Chủ đề 3: Đi chợ | Bài 5 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

K HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIT LP 1
CH ĐỀ 3 :
ĐI CHỢ
Bài 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYN
I.MỤC TIÊU: Học sinh đạt được nhng phm cht và năng lực sau đây:
1. Phm cht : Rèn luyện phm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tp viết; rèn
luyn phm cht trung thc qua vic thc hiện các ni dung kiểm tra, đánh giá.
2. Năng lực chung :
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thc hiện các hoạt động nhóm;
- Năng lực t hc, t gii quyết vn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
3. Phát triển các năng lực đặc thù:
- K đúng, đọc đúng các âm chữ d, đ, I, k, l, h, ch, kh, ; nhận diện các âm chữ có trong
bài đọc
- S dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mi.
- Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.
- Thc hiện đúng các bài tập chính tả.
- Viết đúng cụm t ng dng đi chợ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HC:
1. Giáo viên:
- Máy chiếu (tranh nh) minh ha, th t,VTV, VBT, SGV.
- Bng ph dung ghi ni dung cần rèn đọc.
2. Hc sinh:
- SHS, bng con, phn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
HOẠT ĐỘNG DY CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HC SINH
TIT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- GV s dụng trò chơi cài đặt mt s t
ng có vần đươc học và có liên quan
đến ch đề.
- GV cho HS đọc câu, đoạn, viết t
ngữ; nói câu có chứa tiếng có vần mi
đưc hc.
- GV nhận xét, chuyển ý.
- HS tham gia trò chơi.
2. Khởi động:
Mục tiêu:
- To hứng thú cho học sinh thích thú
trong hc tp.
- Gii thiệu bài hc.
Cách tiến hành:
- GV: yêu cầu hc sinh tho luận nhóm
2 k tên những đồ vt , con vật... có
trong tranh, t nhng s vật đó nêu ra
các âm cần ôn
- Gii thiu tiết ôn tập
- HS k các âm : d,đ, i, k, l, h, ch, kh
- HS học bài Ôn tập
3. Ôn tập các âm ch đưc hc trong
tuần: (nhóm 4)
- GV chia lớp thành các nhóm .
- Nhóm 1 điền vào bảng ôn ( 3 hàng
đầu tiên).
- Nhóm 2 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp,
- Nhóm 3 điền bng ôn 2 hàng kế tiếp
- Nhóm 4 điền bảng ôn có dấu thanh
- GV nhận xét và yêu cầu Hs nói câu
cha tiếng, âm vừa ôn tập
- GV lắng nghe và chỉnh sa cho HS.
-Nhóm 1: da, do, dô, de, dê, di
đa, đo, đô, đe, đê, đi; ke, kê, ki
-Nhóm 2: la, lo, lô, le, lê, li
ha, ho, hô, he, hê, hi;
-Nhóm 3: cha, cho, chô, che, chê, chi
kha, kho, khô, khe, khê, khi;
-Nhóm 4: là, lá, lạ, lả, lã
h, h, h, h, h
-Hc sinh uyện nói
4 . Luyn tập đánh vần, đọc trơn và
tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu HS m SGK/trang 38 và
gii thiệu bài đọc.
Ch b đê
Ch có hẹ, khế, lê
- GV yêu cầu học sinh đọc c i , có
th ch bất kì 1 chữ để kim tra li.
- GV hi Ch đâu?
- GV hi Ch có những gì ?
- HS lng nghe GV gii thiệu bài ôn
tp.
- HS đọc nhóm, cá nhân
- HS: Ch b đê
- HS: Ch có hẹ, khế, lê
TIT 2
5. Tp viết và chính tả:
5.1 Tp viết cm t ng dng
- GV gii thiu cm t ng dng đi
ch ( GV giải thích nghĩa của cm t).
- HS: đi chợ là đi đến ch
- GV yêu cầu HS tìm từ có chứa âm đã
hc trong tun .
- GV: yêu cầu học sinh nêu cách viết
ca t đi chợ
- GV viết t đi ch và yêu cầu hc sinh
viết
- GV yêu cầu hc sinh nhận xét bài
của mình và bài ca bn
- HS: đi, đ, ch
- HS: nêu cách viết
- HS: viết vào vở
- HS nhận xét
5.2 Bài tập chính t
- GV yêu cầu điền d/đ Vở bài tập Tiếng
việt bài 1 trang 10
- Ghi dấu v vào ô trống phù hợp với tên
con vt:
- HS : điền dê, đá, dế
- HS ghi vào ô có chữ h, k, ch, kh,
và đọc li
6. Hoạt động m rng
- GV yêu cầu luyện nói về ch đề đi
ch ( mua nhng vt, con vật có mang
âm mình đang ôn)
- HS thc hin: mua khế, bi, k, …
- GV yêu cầu học sinh hát, đọc thơ
những câu có liên quan đến âm đã ôn
-HS hát bài quả
- Đi chợ v là đi chợ v
Đem về nhà nào lê, nào hẹ….
7. Cng c
- Nói những câu có tiếng chứa âm mà
mình ôn trong tuần
- Chun b tiết k chuyện Bé và chị đi
ch
Tiết K chuyn (1 tiết, xem - k)
CH ĐỀ 3: ĐI CHỢ
Bài 5: BÉ VÀ CHỊ ĐI CHỢ
I. MỤC TIÊU :
1. Phm cht :
- Bày tỏ cảm xúc ca bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
- Tin yêu và biết noi theo gương trung thực, những hành động đẹp.
2 .Năng lực chung :
ớc đầu biết s dng c chỉ, điệu b thích hợp khi nói, kể lại rõ ràng câu chuyện.
3 .Năng đặc thù :
Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.
- K từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.
- Tr lời u hỏi v nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện vi bản thân.
- S dụng âm lượng, ánh mắt, ging k phù hợp khi k
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC :
- SHS, SGV
- Tranh minh ha truyện phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DY HC :
HOẠT ĐỘNG DY
HOẠT ĐỘNG HC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- HS hát
Mục tiêu: HS được cng c ni dung
câu chuyện tuần trước.
-Hc sinh tr li một vài câu hỏi v
truyn k tuần trước.
Tiến hành:
Tên câu chuyện là gì?
- Câu chuyện k v những nhân vật
nào?
- Câu chuyện kết thúc như thế o?
- Em thích nhân vật/chi tiết nào nhất?
Vì sao?
2. Quan sát tranh
- GV gii thiệu tên truyn: Bé và ch đi
ch
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh ha, dựa vào tên truyện, HS phán
đoán và trao đổi vi bn v ni dung
câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý :
- Trong các bức tranh có những con vt
nào?
- HS hát
HS nhc lại câu chuyện k tun trước.
- HS: Bé và bà
- Câu chuyện k v những nhân vật :
bé, bà, mẹ, b
- Sc khe của bà bình phục, Bà đưa
Na đi học nấu ăn.
- HS tr li
- HS đánh vần tên truyện.
- HS quan sát tranh minh họa, dựa vào
tên truyện, HS phán đoán và trao đổi
vi bn v nội dung câu chuyện.
- HS tr li
- Nhng nhân vật nào xuất hin nhiu?
- Hai bn dừng bên gốc cây để làm gì ?
- Hai bạn làm gì tiếp theo?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
3. Luyn tp nghe k chuyện và kể
chuyn.
-GV k cho HS nghe câu chuyện
ch đi chợ
Mục tiêu:
- GV cho HS quan sát tranh và trả li
câu hỏi dưới mi tranh.
- GV giúp HS phát triển ý tưởng và lời
nói bằng các kĩ thuật m rộng ý và
thêm từ ng.
Tiến hành:
- GV k lần 1 toàn bộ câu chuyện
- GV k ln 2 theo tng tranh
- Mỗi nhóm tho lun 1 tranh, thay phiên
nhau k với âm lượng vừa đủ nghe, chú
ý lắng nghe bn k.
- GV yêu cầu hc sinh xung phong k
toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét, đánh giá về các nhân vật
và nội dung câu chuyện.
- HS: Bạn gái áo vàng và bạn trai áo
xanh
- HS : M ví tiền ra xem
- Hai bạn tìm cách trả li tin
- Hai bn vui v ra v
- HS nghe k
- HS nghe k
- HS k trong nhóm và mỗi nhóm kể 1
bc tranh theo th t để kết nối câu
chuyn
- Cho hc sinh mức độ trung bình kể
trước, hc sinh gii k sau
- HS : Ch em bn y thật thà, trung
thc
+ HS tr li
- Qua câu chuyện, em rút ra được
những điều gì không nên làm?
Cht: Nht của rơi cần tr li cho
ngưi mt. Em cn trung thc trong
hc tập và công việc….
4. Cng c, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhc lại tên truyện,
nhân vật yêu thích, lí do yêu thích.
- Khuyến khích HS đọc, nghe k thêm
truyn nhà.( GV o dẫn HS đọc m
rộng ( tên sách, tên truyện, trang m
rng)
- Dặn dò HS chuẩn b cho tiết hc sau (
Ch đề Ước mơ).
- HS nhc lại tên truyện, nhân vật yêu
thích, lí do yêu thích.
- HS biết đọc, nghe k thêm truyện
nhà.
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 3 : ĐI CHỢ
Bài 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU: Học sinh đạt được những phẩm chất và năng lực sau đây:
1. Phẩm chất : Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn
luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. 2. Năng lực chung :
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm;
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
3. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Kể đúng, đọc đúng các âm chữ d, đ, I, k, l, h, ch, kh, ; nhận diện các âm chữ có trong bài đọc
- Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
- Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng đi chợ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
- Máy chiếu (tranh ảnh) minh họa, thẻ từ,VTV, VBT, SGV.
- Bảng phụ dung ghi nội dung cần rèn đọc. 2. Học sinh: - SHS, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- GV sử dụng trò chơi cài đặt một số từ - HS tham gia trò chơi.
ngữ có vần đươc học và có liên quan đến chủ đề.
- GV cho HS đọc câu, đoạn, viết từ
ngữ; nói câu có chứa tiếng có vần mới được học.
- GV nhận xét, chuyển ý. 2. Khởi động: Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh thích thú trong học tập. - Giới thiệu bài học.
- HS kể các âm : d,đ, i, k, l, h, ch, kh
Cách tiến hành:
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
2 kể tên những đồ vật , con vật... có
trong tranh, từ những sự vật đó nêu ra các âm cần ôn - HS học bài Ôn tập
- Giới thiệu tiết ôn tập
3. Ôn tập các âm chữ được học trong tuần: (nhóm 4)
- GV chia lớp thành các nhóm .
- Nhóm 1 điền vào bảng ôn ( 3 hàng đầu tiên).
-Nhóm 1: da, do, dô, de, dê, di
- Nhóm 2 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp,
đa, đo, đô, đe, đê, đi; ke, kê, ki
-Nhóm 2: la, lo, lô, le, lê, li
- Nhóm 3 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp ha, ho, hô, he, hê, hi;
-Nhóm 3: cha, cho, chô, che, chê, chi
- Nhóm 4 điền bảng ôn có dấu thanh
kha, kho, khô, khe, khê, khi;
-Nhóm 4: là, lá, lạ, lả, lã
- GV nhận xét và yêu cầu Hs nói câu hồ, hố, hộ, hổ, hỗ
chứa tiếng, âm vừa ôn tập -Học sinh uyện nói
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS.
4 . Luyện tập đánh vần, đọc trơn và
tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu HS mở SGK/trang 38 và giới thiệu bài đọc.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài ôn Chợ ở bờ đê tập. Chợ có hẹ, khế, lê
- GV yêu cầu học sinh đọc cả bài , có - HS đọc nhóm, cá nhân
thể chỉ bất kì 1 chữ để kiểm tra lại. - GV hỏi Chợ ở đâu? - HS: Chợ ở bờ đê
- GV hỏi Chợ có những gì ?
- HS: Chợ có hẹ, khế, lê TIẾT 2
5. Tập viết và chính tả:
5.1 Tập viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng đi
- HS: đi chợ là đi đến chợ
chợ ( GV giải thích nghĩa của cụm từ).
- GV yêu cầu HS tìm từ có chứa âm đã học trong tuần . - HS: đi, đ, ch
- GV: yêu cầu học sinh nêu cách viết của từ đi chợ - HS: nêu cách viết
- GV viết từ đi chợ và yêu cầu học sinh viết - HS: viết vào vở
- GV yêu cầu học sinh nhận xét bài
của mình và bài của bạn - HS nhận xét
5.2 Bài tập chính tả
- GV yêu cầu điền d/đ Vở bài tập Tiếng việt bài 1 trang 10
- HS : điền dê, đá, dế
- Ghi dấu v vào ô trống phù hợp với tên
- HS ghi vào ô có chữ hổ, kệ, chả, khỉ, con vật: và đọc lại
6. Hoạt động mở rộng
- GV yêu cầu luyện nói về chủ đề đi
- HS thực hiện: mua khế, bi, kệ, …
chợ ( mua những vật, con vật có mang âm mình đang ôn)
- GV yêu cầu học sinh hát, đọc thơ -HS hát bài quả
những câu có liên quan đến âm đã ôn
- Đi chợ về là đi chợ về
Đem về nhà nào lê, nào hẹ…. 7. Củng cố
- Nói những câu có tiếng chứa âm mà mình ôn trong tuần
- Chuẩn bị tiết kể chuyện Bé và chị đi chợ
Tiết Kể chuyện (1 tiết, xem - kể)
CHỦ ĐỀ 3: ĐI CHỢ
Bài 5: BÉ VÀ CHỊ ĐI CHỢ I. MỤC TIÊU : 1. Phẩm chất :
- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
- Tin yêu và biết noi theo gương trung thực, những hành động đẹp. 2 .Năng lực chung :
Bước đầu biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ thích hợp khi nói, kể lại rõ ràng câu chuyện. 3 .Năng đặc thù :
Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.
- Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng kề phù hợp khi kể II.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SHS, SGV
- Tranh minh họa truyện phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - HS hát - HS hát
Mục tiêu: HS được củng cố nội dung
câu chuyện tuần trước.
-Học sinh trả lời một vài câu hỏi về
truyện kể tuần trước. Tiến hành:
HS nhắc lại câu chuyện kể tuần trước.
Tên câu chuyện là gì? - HS: Bé và bà
- Câu chuyện kể về những nhân vật
- Câu chuyện kể về những nhân vật : nào? bé, bà, mẹ, bố
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Sức khỏe của bà bình phục, Bà đưa
- Em thích nhân vật/chi tiết nào nhất? Na đi học nấu ăn. Vì sao? - HS trả lời 2. Quan sát tranh
- GV giới thiệu tên truyện: Bé và chị đi chợ
- HS đánh vần tên truyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh họa, dựa vào tên truyện, HS phán - HS quan sát tranh minh họa, dựa vào
đoán và trao đổi với bạn về nội dung
tên truyện, HS phán đoán và trao đổi
câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý :
với bạn về nội dung câu chuyện.
- Trong các bức tranh có những con vật nào? - HS trả lời
- Những nhân vật nào xuất hiện nhiều?
- HS: Bạn gái áo vàng và bạn trai áo
- Hai bạn dừng bên gốc cây để làm gì ? xanh
- Hai bạn làm gì tiếp theo? - HS : Mở ví tiền ra xem
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Hai bạn tìm cách trả lại tiền
3. Luyện tập nghe kể chuyện và kể - Hai bạn vui vẻ ra về chuyện.
-GV kể cho HS nghe câu chuyện Bé và chị đi chợ Mục tiêu:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV giúp HS phát triển ý tưởng và lời
nói bằng các kĩ thuật mở rộng ý và thêm từ ngữ. Tiến hành:
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện - HS nghe kể - HS nghe kể
- GV kể lần 2 theo từng tranh
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh, thay phiên - HS kể trong nhóm và mỗi nhóm kể 1
nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú bức tranh theo thứ tự để kết nối câu ý lắng nghe bạn kể. chuyện
- GV yêu cầu học sinh xung phong kể - Cho học sinh mức độ trung bình kể toàn bộ câu chuyện
trước, học sinh giỏi kể sau
- HS nhận xét, đánh giá về các nhân vật - HS : Chị em bạn ấy thật thà, trung và nội dung câu chuyện. thực + HS trả lời
- Qua câu chuyện, em rút ra được
những điều gì không nên làm?
Chốt: Nhặt của rơi cần trả lại cho
người mất. Em cần trung thực trong
- HS nhắc lại tên truyện, nhân vật yêu
học tập và công việc…. thích, lí do yêu thích.
4. Củng cố, dặn dò
- HS biết đọc, nghe kể thêm truyện ở
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên truyện, nhà.
nhân vật yêu thích, lí do yêu thích.
- Khuyến khích HS đọc, nghe kể thêm
truyện ở nhà.( GV o dẫn HS đọc mở
rộng ( tên sách, tên truyện, trang mở rộng)
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau (
Chủ đề Ước mơ).