong bài có chứa vần ia, ay.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ ngoài bài
- HS đọc thầm bài đọc “Nói với
chứa tiếng có vần ia, ai, ay.
em”. - HS đọc to tiếng/ từ có chứa
vần ia, ay: ngày, bày tỏ, chia sẻ.
- HS tìm từ ngữ ngoài bài chứa
tiếng có vần ia, ai, ay (bìa, mía,
chia, bài, mai, bày, hay, tay, …).
- HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được. Ví dụ:
+Em thích trang bìa sách Tiếng Việt lớp 1.
+Bạn Mai chia quà cho anh chị.
+Em rửa tay bằng nước sát khuẩn.
+Cô giáo đang giảng bài.
+Góc trưng bày sản phẩm của học
sinh ở lớp em rất đẹp. - HS nhận xét bạn.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi/ nhóm 4 câu hỏi trong SHS.
để trả lời các câu hỏi sau:
1.Bài đọc khuyên em điều gì? Nói
với bạn một ý em chọn: a. Nên che giấ u cảm xúc.
b. Cần biết yêu thương mẹ và cô.
c. Cần phải biết chia sẻ cảm xúc.
2. Khi ở trường, em có thể chia sẻ
niềm vui, nỗi buồn với những ai?
- HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ
sung. Cả lớp khen ngợi các bạn trả lời đúng.
- Với HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu
- HS trả lời các từ ngữ chỉ cảm xúc: thêm:
niềm vui, nỗi buồn, lo lắng.
+Hãy đọc câu đầu và câu hai của đoạn 2 - HS giải nghĩa từ chia sẻ.
rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS nhận xét, bổ sung.
+Hãy đọc hai câu đầu của đoạn 2 và cho biết chia sẻ là gì?
- GV nhận xét chung, kết hợp giáo dục,
bồi dưỡng phẩm chất nhân ái. TIẾT 3
4. Luyện tập viết hoa, chính tả - Mục tiêu: HS đạt mục tiêu 5, 6. - Nội dung:
4.1. Tô chữ viết hoa chữ H và viết câu ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa chữ H:
- HS quan sát chữ viết hoa chữ H.
- GV giới thiệu chữ mẫu (GV đính chữ - HS quan sát và lắng nghe. mẫu lên bảng).
- GV phân tích cấu tạo nét chữ của con
chữ viết hoa và nêu cách viết:
+Phân tích: Chữ viết H hoa gồm 4 nét,
là nét cong trái, nét khuyết dưới, nét
khuyết trên và nét thẳng đứng.
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ ngang
3, sau đường kẻ dọc 2, viết nét cong trái
hơi lượn lên trước khi dừng dưới dòng
kẻ ngang 4 và trên đường kẻ dọc 3.
Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết
nét khuyết dưới cách đều đường kẻ dọc
3 một ô li và liền mạch viết nét khuyết
trên, lượn lên trước khi dừng bút bên
phải đường kẻ dọc 4, dưới dòng kẻ ngang 2.
Lia bút đến đường kẻ dọc 3, dưới dòng
kẻ ngang 3, viết nét thẳng đứng rồi dừng
bút dưới dòng kẻ ngang 2.
Lưu ý: Lưng nét cong trái cách đường
kẻ dọc 2 về bên trái 1 ô li. Chỗ bắt đầu
- HS quan sát và lắng nghe.
viết nét khuyết trên phải ngang bằng với - HS dùng ngón tay viết con chữ H điểm đặt bút.
hoa lên không khí hoặc viết xuống
- GV lặp lại lần 2 quy trình tô chữ hoa mặt bàn.
để HS quan sát và ghi nhớ.
- HS mở VTV và tô chữ H hoa.
- GV yêu cầu HS lấy vở tập viết.
- HS thức hiện theo hướng dẫn.
- GV nhắc HS chú ý điểm đặt bút, nối nét và kết thúc.
b. Viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng “Học tập là
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
công việc suốt đời”. - HS quan sát.
- GV viết mẫu chữ Học.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- GV viết tiếp các chữ còn lại.
- HS viết câu ứng dụng vào VTV.
- HS tự đánh giá phần viết của mình
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài viết. và của bạn.
4.2. Chính tả nghe- viết
- HS đọc đoạn cần viết: “Khi bày
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung đoạn
tỏ niềm vui với người khác, em sẽ vui hơn. Nỗ
cần viết và yêu cầu HS đọc.
i buồn, lo lắng sẽ vơi
đi khi người khác lắng nghe em nói.”
- HS đánh vần một số tiếng/ từ khó
đọc, dễ viết sai (niềm vui, nỗi buồn, bày tỏ, lo lắng, …)
-GV đọc cho HS nghe viết:
- HS nghe và viết vào VTV.
+GV nhắc HS cách trình bày tùy theo
+HS có thể viết chữ in hoa ở chữ thể loại được viết. đầu câu.
+GV đọc bài chính tả nghe viết theo 3- 4 bước:
+HS nhớ viết dấu chấm cuối câu.
• Bước 1: GV đọc cả đoạn.
• Bước 2: GV đọc từng câu, ngắt
câu tại cụm từ có nghĩa.
• Bước 3: GV nhắc lại bước 2 nếu cần thiết.
• Bước 4: GV đọc lại cả đoạn để HS dò.
-GV hướng dẫn HS đánh giá bài - HS tự đánh giá bài viết của mình viết. và của bạn.
4.3. Bài tập chính tả lựa chọn
- GV yêu cầu HS đọc đề bài (tùy đặc
- HS đọc đề bài: Thay hình ngôi sao
điểm phương ngữ của HS trong lớp hoặc bằng các vần ac hoặc vần at; Thay
của nhóm, GV giao bài tập phù hợp).
hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc
- GV cho HS xem tranh gợi ý. dấu ngã.
- HS quan sát tranh gợi ý và thực
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” hiện bài tập vào VBT. để sửa bài.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
+Bài điền đúng của HS là: ngạc
nhiên, vui hát, nhút nhát; cổ vũ, an ủi, hỏi thăm.
- HS đặt câu (nói miệng, không yêu
cầu viết) với những từ vừa điền
- GV nhận xét tiết học- tuyên dương. đúng. TIẾT 4
- HS nhận xét, khen ngợi.
5. Luyện tập nói, viết sáng tạo a. Mục tiêu:
Học sinh đạt mục tiêu 7,8. b. Nội dung:
- Cả lớp thực hiện trò chơi “Tôi 5.1. Nói sáng tạ muốn”. o:
- GV yêu cầu HS lấy SGK và làm việc theo cặp/ nhóm 4.
- HS mở SHS trang 67 đọc yêu cầu bài tậ p.
- HS trao đổi trong nhóm về yêu
cầu của hoạt động. HS quan sát
tranh, đọc từ ngữ trong bóng nói và
thực hiện theo yêu cầu (chọn một trong hai việc sau):
+ HS nói suy nghĩ của mình khi được cô giáo khen.
- GV yêu cầu HS trình bày.
+ HS nói suy nghĩ của mình khi lỡ
làm mất một món đồ mà mẹ đã tặng.
- Cá nhân HS trình bày trước lớp.
Ví dụ: Hôm nay em vui vì được cô khen.
+Em rất thích vì được cô giáo khen.
+Con rất buồn vì đã làm mất cây
5.2. Viết sáng tạo:
bút mẹ cho. Con xin lỗi mẹ.
- GV yêu cầu HS đổi nội dung vừa nói
- HS nhận xét bạn, khen ngợi. thành câu văn viết.
- HS tìm hiểu cách đổi nội dung vừa
nói thành câu văn viết (HS dựa vào câu mẫ
- GV hướng dẫn đánh giá (GV chú ý u gợi ý).
không sửa lỗi đặt câu, mà nên nhận xét ý - HS thực hiện yêu cầu viết sáng tạo
tưởng của HS. Các nhận xét của GV nên vào VBT.
theo hướng động viên, khuyến khích để - HS tự đánh giá, nhận xét về phần
HS mạnh dạn đặt câu, viết câu.).
trình bày của mình và của bạn.
- GV chốt hoạt động, kết hợp giáo dục.
6. Hoạt động mở rộng -HS lắng nghe.
- Cả lớp hát kết hợp vận động phụ
7. Củng cố, dặn dò
họa một bài hát về mẹ, cô (bài Cô
giáo hoặc bài Cô giáo em).
-GV hướng dẫn phần chuẩn bị cho bài học sau.
- HS nhắc lại tên bài học, chi tiết em
thích, vì sao em thích, …
- HS lắng nghe, biết chuẩn bị bài “Mẹ và cô”.
- HS chuẩn bị tìm đọc bài thơ hoặc
câu chuyện về mẹ và cô giáo.