Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi | Bài 1 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI
BÀI THỰC HÀNH
I/ MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được mt số câu tục ng về quann
hệ Thầy trò- bạn bè dao. Chỉ ra t chỉ nời, chỉ đ vật hoạt động trong các u
tục ngữ và đặt câu có chứa từ vừa tìm được.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói vi bạn và
nhng người xung quanh vnhững việc em thlàm đưc với nhng cử chỉ, ánh
mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.
Năng lực gii quyết vấn đề ng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm
bài tập
2. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn được mt số câu tục ngữ và đặt câu, Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt
động có trong các câu tục ngữ
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Phát triển li nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết ng tạo dựa trên những đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em
thích……….
3. Phẩm chất: n luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu q Thầy cô, bạn bè.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
- SHS, SGV, VBT
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần thực hành (nếu có)
2. HS:
- SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hot đng 1: Ổn định lớp và kiểm tra
i cũ
* Mục tiêu: n định lớp và ôn li một vài
nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS ci trò chơi “kết bạn
- Gọi 3 HS không tìm được nhóm bạn theo
yêu cầu lên đọc li nội dung bài Cùng vui
chơi và trả li câu hỏi liên quan đến bài vừa
đọc
- GV nhận xét.
2/ Hot đng 2: Luyện đọc và mở rộng
vốn từ
* Mục tiêu: Hc sinh đọc trơn được một số
câu tc ngvề quann hệ Thầy trò- bạn
dao. Chỉ ra từ ch người, chỉ đồ vật hoạt
động trong các câu tục ngữ đặt câu
có chứa từ vừa tìm được.
- Gv yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt
tập 2/46
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 hs đọc toàn bài.
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu cho
đến hết.
- Cả lớp chơi kết bạn
- 3 HS đọc và trả lờiu hỏi
- HS lắng nghe, nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
.Học thầy không tày học bn.
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.
+ Vài hs đọc toàn bài.
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu:
+Tìm các từ chỉ người trong câu tc
ng?
+Tìm các từ chỉ đồ vật có trong câu tc
ng?
+Tìm c từ chỉ hoạt động trong câu tc
ngữ?
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, tìm
từ chỉngười, đồ vật, hoạt động trong bài.
- Yêu cầu 1 bạn n tổ chức cho học sinh
chơi trò ci truyền điện.
- Gọi HS nhận xét, góp ý.
- Gv cht ý.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đặt câu với những từ
vừa tìm được.
- Yêu cầu vài học sinh đặt câu vi tvừa
tìm được trình bày trước lớp.
- Hs nx bn.
- Gv nhận xét trước lớp, tuyên dương và
chốt ý.
-Ngh giải lao: Cho lớp hát 1 bài hát
3.Hoạt động 3: Luyện tập nói, viết ng
Chọn bạn mà chơi chọn nơi mà ở.
- Hs đọc
- Hs đọc nối tiếp
-Hs đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
-Học sinh thực hiện
- Hs nêu được:
+ chỉ người: thầy, bạn
+chỉ đồ vật: mực, đèn
+ hoạt động: ci,
- Hs nx
- Hs lắng nghe
- Học sinh nêu
- Hs thực hiện đạt câu
+Em yêu quý thầy cô. Ở trường em có nhiều bn
+Mẹ mua cho em l mực. Đèn điện chiếu sáng.
+Em đi chơi. Chủ nhật em ở nhà.
tạo
Mục tiêu: Luyện nói theo ch đhọc và chơi
cùng bạn. Phát triển ý tưởng thông qua việc
trao đổi với bạn. Viết sáng tạo da trên
những gì đã nói thành câu n viết theo
mẫu câu Em thích….
a. Nóing tạo:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv gợi ý:
+ Em thích n ng khiếu hoặc n th
thao nào?
+ vì sao em thích?
- Gv giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo
nhóm đôi. y trao đổi với bn của mình v
nhng việc mình có thể làm được.
- Gv quan sát giúp đcác em trao đổi với
nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. Hướng
dẫn, khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh
mắt thân thiện, thỉnh thong gật đầu, trao
đổi thoải mái với nhau.
- Cho học sinh báo cáo kết quả trước lp
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi
Phóng viên nhí
Câu hỏi: + Em thích môn năng khiếu hoặc
môn thể thao nào?
+ vì sao em thích?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng
viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Hs đọc: Nói với bạn về một môn năng khiếu hoc môn
thể thao mà em thích theo các gợi ý
- Hs lắng nghe
- Hs làm việc nhóm đôi
- Hs trả lời: đánh cờ, bơi lội, erobic...
- Hs trả lời: vì......
- Đại din các nhóm báo o.
- Hs chơi theo hướng dẫn của go viên:
- Học sinh thực hiện
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Gv nhn xét, tuyên dương.
b. Viết sáng tạo:
- Yêu cầu hs quan sát sách bài tập.
- Gv hướng dẫn các em viết nội dung i
thành câu văn theo mẫu câu: Em thích ….
- Gv ví dụ: Em thích bơi li em muốn
phòng tránh đuối nước.
- Nhắc nhở hs cách viết hoa đầu câu và sử
dụng dấu chấm câu, khoảng cách giữa các
chữ trong một u. ở sau từ em thích chỉ cần
ghi tên môn sau chữ vì cần ghi do ngắn
gọn.
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- GV hướng dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài
của mình sửa lỗi bài ca bạn .
- Gv thu một số v nhận xét, tuyên dương
trước lớp.
4. Hot động 4: Củng cố dặn dò
* Mục tiêu: Nm và nhớ kĩ hơn i vừa học.
Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: đọc lại
các u tục ngữ về thầy cô, bạn bè mà HS
vừa học hoặc được nghe
- GV tổ chức thi đua nói các từ khoá tốt đẹp
về bạn bè
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc
- HS vnhà chun bị tiết sau bài kể chuyện:
Đôi bạn và hai chú chim non
- Hs thực hiện
- dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài của nh
sửa lỗi bài của bạn .
- Hs lắng nghe.
- HS xung phong đọc trước lớp
-HS thi đua theo tổ. mỗi đáp án đúng được
1 điểm: tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ, thân
thin, quan tâm, hỗ trợ, chia sẻ, gắn bó…..
- HS lắng nghe
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI BÀI THỰC HÀNH I/ MỤC TIÊU 1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một số câu tục ngữ về quann
hệ Thầy – trò- bạn bè dao. Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu
tục ngữ và đặt câu có chứa từ vừa tìm được.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và
những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh
mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm bài tập
2. Năng lực đặc thù: -
Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn được một số câu tục ngữ và đặt câu, Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt
động có trong các câu tục ngữ
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em thích……….
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu quý Thầy cô, bạn bè.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - SHS, SGV, VBT
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần thực hành (nếu có) 2. HS: - SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài
nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “kết bạn”
- Cả lớp chơi kết bạn
- Gọi 3 HS không tìm được nhóm bạn theo
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
yêu cầu lên đọc lại nội dung bài Cùng vui
chơi và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Luyện đọc và mở rộng vốn từ
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được một số
câu tục ngữ về quann hệ Thầy – trò- bạn bè
dao. Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt
động có trong các câu tục ngữ và đặt câu
có chứa từ vừa tìm được.
- Gv yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt tập 2/46
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi 3 hs đọc toàn bài.
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu cho
.Học thầy không tày học bạn. đến hết.
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng. + Vài hs đọc toàn bài.
Chọn bạn mà chơi chọn nơi mà ở.
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu: - Hs đọc
+Tìm các từ chỉ người có trong câu tục - Hs đọc nối tiếp ngữ?
+Tìm các từ chỉ đồ vật có trong câu tục -Hs đọc. ngữ?
+Tìm các từ chỉ hoạt động có trong câu tục ngữ? - Học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, và tìm - Các nhóm thảo luận
từ chỉngười, đồ vật, hoạt động trong bài. -Học sinh thực hiện
- Yêu cầu 1 bạn lên tổ chức cho học sinh - Hs nêu được:
chơi trò chơi truyền điện.
+ chỉ người: thầy, bạn
+chỉ đồ vật: mực, đèn + hoạt động: chơi, ở - Hs nx - Hs lắng nghe
- Gọi HS nhận xét, góp ý. - Học sinh nêu - Gv chốt ý.
- Hs thực hiện đạt câu
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đặt câu với những từ +Em yêu quý thầy cô. Ở trường em có nhiều bạn vừa tìm được.
+Mẹ mua cho em lọ mực. Đèn điện chiếu sáng.
- Yêu cầu vài học sinh đặt câu với từ vừa +Em đi chơi. Chủ nhật em ở nhà.
tìm được trình bày trước lớp. - Hs nx bạn.
- Gv nhận xét trước lớp, tuyên dương và chốt ý.
-Nghỉ giải lao: Cho lớp hát 1 bài hát
3.Hoạt động 3: Luyện tập nói, viết sáng tạo
Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và chơi
cùng bạn. Phát triển ý tưởng thông qua việc - Hs đọc: Nói với bạn về một môn năng khiếu hoặc môn
trao đổi với bạn. Viết sáng tạo dựa trên
thể thao mà em thích theo các gợi ý
những gì đã nói thành câu văn viết theo
mẫu câu Em thích….
a. Nói sáng tạo: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs lắng nghe - Gv gợi ý: - Hs làm việc nhóm đôi
+ Em thích môn năng khiếu hoặc môn thể thao nào?
- Hs trả lời: đánh cờ, bơi lội, erobic. . + vì sao em thích? - Hs trả lời: vì. . .
- Gv giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo
nhóm đôi. Hãy trao đổi với bạn của mình về
những việc mình có thể làm được.
- Gv quan sát giúp đỡ các em trao đổi với - Đại diện các nhóm báo cáo.
nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. Hướng - Hs chơi theo hướng dẫn của giáo viên:
dẫn, khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh
mắt thân thiện, thỉnh thoảng gật đầu, trao
đổi thoải mái với nhau. - Học sinh thực hiện
- Cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi
Phóng viên nhí”
Câu hỏi: + Em thích môn năng khiếu hoặc - Hs quan sát môn thể thao nào? - Hs lắng nghe + vì sao em thích?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng - Hs quan sát
viên phỏng vấn các bạn trong lớp. - Hs lắng nghe
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Viết sáng tạo:
- Yêu cầu hs quan sát sách bài tập.
- Gv hướng dẫn các em viết nội dung nói
thành câu văn theo mẫu câu: Em thích ….
- Gv ví dụ: Em thích bơi lội vì em muốn - Hs thực hiện
phòng tránh đuối nước.
- Nhắc nhở hs cách viết hoa đầu câu và sử - dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài của mình
dụng dấu chấm câu, khoảng cách giữa các sửa lỗi bài của bạn .
chữ trong một câu. ở sau từ em thích chỉ cần
ghi tên môn sau chữ vì cần ghi lí do ngắn gọn.
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- GV hướng dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài
của mình sửa lỗi bài của bạn .
- Gv thu một số vở nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe. trước lớp.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài vừa học.
Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: đọc lại
các câu tục ngữ về thầy cô, bạn bè mà HS
- HS xung phong đọc trước lớp
vừa học hoặc được nghe
-HS thi đua theo tổ. mỗi đáp án đúng được
- GV tổ chức thi đua nói các từ khoá tốt đẹp về bạn bè
1 điểm: tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ, thân
thiện, quan tâm, hỗ trợ, chia sẻ, gắn bó….
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc - HS lắng nghe
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài kể chuyện:
Đôi bạn và hai chú chim non