Chủ đề 35:Những điều em đã học | Bài 2 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 35:
NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ HỌC
BÀI 2: ÔN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập
và nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thông qua việc các em biết thực hiện các hoạt động
theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện được các bài
tập.
2. Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
- Củng cố ng đọc thành tiếng, nhận diện các vần đã học (tập trung nhóm vần
oan, oang, uyêt, oai, aoy, uyên)
- Phát triển kĩ năng nói, nghe dựa trên nội dung tranh minh họa và bài tập; đọc thành
tiếng và đọc hiểu một văn bản thông tin.
- Ôn luyện các nghi thức lời nói (xin chào, cảm ơn).
- Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.
Phát triển năng lực về văn học:
- Nhận diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân vật.
- Nói và viết sáng tạo theo tình huống cho sẵn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
- Trung thực: Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm
tra, đánh giá.
- Yêu nước: bồi dưỡng phẩm chất yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua hoạt động
học hiểu.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- SHS, SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số bài tập (nếu có).
2. HS:
- SHS, VBT
- Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài
* Mục tiêu: ôn lại một vài nội dung đã học từ
bài trước.
* Phương pháp: Trò chơi, thực hành – luyện
tập
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.
- GV hướng dẫn luật chơi: Mỗi bạn một thẻ từ
có tiếng chứa vần. Bạn nào có tiếng có vần
anh, uyêt, oa, oanh, iên, uyên sẽ lên đính lên
bảng.
- GV nhận xét.
- Cả lớp hát, HS nào có thẻ từ chứa
tiếng có vần anh, uyêt, oa, oanh, iên,
uyên đính lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho tiết học.
* Phương pháp: Đặt câu hỏi và giải quyết vấn
đề, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chiếu tranh và nói hôm nay
chúng ta học bài gì, các em cùng quan sát
tranh và trả lời cho cô các câu hỏi sau:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Có những con vật nào?
+ Các con vật làm gì?
- GV chuyển ý vào bài mới.
3. Hoạt động 3.1: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Củng cnăng đọc thành tiếng,
nhận diện các vần đã học (tập trung nhóm vần
oan, oang, uyêt, oai, aoy, uyên)
* Phương pháp: luyện đọc, vấn đáp
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV đọc mẫu.
*Dự kiến sản phẩm: câu trả lời, thẻ
từ, thái độ tham gia trò chơi của HS.
*Tiêu chí đánh giá: HS tham gia
chơi vui, sôi nổi, trả lời đúng yêu
cầu.
- HS trả lời
*Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của
HS
*Tiêu chí đánh giá: HS tích cực phát
biểu, trả lời đúng yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc từ khó,
cách ngắt nghỉ hơi, cách ngắt nhịp.
- Bước 3: GV tổ chức luyện đọc.
- Bước 4: GV tổ chức cho HS giải thích
nghĩa một số từ khó hiểu.
- Bước 5: GV cho HS đọc thầm và thảo luận:
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan, uyêt, oai,
oay, uyên.
+ Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oan,
oang, uyêt, oai, oay, uyên.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
3. Hoạt động 3.2: Luyện đọc hiểu văn bản
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài đọc, Nhận
diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân
vật.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thảo
luận.
* Cách tiến hành:
- HS lắng nghe, luyện đọc từ khó, đánh
dấu ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc thành tiếng theo nhóm.
- HS giải thích từ theo sự hiểu của các
em, theo ngữ cảnh bài.
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm bốn.
- Đại diện trình bày.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
* Dự kiến sản phẩm: Phần đọc và trả
lời câu hỏi của HS.
*Tiêu chí đánh giá: HS đọc bài lưu
loát, to rõ, tìm được tiếng trong bài và
ngoài bài
- 1 HS đọc lại bài Nụ n của kiến mẹ”
- GV cho HS đọc lại bài đọc.
- GV cho HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV cho HS đọc đoạn: Từ Suốt đêm … - Mẹ
gửi nụ hôn cho em đấy.
- GV hỏi: Bác cú mèo đã chỉ cho kiến mẹ
điều gì?
- GV cho HS đọc câu hỏi 3.
- GV nhận xét, giáo dục HS: tình yêu của m
kiến dành cho các con, các anh chị em của
kiến cũng rất yêu thương nhau. Cũng giống
như mẹ của các em rất yêu thương các em,
các em phải yêu thương mẹ, yêu thương anh
chị em giống như bạn kiến.
4. Hoạt động 4: Luyện tập chính tả nghe -
viết
*Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe
viết.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
- HS đọc câu hỏi số 1: Hãy ktên các con
vật được nhắc đến trong bài.
- HS trả lời, các bạn nhận xét bổ sung.
- HS đọc đoạn 2.
- HS trả lời.
- HS đọc câu hỏi 3: Đọc lời kiến con
các bóng nói trong tranh minh họa.
- HS trả lời.
* Dkiến sản phẩm: câu trả lời của
HS.
*Tiêu chí đánh giá: HS hiểu được
nội dung bài, hiểu được tình cảm
gia đình.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc lại đoạn văn.
- GV lưu ý một số từ khó, dễ sai: kiến, đàn,
cũng, chúc, ngoan
- GV đọc cho HS viết theo 4 bước
+ Bước 1: Đọc cả đoạn văn.
+ Bước 2: Đọc từng câu văn, ngắt câu tại
các cụm từ có nghĩa.
+ Bước 3: GV đọc nhắc lại từng câu, từng
cụm từ có nghĩa.
+ Bước 4: GV đọc lại đoạn văn để HS dò.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn em viết có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Cuối câu có dấu gì?
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài viết.
TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Bài tập chính tả
*Mục tiêu: Giúp HS Ôn luyện quy tắc chính tả.
- HS đọc đoạn văn/155
- HS đánh vần, đọc lại các tiếng, từ khó.
- HS nghe và viết vào vở tập viết.
- HS dò lại bài.
--- HS đọc lại cả đoạn văn trong sách.
- HS trả lời.
- HS tự đánh giá bài viết đánh giá cho
bạn kế bên (hai ban đổi vở cho nhau).
*Dự kiến sản phẩm: bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng
chính tả, đúng nội dung
*Phương pháp: Luyện tập – thực hành
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập.
- GV cho HS sửa bài bằng trò chơi viết thẻ
từ. Lưu ý thêm cho HS về quy tắc chính tả.
- GV nhận xét.
- GV chốt và chuyển ý.
6. Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
Mục tiêu: - Phát triển năng lực hợp tác, giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển ng nói, nghe qua trao đổi
thông tin với bạn.
* Phương pháp: trò chơi Phóng viên
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu và lưu ý cho HS
- HS đọc yêu cầu bài tập:
+ điền d hay gi.
+ điền tr hay ch.
- HS làm bài cá nhân.
- HS sửa bài.
- HS đặt câu với các từ ngữ chứa tiếng vừa
điền đúng viết vào vở. HS đọc câu.
- HS nhận xét.
*Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng l/n,
un/ung và đặt được câu.
- 1 HS làm phóng viên phỏng vấn các
bạn.
+ Chào mẹ cảu bạn khi em đến nhà
bạn chơi.
+ Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một
cuốn sách hay.
- GV sửa bài.
7. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS trò chơi: Rung chuông vàng
- GV đưa ra các câu hỏi, xem HS nào nhớ
được nội dung, trả lời đúng sẽ được thưởng:
+ Tên bài đọc hôm nay là gì?
+ Bài văn có những con vật nào?
+ Em thích nhất chi tiết nào.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết học sau.
- HS viết lại câu nói sáng tạo vào vở
bài tập.
- HS nhận xét, sửa bài.
* Dự kiến sản phẩm: phần trình bày
và bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS tự tin trao
đổi trước lớp, nói đúng nội dung, viết
được câu văn sáng tạo (chào hỏi,
cảm ơn)
- HS tham gia trò chơi, rung chuông trả
lời.
- HS lắng nghe.
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 35: NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ HỌC BÀI 2: ÔN TẬP 2 I/ MỤC TIÊU 1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác, tích cực hoàn thành các bài tập
và nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc các em biết thực hiện các hoạt động theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện được các bài tập.
2. Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, nhận diện các vần đã học (tập trung nhóm vần
oan, oang, uyêt, oai, aoy, uyên)
- Phát triển kĩ năng nói, nghe dựa trên nội dung tranh minh họa và bài tập; đọc thành
tiếng và đọc hiểu một văn bản thông tin.
- Ôn luyện các nghi thức lời nói (xin chào, cảm ơn).
- Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.
Phát triển năng lực về văn học:
- Nhận diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân vật.
- Nói và viết sáng tạo theo tình huống cho sẵn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
- Trung thực: Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
- Yêu nước: bồi dưỡng phẩm chất yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua hoạt động học hiểu.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SHS, SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số bài tập (nếu có). 2. HS: - SHS, VBT - Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài
* Mục tiêu: ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước.
* Phương pháp: Trò chơi, thực hành – luyện tập
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Cả lớp hát, HS nào có thẻ từ chứa
- GV hướng dẫn luật chơi: Mỗi bạn một thẻ từ
tiếng có vần anh, uyêt, oa, oanh, iên,
có tiếng chứa vần. Bạn nào có tiếng có vần
uyên đính lên bảng.
anh, uyêt, oa, oanh, iên, uyên sẽ lên đính lên bảng. - GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.
*Dự kiến sản phẩm: câu trả lời, thẻ
từ, thái độ tham gia trò chơi của HS.
*Tiêu chí đánh giá: HS tham gia
chơi vui, sôi nổi, trả lời đúng yêu
2. Hoạt động 2: Khởi động cầu.
* Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho tiết học.
* Phương pháp: Đặt câu hỏi và giải quyết vấn
đề, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chiếu tranh và nói hôm nay
chúng ta học bài gì, các em cùng quan sát - HS trả lời
tranh và trả lời cho cô các câu hỏi sau:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? + Có những con vật nào? + Các con vật làm gì?
- GV chuyển ý vào bài mới.
*Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS
*Tiêu chí đánh giá: HS tích cực phát
3. Hoạt động 3.1: Luyện đọc văn bản
biểu, trả lời đúng yêu cầu.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng,
nhận diện các vần đã học (tập trung nhóm vần
oan, oang, uyêt, oai, aoy, uyên)
* Phương pháp: luyện đọc, vấn đáp
* Cách tiến hành: - Bước 1: GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc từ khó,
- HS lắng nghe, luyện đọc từ khó, đánh
cách ngắt nghỉ hơi, cách ngắt nhịp. dấu ngắt nghỉ hơi.
- Bước 3: GV tổ chức luyện đọc.
- HS luyện đọc thành tiếng theo nhóm.
- Bước 4: GV tổ chức cho HS giải thích
- HS giải thích từ theo sự hiểu của các
nghĩa một số từ khó hiểu. em, theo ngữ cảnh bài.
- Bước 5: GV cho HS đọc thầm và thảo luận: - HS đọc thầm và thảo luận nhóm bốn.
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan, uyêt, oai, oay, uyên.
+ Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oan,
oang, uyêt, oai, oay, uyên.
- Đại diện trình bày. - GV nhận xét.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
* Dự kiến sản phẩm: Phần đọc và trả
lời câu hỏi của HS.

*Tiêu chí đánh giá: HS đọc bài lưu
loát, to rõ, tìm được tiếng trong bài và ngoài bài TIẾT 2
3. Hoạt động 3.2: Luyện đọc hiểu văn bản
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài đọc, Nhận
diện chi tiết trong bài đọc, nhận diện lời nhân vật.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thảo luận. * Cách tiến hành:
- 1 HS đọc lại bài “ Nụ hôn của kiến mẹ”
- GV cho HS đọc lại bài đọc.
- HS đọc câu hỏi số 1: Hãy kể tên các con
- GV cho HS đọc yêu cầu câu hỏi.
vật được nhắc đến trong bài.
- HS trả lời, các bạn nhận xét bổ sung. - HS đọc đoạn 2.
- GV cho HS đọc đoạn: Từ Suốt đêm … - Mẹ
gửi nụ hôn cho em đấy. - HS trả lời.
- GV hỏi: Bác cú mèo đã chỉ cho kiến mẹ điều gì?
- HS đọc câu hỏi 3: Đọc lời kiến con ở
- GV cho HS đọc câu hỏi 3.
các bóng nói trong tranh minh họa. - HS trả lời.
- GV nhận xét, giáo dục HS: tình yêu của mẹ
kiến dành cho các con, các anh chị em của
kiến cũng rất yêu thương nhau. Cũng giống
như mẹ của các em rất yêu thương các em,
các em phải yêu thương mẹ, yêu thương anh
chị em giống như bạn kiến.
* Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS.
*Tiêu chí đánh giá: HS hiểu được
nội dung bài, hiểu được tình cảm gia đình.
4. Hoạt động 4: Luyện tập chính tả nghe - viết
*Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết chính tả nghe – viết.
* Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp. * Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc đoạn văn/155
- GV lưu ý một số từ khó, dễ sai: kiến, đàn,
- HS đánh vần, đọc lại các tiếng, từ khó.
cũng, chúc, ngoan
- GV đọc cho HS viết theo 4 bước
- HS nghe và viết vào vở tập viết.
+ Bước 1: Đọc cả đoạn văn.
+ Bước 2: Đọc từng câu văn, ngắt câu tại
các cụm từ có nghĩa.
+ Bước 3: GV đọc nhắc lại từng câu, từng cụm từ có nghĩa.
+ Bước 4: GV đọc lại đoạn văn để HS dò. - HS dò lại bài.
- HS đọc lại cả đoạn văn trong sách. -- - GV hỏi:
+ Đoạn văn em viết có mấy câu? - HS trả lời.
+ Chữ đầu câu viết thế nào? + Cuối câu có dấu gì?
- HS tự đánh giá bài viết và đánh giá cho
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài viết.
bạn kế bên (hai ban đổi vở cho nhau).
*Dự kiến sản phẩm: bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng
chính tả, đúng nội dung TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Bài tập chính tả
*Mục tiêu: Giúp HS Ôn luyện quy tắc chính tả.
*Phương pháp: Luyện tập – thực hành *Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập:
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập. + điền d hay gi. + điền tr hay ch. - HS làm bài cá nhân. - HS sửa bài.
- GV cho HS sửa bài bằng trò chơi viết thẻ
từ. Lưu ý thêm cho HS về quy tắc chính tả.
- HS đặt câu với các từ ngữ chứa tiếng vừa
điền đúng viết vào vở. HS đọc câu. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV chốt và chuyển ý.
*Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS.
* Tiêu chí đánh giá

: HS chọn đúng l/n,
un/ung và đặt được câu.
6. Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo Mục tiêu:
- Phát triển năng lực hợp tác, giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Phát triển kĩ năng nói, nghe qua trao đổi thông tin với bạn.
* Phương pháp: trò chơi Phóng viên
* Cách tiến hành:
- 1 HS làm phóng viên phỏng vấn các
- GV cho HS nêu yêu cầu và lưu ý cho HS bạn.
+ Chào mẹ cảu bạn khi em đến nhà bạn chơi.
+ Cảm ơn mẹ đã tặng cho em một cuốn sách hay.
- HS viết lại câu nói sáng tạo vào vở bài tập. - HS nhận xét, sửa bài. - GV sửa bài.
* Dự kiến sản phẩm: phần trình bày
và bài viết của HS.
* Tiêu chí đánh giá
: HS tự tin trao

đổi trước lớp, nói đúng nội dung, viết
được câu văn sáng tạo (chào hỏi, cảm ơn)
7. Củng cố - dặn dò:
- HS tham gia trò chơi, rung chuông trả
- GV cho HS trò chơi: Rung chuông vàng lời.
- GV đưa ra các câu hỏi, xem HS nào nhớ được nội
dung, trả lời đúng sẽ được thưởng:
+ Tên bài đọc hôm nay là gì?
+ Bài văn có những con vật nào?
+ Em thích nhất chi tiết nào.
- HS lắng nghe.
- GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết học sau.