Chủ đề 26: Những người bạn im lặng | Bài 5 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đ26: NHỮNG NGƯỜI BẠN IM LẶNG
BÀI THỰC HÀNH
I/ MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đc trơn văn bản ớng dẫn vcách đội
bảo hiểm. i về trình tự các bước đội một chiếc mũ bảo hiểm tương ng với hình
ảnh minh họa. Mở rộng vốn từ vtừ ngữ chỉ trình t thay từ ngữ đó cho các số
tương ứng với các bước đội mũ bảo hiểm.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Học sinh thảo lun nhóm. Học sinh nói với bn và
nhng người xung quanh về nhng việc em thể làm được với những cử chỉ, ánh
mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.
Năng lực giải quyết vấn đng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm
bài tập
2. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn văn bản.
+ Mở rộng vốn từ về trình tự và các bước đội mũ bảo hiểm.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Phát triển lời nói theo nội dung u cầu.
3. Phẩm chất: Rèn luyn phẩm chất trách nhiệm: biết cách bảo vệ sự an toàn cho
bản thân những người xung quanh khi tham gia giao thông trên đường khi
tham gia nghe, nói, đọc, viết.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
- SGV, VBT
- Bảng phụ.
- Máy chiếu.
2. HS:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra
i cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài
nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “Đoán vật”.
- Nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Luyện đọc và mở rộng
vốn từ
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được văn
bản, hiểu sử dụng được từ ngữ chỉ trình
tự.
- Yêu cầu đọc bài ng dẫn đi mũ bảo
hiểm.
- Gắn tranh quy trình 4 bước đội bảo
hiểm.
- Cả lớp chơi: 1HS được xem vật, dùng
các câu gợi ý để cả lớp đoán đúng vật “
nón bảo hiểm”.
- Lắng nghe, nhận xét.
- Đọc nối tiếp nhân, đôi bạn, nhóm:
đoạn, cả bài.
- Cá nhân đọc:
1. Đội mũ bảo hiểm lên đầu.
2. Điều chỉnh để nh trước mũ song
song với lông mày, cách ng mày khoản
hai đốt ngón tay.
3. Cài quai vừa khít cằm, hai bên quai ôm
sát tai.
4. Đưa hai ngón tay xuống dưi cằm, nếu
- Yêu cầu tìm từ chỉ tuần tự.
- Yêu cầu thay các từ chỉ tuần tự vào các số
ở các bước.
- Nhận xét - Kết luận: Em thay thế từ chỉ
tuần tự đúng.
3.Hoạt động 3: Thực hành đội nón bảo
hiểm.
Mục tiêu: HS đội nón bảo hiểm đúng 4
bước.
- Yêu cầu nhắc lại 4 bưc đội mũ bảo hiểm.
- Giao việc, chia nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét - Kết luận: thảo luận nhóm,
đội mũ bảo hiểm đúng quy trình.
4. Hoạt động 4: Đánh giá.
* Mục tiêu: Đánh giá hoạt động của mình
và bạn.
- Yêu cầu lấy thẻ gương mặt cảm xúc.
cảm thấy vừa là được.
- Tìm : đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối
cùng.
- Cá nhân thay, đọc lại.
+ Đầu tiên đội mũ bảo hiểm lên đầu.
+ Tiếp theo điu chỉnh đvành trước
song song với lông mày, cách ng mày
khoản hai đốt ngón tay.
+ Sau đó cài quai vừa khít cằm, hai bên
quai ôm sát tai.
+ Cuối cùng đưa hai ngón tay xuống dưi
cằm, nếu cảm thy vừa là được.
- Nhận xét.
- Cá nhân nhắc lại.
- Ổn định nhóm, thực hành đội mũ bảo
hiểm theo 4 bưc đã học.
- Trình bày, nhận xét.
- Cá nhân lấy thẻ.
- Giơ thẻ gương mặt cảm xúc cho từng tiêu
- Thông qua từng tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét - Kết luận.
5. Củng cố - Dn dò:
* Mục tiêu: Nm và nhớ hơn bài vừa học.
Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV tổ chức thi đua nói quy trình đội mũ
bảo hiểm.
- GV tổng kết tuyên dương đi thắng cuộc.
- HS vnhà chuẩn bị tiết sau.
chí:
+ Em nắm được quy tnh đội nón bảo
hiểm.
+ Em sư dụng đúng từ ngữ chỉ trình tự.
+ Em đội mũ bo hiểm đúng quy trình.
+ Các bạn có tham gia thảo luận nhóm.
+ Nhóm bạn thực hành đội bảo hiểm
đúng.
- Hs lắng nghe.
- HS xung phong đọc trước lớp
-HS thi đua theo tổ.
- HS lắng nghe
| 1/4

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 26: NHỮNG NGƯỜI BẠN IM LẶNG BÀI THỰC HÀNH I/ MỤC TIÊU 1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn văn bản hướng dẫn về cách đội mũ
bảo hiểm. Nói về trình tự các bước đội một chiếc mũ bảo hiểm tương ứng với hình
ảnh minh họa. Mở rộng vốn từ về từ ngữ chỉ trình tự và thay từ ngữ đó cho các số
tương ứng với các bước đội mũ bảo hiểm.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và
những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh
mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm bài tập
2. Năng lực đặc thù: -
Phát triển năng lực về văn học: + Đọc trơn văn bản.
+ Mở rộng vốn từ về trình tự và các bước đội mũ bảo hiểm.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trách nhiệm: biết cách bảo vệ sự an toàn cho
bản thân và những người xung quanh khi tham gia giao thông trên đường khi
tham gia nghe, nói, đọc, viết.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - SGV, VBT - Bảng phụ. - Máy chiếu. 2. HS:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài
nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “Đoán vật”.
- Cả lớp chơi: 1HS được xem vật, dùng
các câu gợi ý để cả lớp đoán đúng vật “ nón bảo hiểm”. - Nhận xét. - Lắng nghe, nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Luyện đọc và mở rộng vốn từ
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được văn
bản, hiểu và sử dụng được từ ngữ chỉ trình tự.
- Yêu cầu đọc bài hướng dẫn đội mũ bảo - Đọc nối tiếp cá nhân, đôi bạn, nhóm: hiểm. đoạn, cả bài. - Cá nhân đọc:
- Gắn tranh quy trình 4 bước đội mũ bảo 1. Đội mũ bảo hiểm lên đầu. hiểm.
2. Điều chỉnh để vành trước mũ song
song với lông mày, cách lông mày khoản hai đốt ngón tay.
3. Cài quai vừa khít cằm, hai bên quai ôm sát tai.
4. Đưa hai ngón tay xuống dưới cằm, nếu
cảm thấy vừa là được.
- Tìm : đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng.
- Yêu cầu tìm từ chỉ tuần tự.
- Cá nhân thay, đọc lại.
- Yêu cầu thay các từ chỉ tuần tự vào các số + Đầu tiên đội mũ bảo hiểm lên đầu. ở các bước.
+ Tiếp theo điều chỉnh để vành trước mũ
song song với lông mày, cách lông mày khoản hai đốt ngón tay.
+ Sau đó cài quai vừa khít cằm, hai bên quai ôm sát tai.
+ Cuối cùng đưa hai ngón tay xuống dưới
cằm, nếu cảm thấy vừa là được. - Nhận xét.
- Nhận xét - Kết luận: Em thay thế từ chỉ tuần tự đúng.
3.Hoạt động 3: Thực hành đội nón bảo hiểm.
Mục tiêu: HS đội nón bảo hiểm đúng 4 bước.
- Yêu cầu nhắc lại 4 bước đội mũ bảo hiểm. - Cá nhân nhắc lại. - Giao việc, chia nhóm.
- Ổn định nhóm, thực hành đội mũ bảo - Theo dõi, giúp đỡ.
hiểm theo 4 bước đã học.
- Nhận xét - Kết luận: có thảo luận nhóm, - Trình bày, nhận xét.
đội mũ bảo hiểm đúng quy trình.
4. Hoạt động 4: Đánh giá.
* Mục tiêu: Đánh giá hoạt động của mình và bạn. - Cá nhân lấy thẻ.
- Yêu cầu lấy thẻ gương mặt cảm xúc.
- Giơ thẻ gương mặt cảm xúc cho từng tiêu
- Thông qua từng tiêu chí đánh giá. chí:
+ Em nắm được quy trình đội nón bảo hiểm.
+ Em sư dụng đúng từ ngữ chỉ trình tự.
+ Em đội mũ bảo hiểm đúng quy trình.
+ Các bạn có tham gia thảo luận nhóm.
+ Nhóm bạn thực hành đội mũ bảo hiểm - Nhận xét - Kết luận. đúng.
5. Củng cố - Dặn dò: - Hs lắng nghe.
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài vừa học.
Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học.
- HS xung phong đọc trước lớp
- GV tổ chức thi đua nói quy trình đội mũ bảo hiểm.
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc. -HS thi đua theo tổ.
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe