Chủ đề 3: Đi chợ | Bài 6 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

K HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIT LP 1
CH ĐỀ 3 : ĐI CHỢ
BÀI THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS
+ K đúng, đọc đúng các âm, chữ d, đ, i, k, l, h, ch, kh.
+ Nhn diện được âm chữ đưc hc trong tiếng, t.
+ Đánh vần đúng các tiếng có âm d, đ, i, k, l, h, ch, kh; đọc thành tiếng bài đọc; đọc
hiu mức độ đơn giản.
+ ớc đầu nhn din quy tắc chính t c/ k
+ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thc hiện các hoạt động nhóm, năng lực gii
quyết vấn đề, sáng tạo qua vic thc hiện các bài tập.
+ Rèn luyện phm chất chăm chỉ qua các hoạt động.
II. PHƯƠNG TIỆN DY HC
- Th t, bng phụ, VBT, sách giáo khoa.
II. HOẠT ĐỘNG DY HC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HS
1. Ổn định và kiểm tra bài cũ
- HS s dng bảng cài (cài những âm đã học: d, đ, i, k, l, h,
ch, kh)
- HS đọc âm, tiếng vừa cài
- HS nói , viết t có mang âm d, đ, i, k, l, h, ch, kh
- HS cài chữ theo yêu
cu ca GV.
-HS làm việc nhóm
2. Luyn tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài
đọc
2.1. Luyn tập đánh vần, đọc trơn t ng.
- GV đưa lần lượt th t :
+ lá đa
+ da bò
+ k đá
+ chó
+ kh
- GV gọi HS đọc bài (HS có thể đọc trơn hoặc đánh vần)
2.2. Luyn tập đọc trơn, tìm hiểu câu, đoạn, văn bản
HS nghe GV đọc mẫu câu “Dì và bé đi chợ, Ch có hẹ,
khế, lê.”
- GV đặt câu hỏi: “Bé đi chợ vi ai ?”
- Nêu các loại trái cây và cây được nhắc đến
HS thc hiện bài tập nối câu.
- HS đứng lên nói, HS nhận xét, đánh giá bài làm của bn.
3. Luyn tp thực hành các âm chữ mi.
- GV hướng dẫn và cho HS thực hiện các bài tập ca ch đề
3
- 5 6 HS đọc.
- Tp th lớp đọc.
- HS đọc lại, có thể đọc
t hoc c câu
- Bé đi chợ với dì.
- HS: lê, khế, h
- Bé đi chợ
- Ch có he, khế, lê
- ch k b đê
- HS luyện đọc
Ch
k b đê
Bé
có hẹ, khế, lê
đi chợ
V đưng cho bn đến qu và đọc nhng ch xut hin
trên đường đi. (tho luận nhóm 2)
Tho luận nhóm 4 tìm hiểu ni dung tranh
- Nội dung tranh được mô tả qua các câu sau:
Dì và bé đi chợ
Ch b đê
Ch có hẹ, khế, lê.
- Đin c hay k :
- HS v và đọc nhng
ch xut hiện trên
đường đi
- HS: tranh v ch, ch
có bán cá, cây, hẹ, khế,
lê…..
- HS: ch có nhiều
người bán mua hàng,
có cà bạn gái đi chợ
cùng bà(hoặc dì, mẹ)
-HS luyện đọc, tìm tiếng
có mang âm mà em đã
hc
- Cho học sinh đọc đồng thanh: trước I, e, ê em viết ch k
4. Cng c dặn dò
- HS nhn diện các tiếng, t có âm chữ HS thường mc
li khi viết.
- Dặn dò HS chuẩn b bài mi.
- HS tranh 1 điền cô
- HS tranh 2 điền k
- HS tranh 3 điền c
- HS tranh 4 điền b kè
| 1/4

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 3 : ĐI CHỢ BÀI THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU - Giúp HS
+ Kể đúng, đọc đúng các âm, chữ d, đ, i, k, l, h, ch, kh.
+ Nhận diện được âm chữ được học trong tiếng, từ.
+ Đánh vần đúng các tiếng có âm d, đ, i, k, l, h, ch, kh; đọc thành tiếng bài đọc; đọc
hiểu ở mức độ đơn giản.
+ Bước đầu nhận diện quy tắc chính tả c/ k
+ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực giải
quyết vấn đề, sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
+ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua các hoạt động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thẻ từ, bảng phụ, VBT, sách giáo khoa.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS
1. Ổn định và kiểm tra bài cũ
- HS sử dụng bảng cài (cài những âm đã học: d, đ, i, k, l, h, - HS cài chữ theo yêu ch, kh) cầu của GV.
- HS đọc âm, tiếng vừa cài
- HS nói , viết từ có mang âm d, đ, i, k, l, h, ch, kh -HS làm việc nhóm
2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc
2.1. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ.
- GV đưa lần lượt thẻ có từ : - 5 – 6 HS đọc. + lá đa + da bò - Tập thể lớp đọc. + kẻ đá + chó + khỉ
- GV gọi HS đọc bài (HS có thể đọc trơn hoặc đánh vần)
2.2. Luyện tập đọc trơn, tìm hiểu câu, đoạn, văn bản
- HS đọc lại, có thể đọc
 HS nghe GV đọc mẫu câu “Dì và bé đi chợ, Chợ có hẹ, từ hoặc cả câu khế, lê.” - Bé đi chợ với dì.
- GV đặt câu hỏi: “Bé đi chợ với ai ?” - HS: lê, khế, hẹ
- Nêu các loại trái cây và cây được nhắc đến
 HS thực hiện bài tập nối câu. - Bé đi chợ - Chợ có he, khế, lê ở kề bờ đê - chợ ở kề bờ đê Chợ có hẹ, khế, lê - HS luyện đọc Bé đi chợ
- HS đứng lên nói, HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
3. Luyện tập thực hành các âm chữ mới.
- GV hướng dẫn và cho HS thực hiện các bài tập của chủ đề 3
 Vẽ đường cho bạn đến quả lê và đọc những chữ xuất hiện - HS vẽ và đọc những
trên đường đi. (thảo luận nhóm 2) chữ xuất hiện trên đường đi
 Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu nội dung tranh - HS: tranh vẽ chợ, chợ
có bán cá, cây, hẹ, khế, lê….. - HS: chợ có nhiều người bán và mua hàng,
- Nội dung tranh được mô tả qua các câu sau: có cà bạn gái đi chợ Dì và bé đi chợ cùng bà(hoặc dì, mẹ) Chợ ở bờ đê Chợ có hẹ, khế, lê. - Điền c hay k :
-HS luyện đọc, tìm tiếng có mang âm mà em đã học
- HS tranh 1 điền cô
- HS tranh 2 điền k
- HS tranh 3 điền c
- HS tranh 4 điền bờ kè
- Cho học sinh đọc đồng thanh: trước I, e, ê em viết chữ k
4. Củng cố dặn dò
- HS nhận diện các tiếng, từ có âm chữ mà HS thường mắc lỗi khi viết.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.