Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi | Bài 3 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI
Bài 3: Cùng vui chơi I/ MỤC TIÊU 1. Năng lực chung: -
Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về các
hoạt động và bạn bè thường làm chung với nhau -
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.
2. Năng lực đặc thù: -
Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và
từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu.
+ Chia sẻ với bạn các bài thơ về bạn bè
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc. Nhận diện từ chỉ âm thanh. Luyện nói về việc
bạn bè thường làm vào giờ chơi.
3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu quý bạn bè.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - SHS, SGV
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần
ơi, ươi, ưi kèm thẻ từ ( nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc ngắt nghỉ bài thơ cùng vui chơi. 2. HS: - SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Cả lớp hát và chơi chuyền hoa
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài
nội dung đã học từ bài trước
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Cho HS chơi trò chơi “chuyền hoa”
- Gọi 3 HS nhận được hoa lên đọc lại nội
- HS lắng nghe, nhận xét.
dung bài Vui học ở Thảo cầm viên và trả lời
câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc - GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài
mới và kết nối bài.
- GV đưa tranh như tranh SHS/86 và yêu - HS thực hiện theo yêu cầu.
cầu HS trả lời câu hỏi:
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Các bạn trong tranh đang chơi nhảy dây, đá banh, đá cầu
+ Vào giờ chơi em thường làm gì?
+ Giờ ra chơi chúng em thường vui chơi
với bạn, ra thư viện đọc sách….
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và - HS nhận xét. bổ sung (nếu có)
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới cùng vui
chơi gọi HS nhắc lại tên bài
3.Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các
câu trong bài văn; Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nhịp,
nghỉ đúng chỗ xuống dòng khi đọc một bài
thơ. Luyện tập khả năng nhận diện vần
thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong
bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu 3.1. Luyện đọc câu
-GV đọc mẫu . GV nhấn mạnh ở các ý thơ - HS lắng nghe
chính. VD: giờ chơi đến rồi/ ra sân cùng
vui/ chơi cho khoẻ người/chơi vui, học vui
- GV cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ và
- HS đọc từng dòng của bài thơ
chú ý HS sai từ nào để rèn cho HS
- GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu
GV gọi HS đọc nối tiếp câu
3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ GV đưa ra -
từ khó đọc hoặc dễ đọc sai,
đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc
tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa
tốt: reng, chuông, giờ, vun vút, xoay, khoẻ
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ - khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ - tự.
GV giải nghĩa từ khó -
- HS rèn đọc từ khó reng, chuông, giờ,
HS đọc từ khó: vun vút,xoay tròn vun vút, xoay, khoẻ -
GV cho HS xem video giả thích từ -
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
- HS đọc từ khó theo hướng dẫn của GV
3.3. Luyện đọc khổ thơ
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, khổ
HS nêu vốn hiểu biết của mình về vun -
thơ. Gv hướng dẫn ngắt nghỉ theo logic ngữ vút, xoay tròn
nghĩa: chuông kêu// reng reng//Giờ chơi/ - HS nêu từ mà mình chưa hiểu đẻ nhờ
đến rồi// này/ các bạn ơi// chơi/ cho/ khoẻ GV giải thích thêm người//
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm 3 - HS theo dõi
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ
+ Khổ thơ1: Chuông kêu ……. cùng vui.
+ Khổ thơ 2: Bạn gái……xoay tròn.
- HS cùng GV nhận xét giọng đọc và
+ Khổ thơ 3: Này các bạn ….học vui. ngắt nghỉ các khổ thơ
- HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Khổ thơ1: Chuông kêu ……. cùng vui.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc
+ Khổ thơ 2: Bạn gái……xoay tròn.
+ Khổ thơ 3: Này các bạn ….học vui.
- HS đọc trước lớp, nhận xét bạn - GV nhận xét
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến 3.4. Luyện đọc cả bài hết bài.
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 4 ( mỗi HS đọc - Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: cả bài cho bạn nghe)
bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài đọc luôn tên tác giả) - GV mời bạn nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét - HS đọc bài theo nhóm 4
3.5 Tìm tiếng trong bài có vần eng, ơi, ươi - Lắng nghe
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần - HS nhận xét bạn eng, ơi, ươi - Lắng nghe
3.6 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ơi
ươi, ưi và đặt câu
- GV yêu cầu HS tìm từ ngoài bài có các - HS nhận xét bạn vần ơi ươi, ưi - HS lắng nghe
-GV yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa vần - HS đọc lại bài ơi ươi, ưi
- HS tìm các tiếng: reng, ơi, chơi, người, cười,
GV mời bạn nhận xét bạn.
- HS chơi trò bắn tên để nói các từ - GV nhận xét
+ ơi: năm mới, đi tới, lời nói…
+ ươi: tưới cây, trái bưởi, ….
+ ưi: gửi thư, dẹt cửi - HS nói câu
+ Em nói lời hay ý đẹp. + Mẹ tưới cây. +Chị Na gửi thư. - HS nhận xét bạn - Lắng nghe TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc .
Nhận diện từ chỉ âm thanh - GVcho HS đọc lại bài
- GV đặt câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trả lời - HS đọc bài
1. Tìm từ chỉ âm thanh của tiếng chuông báo giờ ra chơi.
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
Liên hệ thực tế các âm thanh mà em biết
+HS: từ chỉ âm thanh của tiếng chuông
2. Các bạn học sinh làm gì khi chuông báo giờ ra chơi : reng reng ?
+HS: Học sinh ra sân cùng vui chơi
3. Nêu tên các trò chơi được nhắc đến trong bài thơ +HS: nhảy dây, đá bóng,
- GV hướng dẫn HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- HS trình bày nhận xét, bổ sung
5. Hoạt động 5 : Luyện tập nói sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và
chơi cùng bạn. Phát triển ý tưởng thông qua
việc trao đổi với bạn
- GV cho HS đọc yêu cầu của Hoạt động:
Hỏi – đáp với bạn về hoạt đọng em thích giờ ra chơi - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS nói trước lớp
- HS Nói với bạn kế bên về một hoạt
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung
động em thích vào giờ ra chơi
- GV giáo dục HS nvui chơi nhưng cần tôn - HS nói trước lớp
trọng không gia riêng của bạn khi chơi đùa - HS nhận xét bổ sung
6. Hoạt động 6: Hoạt động mở rộng - HS lắng nghe
* Mục tiêu: HS biết chia sẻ kiến thức, kinh
nghệm khi học tập vui chơi cùng bạn.
- GV cho HS nói vói bạn bài thơ hoặc câu
chuyện về bạn bè mà em đã đọc
+Tên bài thơ hoặc câu chuyện
- HS trao đổi nhóm 6 chia sẻ những bài
+Nội dung của bài thơ hoặc câu chuyện
thơ, câu chuyện về bạn bè
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- HS trình bày và cho biết cảm nhận về - GV gọi HS nhận xét. bài thơ/ câu chuyện
- GV nhận xét và giáo dục HS liên hệ thực - HS nhận xét bổ sung
tế biết Yêu thương bạn , đoàn kết, chia sẻ - HS lắng nghe
khi học tập vui chơi cùng bạn.
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có
sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên
bài, trò chơi có trong bài, khổ thơ nào em thích nhất?
- HS trả lời: Cùng vui chơi. Có nhảy dây, - GV tổ chức thi đua đá bóng, hát
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài - HS Thi đua đọc thuộc khổ thơ mà mình thơ thích
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Thực hành - Lắng nghe