Chủ đề 8. Bài 16: Virut vi khuẩn | Bài giảng KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

1
NHÓM V1.1 KHTN
BÀI 16: VIRUT VÀ VI KHUN
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- HS mô t được hình dng, cu tạo đơn giản ca vi khun, virut.
- HS phân bit đưc virut và vi khun.
- HS nêu được s đa dạng v hình thái ca vi khun.
- HS nêu đưc mt s bnh do vi khun, bnh do virut y nên cách phòng chng
bnh do virut và vi khun.
- HS vn dng kiến thc v virut, vi khuẩn để gii thích mt s hiện tượng trong thc
tế.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: m kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh để
+ mô t hình dng, cu tạo đơn gin ca vi rut và vi khun.
+ phân bit vi khun và virut.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Hot động nhóm để tiến hành thí nghim tìm hiu v tác hi ca virut và vi khun.
+ Hot đng nhóm để tìm hiu v vai trò ca vi khun không đồng nht.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to:
GQVĐ: Vì sao chúng ta phi thc hin khu hiu 5K
Vì sao nên tiêm vaccine?
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Mô t được hình dng, cu tạo đơn giản ca vi khun, virut.
- Đưa ra được ví d v cht tinh khiết và hn hp.
- Phân bit đưc đưc virut và vi khun.
- Trình bày đưc vai trò ca vi khun.
- Trình bày đưc
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học chu khó tìm tòi tài liu thc hin nhim v cá nhân nhm m hiu v
hình dng và cu to ca virut vi khun, tác hi ca virut và vi khun.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v để
phân bit virut và vi khun.
- Trung thc khi tham gia trò chơi tìm hiểu v vai trò ca vi khun.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh: vi khun, virut.
2
- Bng ph trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu hc tp tìm hiu v virut và vi khun.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vn đ hc tp là tìm hiu v virut vi khun.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh biết đưc ni dung tìm hiu là virut vi khun.
b) Ni dung: Hc sinh tr li câu hi
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
- GV: chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi: “Khẩu hiệu 5K đưa ra nhằm mc đích gì”
- Hc sinh quan sát và tr li
- GV: t chc cho HS nhn xét.
- GV: dn dt vào bài.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu hình dng và cu to ca virut vi khun.
a) Mc tiêu:
- HS mô t được hình dng, cu tạo đơn giản ca vi khun, virut.
- HS phân bit đưc virut và vi khun.
- HS nêu đưc s đa dạng v hình thái ca vi khun.
b) Ni dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, xem video hoàn thành phiếu hc tp
theo nhóm (2 bn/ nhóm).
- GV đưa tinh huống
+ Vì sao virut chưa đưc coi là mt sinh vt hoàn chnh mà ch coi là “dạng sống”?
c) Sn phm:
+ Phiếu hc tp
Câu hi tình hung:
+ Vì virut chưa có cấu to tế bào.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV chiếu hình nh v hình dng cu to ca mt s vi khuẩn, virut, băng hình
s khác nhau gia vi khun virut; yêu cu HS tho luận nhóm đôi hoàn thành phiếu hc
tp.
+ GV đưa tình hung qua các câu hi và yêu câu HS tr li.
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát tranh, băng kết hp vi nghiên cứu thông tin SGK để tr li.
+ HS vn dng kiến thc va hc đ tr li câu hi tình hung
- Báo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên hc sinh trình y đáp án, yêu cu HS khác
nhn xét b sung.
- Kết lun: GV nhn xét và cht bng v hình dng, cu to ca virut và vi khun.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v vai trò ca vi khun.
a) Mc tiêu:
- HS nêu được vai trò ca vi khun.
3
b) Ni dung:
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
c) Sn phm:
- Bng ph trò chơi ai nhanh hơn
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV: Gii thiệu trò chơi “Ai nhanh hơn
- Thc hin nhim v:
+ HS đọc và tìm hiu luật chơi.
+ Lớp chia thành 4 đôi chơi.
+ HS tham gia trò chơi theo hướng dn ca giáo viên
- Báo cáo tho lun: GV cho các nhóm lần lượt trình y, HS nhận xét cho điểm.
Thông báo nhóm thng cuc. t ra vai trò ca vi khun.
- GV: Nhn xét cht và ghi bng v vai trò ca vi khun.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v tác hi ca vi rut và vi khun.
a) Mc tiêu:
- HS nêu được mt s bnh do vi khun, bnh do virut gây nên
b) Ni dung:
- Yêu cu các nhóm làm bài tìm hiu v tác hi ca virut và vi khun.
- HS ghi li tác hi ca vi rut và vi khun.
c) Sn hm:
- Bài tìm hiu ca các nhóm
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu các nhóm làm bài tìm hiu v tác hi ca virut và vi khun
+ Các nhóm bốc thăm ngẫu nhiên để trình bày phn chun b ca nhóm minh(tác hi
ca virut hay vi khun)
+ HS lng nghe và ghi li vào phiếu cá nhân.
- Thc hin nhim v: Các nhóm chun b i trình bày trước nhà. HS lng nghe,
đặt câu hi nếu có.
- Bo cáo tho lun: Đại đin các nhóm bốc thăm trình y, các HS khác lng
nghe, đặt câu hi và b sung (nếu có).
- Kết lun:
GV nhn xét và cht ni dung v tác hi ca virut và vi khun.
GV gii thiu v virut HIV, tuyên truyền thông đip không kì th với người mc HIV.
Hot đng 2.4: Tìm hiu v bin pháp phòng bnh do virut và vi khun gây nên.
a) Mc tiêu:
- HS nêu cách phòng chng bnh do virut và vi khun.
- HS vn dng kiến thc v virut, vi khuẩn để gii thích mt s hiện tượng trong thc
tế.
b) Ni dung: .
4
- HS quan sát tranh nh nghiên cu thông tin SGK, kết hp vi kiến thc thc tế tho
lun nhóm tr li các câu hi trong phiếu hc tp
1) K mt s bin pháp phòng chng bnh do virut và vi khun gây nên.
2) K tên mt s bnh có th được phòng bnh bng vic tiêm vaccine.
3) Em đã được tiêm nhng loi vaccine nào?
4) Khi s dng thuốc kháng sinh để điều tr bnh người chúng ta cần lưu ý điều gì?
c) Sn phm:
- HS nghiên cu thông tin, quan sát thi nghim tho lun nhóm tr li câu hi
Đáp án có th là:
CH1: Bo v môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưng,,,
CH2: Lao, viêm gan B, si, quai bị, ho gà…
CH3: Lao, viêm gan B, viêm não nht bn…
CH4: S dng theo ch định của bác sĩ, không đưc t ý s dng thuc kháng sinh.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, kết hp vi kiến thc thc tế tho
lun nhóm và tr li các câu hi trong phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, tho lun nhóm tr li câu hi.
- Bo cáo tho lun:
+ Yêu cu đại din 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình y, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét cht ni dung v phòng bnh do virut vi khun y
nên.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã ho v virut và vi khun.
b) Ni dung:
- GV yêu cu HS h thng li kiến thc đã hc qua câu hi
“Em đã biết gì v virut và vi khun qua bài học ngày hôm nay”
“Kiến thc nào làm em thích thú nhất, vì sao?”
c) Sn phm:
- Phn tr li câu hi ca HS
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS vn dng các kiến thc va hc đ tr li 3 câu hi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo:
+ GV gi ngu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV: yêu cu HS khác nhn xét và b sung.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc.
4. Hot đng 4: Vn dng
5
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lực gii quyết vấn đề.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc đưc hc trong bài gii thích hiện tượng thc tế
CH1: Ti sao chúng ta phi thc hin khu hiu 5K
CH2: Vì sao nên tiêm vaccine.
CH3: Bn thân em s làm gì để phòng các bnh do virut và vi khun gây nên
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin: Đưa vấn đề yêu cu HS vn dng kiến thức đã học đ tr li.
| 1/5

Preview text:

NHÓM V1.1 – KHTN
BÀI 16: VIRUT VÀ VI KHUẨN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut.
- HS phân biệt được virut và vi khuẩn.
- HS nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.
- HS nêu được một số bệnh do vi khuẩn, bệnh do virut gây nên và cách phòng chống
bệnh do virut và vi khuẩn.
- HS vận dụng kiến thức về virut, vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
+ mô tả hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi rut và vi khuẩn.
+ phân biệt vi khuẩn và virut.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về tác hại của virut và vi khuẩn.
+ Hoạt động nhóm để tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn không đồng nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ: Vì sao chúng ta phải thực hiện khẩu hiệu 5K
Vì sao nên tiêm vaccine?

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut.
- Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Phân biệt được được virut và vi khuẩn.
- Trình bày được vai trò của vi khuẩn. - Trình bày được 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về
hình dạng và cấu tạo của virut vi khuẩn, tác hại của virut và vi khuẩn.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ để
phân biệt virut và vi khuẩn.
- Trung thực khi tham gia trò chơi tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: vi khuẩn, virut. 1
- Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu học tập tìm hiểu về virut và vi khuẩn.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về virut vi khuẩn.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là virut vi khuẩn.
b) Nội dung:
Học sinh trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi: “Khẩu hiệu 5K đưa ra nhằm mục đích gì”
- Học sinh quan sát và trả lời
- GV: tổ chức cho HS nhận xét. - GV: dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo của virut vi khuẩn. a) Mục tiêu:
- HS mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, virut.
- HS phân biệt được virut và vi khuẩn.
- HS nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. b) Nội dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, xem video và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm (2 bạn/ nhóm). - GV đưa tinh huống
+ Vì sao virut chưa được coi là một sinh vật hoàn chỉnh mà chỉ coi là “dạng sống”? c) Sản phẩm: + Phiếu học tập Câu hỏi tình huống:
+ Vì virut chưa có cấu tạo tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu hình ảnh về hình dạng và cấu tạo của một số vi khuẩn, virut, băng hình
sự khác nhau giữa vi khuẩn và virut; yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học
tập. + GV đưa tình huống qua các câu hỏi và yêu câu HS trả lời. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát tranh, băng kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+ HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi tình huống
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng về hình dạng, cấu tạo của virut và vi khuẩn.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn. a) Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của vi khuẩn. 2 b) Nội dung:
- Trò chơi “Ai nhanh hơn” c) Sản phẩm:
- Bảng phụ trò chơi ai nhanh hơn
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Giới thiệu trò chơi “Ai nhanh hơn” - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc và tìm hiểu luật chơi.
+ Lớp chia thành 4 đôi chơi.
+ HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên
- Báo cáo thảo luận: GV cho các nhóm lần lượt trình bày, HS nhận xét và cho điểm.
Thông báo nhóm thắng cuộc.  Rút ra vai trò của vi khuẩn.
- GV: Nhận xét chốt và ghi bảng về vai trò của vi khuẩn.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tác hại của vi rut và vi khuẩn. a) Mục tiêu:
- HS nêu được một số bệnh do vi khuẩn, bệnh do virut gây nên b) Nội dung:
- Yêu cầu các nhóm làm bài tìm hiểu về tác hại của virut và vi khuẩn.
- HS ghi lại tác hại của vi rut và vi khuẩn. c) Sản hẩm:
- Bài tìm hiểu của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu các nhóm làm bài tìm hiểu về tác hại của virut và vi khuẩn
+ Các nhóm bốc thăm ngẫu nhiên để trình bày phần chuẩn bị của nhóm minh(tác hại của virut hay vi khuẩn)
+ HS lắng nghe và ghi lại vào phiếu cá nhân.
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm chuẩn bị bài trình bày trước ở nhà. HS lắng nghe, đặt câu hỏi nếu có.
- Bảo cáo thảo luận: Đại điện các nhóm bốc thăm và trình bày, các HS khác lắng
nghe, đặt câu hỏi và bổ sung (nếu có). - Kết luận:
GV nhận xét và chốt nội dung về tác hại của virut và vi khuẩn.
GV giới thiệu về virut HIV, tuyên truyền thông điệp không kì thị với người mắc HIV.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về biện pháp phòng bệnh do virut và vi khuẩn gây nên. a) Mục tiêu:
- HS nêu cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn.
- HS vận dụng kiến thức về virut, vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. b) Nội dung: . 3
- HS quan sát tranh ảnh nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp với kiến thức thực tế thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
1) Kể một số biện pháp phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn gây nên.
2) Kể tên một số bệnh có thể được phòng bệnh bằng việc tiêm vaccine.
3) Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
4) Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh ở người chúng ta cần lưu ý điều gì? c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đáp án có thể là:
CH1: Bảo vệ môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng,,,
CH2: Lao, viêm gan B, sởi, quai bị, ho gà…
CH3: Lao, viêm gan B, viêm não nhật bản…
CH4: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sừ dụng thuốc kháng sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, kết hợp với kiến thức thực tế thảo
luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Bảo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về phòng bệnh do virut và vi khuẩn gây nên.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã họo về virut và vi khuẩn. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã học qua câu hỏi
“Em đã biết gì về virut và vi khuẩn qua bài học ngày hôm nay”
“Kiến thức nào làm em thích thú nhất, vì sao?” c) Sản phẩm:
- Phần trả lời câu hỏi của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời 3 câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo:
+ GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV: yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 4 a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế
CH1: Tại sao chúng ta phải thực hiện khẩu hiệu 5K
CH2: Vì sao nên tiêm vaccine.
CH3: Bản thân em sẽ làm gì để phòng các bệnh do virut và vi khuẩn gây nên c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 5