Chủ đề 8. Bài 20: Vai trò của thực vật | Bài giảng PowerPoint KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

BÀI 20. VAI TRÒ CỦA THỰC VT TRONG ĐỜI
SỐNG VÀ TRONG TỰ NHIÊN
KHỞI ĐỘNG
1
6
5
4
3
2
Thực vật được phân chia thành các nhóm nào?
Dựa vào đâu thực vật phân chia thành các
nhóm đó ?
Đáp án:Thực vật gồm các nhóm: rêu, dương xỉ, hạt trần,
hạt kín.Dựa vào các đặc điểm: có mạch hay không
mạch, hạt hay không hạt, có hoa hay không
hoa.
Nêu đặc điểm về nơi sống, quan sinh dưỡng,
quan sinh sỉnh của rêu?
Đáp án: Rêu sống chỗ ẩm ướt, ít ánh sáng, rễ giả,
thân chưa phân nhánh, nhỏ mỏng, chưa mạch
dẫn, sinh sản bằng bào tử.
Dương xỉ điểm khác biệt so với rêu?
Đáp án: Dương xỉ đã có rễ ,thân, thật, có mạch dẫn
Để nhận biết cây dương xỉ trên thực tế người ta thường
dựa vào đặc điểm nào?
Đáp án: Dựa vào đặc điểm của non: đầu cuộn tròn
quan sinh sản của cây hạt trần gì? Tại sao cây
thông được gọi cây hạt trần?
Đáp án: quan sinh sản của cây hạt trần nón.
y thông y hạt trần hạt thông nằm l trên các noãn
hở
sao 1 số cây như táo, mận, soài lại được gọi cây
hạt kín?
Đáp án: Hạt của táo, mận, soài, được bao bọc bởi thịt quả
y làm bóng mát
y ăn quả
y làm thuốc
y làm cảnhy thực phẩm
y lương thực
I. VAI TRÒ CỦA THỰC VT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Xem video
1
Dựa vào video kiến thức thực tế Hoàn
thành PHT1
STT
Tên
y
y lương
thực
y
thực
phẩm
y
ăn
quả
y
làm
thuốc
y
lấy gỗ
y
làm
cảnh
y
cho
bóng
t
1
………………………
2
3
4
5
6
7
8
9
10
STT
Tên
y
y lương
thực
y
thực
phẩm
y
ăn
quả
y
làm
thuốc
y
lấy gỗ
y
làm
cảnh
y
cho
bóng
mát
1
Lúa
x
2
Rau
x
3
Hoa
x
4
Bưởi
x
5
Sầu
riêng
x
6
Mít
x
x
7
Thuốc
bỏng
x
8
lốt
x
9
cừ
x
x
10
Khoai
lang
x
Nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống
con người ?
Hiện nay, ở Lạng Sơn hiện chỉ còn 82 cây Hoàng đàn của 44 hộ gia đình và Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên trồng t
năm 1990 tại xã Hữu Liên, Yên Thịnh (Hữu Lũng), Vạn Linh (Chi Lăng). Những cây trên đều có chiều cao từ 2 đến 5m và đường
kính gốc từ 3 đến 16cm.Hoàng đàn mọc trong tự nhiên được xác định chỉ còn 27 cây (trong đó có hai cây đang có dấu hiệu bị
chết). Tất cả các cây mọc tự nhiên có chiều cao vút ngọn và đường kính gốc nhỏ, trong đó chỉ có 6 cây có nón hạt. Theo quy
chuẩn, loài Hoàng đàn Hữu Liên được xếp ở mức rất nguy cấp, đe dọa tuyệt chủng.
Gỗ hoàng đàn thì phần rễ thường giá trị hơn phần thân cây, ở gốc rễ phần nhựa hoặc tinh dầu đậm đặc hơn. Tinh dầu hoàng
đàn càng nhiều thì khả năng tạo ra tuyết càng dày, càng đậm đặc hơn. Thành phần chính của tinh dầu Hoàng đàn là sabinen
(29,34%), α-pinen (25,4%), 4-terpinen (13,91%) γ-terpinen (5,5%). Khi gỗ hoàng đàn qua thời gian, nếu bị khô kiệt không có khả
năng tạo tuyết thì giá trị chỉ còn lại một phần mười giá trị gỗ tươi nhiều tinh dầu. Hoàng đàn là cho gỗ thẳng, có vân gỗ đẹp, chịu
mối mọt. Gỗ Hoàng đàn thường sử dụng làm đồ thủ công mỹ nghệ và đồ gỗ cao cấp. Gỗ Hoàng Đàn có chứa tinh dầu có mùi
thơm đặc trưng, tinh dầu trong gỗ có tác dụng xua đuổi Gián, Chuột, Nhện và chống mối mọt rất hiệu quả. Mang mùi hương gỗ
nồng ấm êm dịu giúp giảm căng thẳng, kích thích nhẹ nhàng, giúp sảng khoái, tạo cảm giác bình yên, thư thái, giảm mệt mỏi, giảm
căng thẳng thần kinh, giúp tái tạo nâng cao cảm giác hưng phấn.
HOÀNG ĐÀN
Thông hai dẹt (Pinus
krempfii)
một loại cây gỗ to. Là loài đặc
hữu của Việt Nam, mới chỉ gặp
núi Vọng Phu (Khánh Hoà), suối
Vàng, đèo Ngoạn Mục (Lâm
Đồng).
Đặc điểm nổi bậc nhất hình
dải mác nhọn đầu.
Do rừng ngày càng bị thu hẹp
nên, loài đang bị đe dọa tuyệt
chủng.
6. Mun (Diospyros mun)
Cây gỗ nhỏ, rụng lá.
Cây mọc rải rác hay thành từng đám nhỏ trong trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn trên
đất nghèo gần biển, nơi có độ cao thường không quá 100m. Ở Việt Nam cây phân bố
Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Gỗ giá trị cao nên các chủng mọc tự nhiên bị tìm kiếm ráo riết để khai thác làm
cho số lượng thể giảm sút rất nhanh.
Lúa
Khoai lang
Ngô
Lúa
Kê
Sắn
Khoai tây
Cao lương
Đại mạch
Khí cacbonic (CO
2
)
khí oxi (O
2
) trong không k
Quang hp
CO
2
O
2
CO
2
hp
CO
2
Đt chy
O
2
O
2
O
2
đồ trao đổi khí
Quan sát đồ
cho biết các
hoạt động
hấp của sinh
vật, hoạt động
đót cháy nhiên
liệu đã lấy khí
và thải ra môi
trường khí gì?
Nhờ đâu
hàm lượng các
khí đó được ổn
định?
II. VAI TRÒ CỦA THỰC VT TRONG TỰ NHIÊN
1. Điều hoà khí hậu
Các
yếu tố khí hậu
Nơi
ít thực vật
Nơi
nhiều thực
vật
Ánh
sáng
Ánh
sáng chiếu xuống
mặt
đất mạnh
Ánh
sáng chiếu xuống
mặt
đất yếu
Nhiệt
độ
Cao
Thấp
Độ
ẩm
Thấp
Cao
Gió
thổi
Mạnh
Yếu
Bảng 20.2.ảnh hưởng của thực vật đến khí hậu một vùng
Khí hậu 2 nơi: thực vật không thực vật
khác nhau như thế nào?
2. thực vt góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
A: không thực vật B: có thực vật
Nhận xét không khí 2 nơi?
Thiết mộc lan
Thông
Trúc đào
Bạch đànDương xỉ
C
MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG NHÀ
Rơi
xuống
ng chy
0,6m
3
/giây
ng chy
21m
3
/giây
Mưa
Mưa
A
B
Đặc điểm Khu vực A ( có rừng) Khu vực B( đồi trọc)
Phân bố cây xanh
Lượng chảy của dòng ớc
mưa
Khả năng giữ đất
Khả năng giữ ớc
Hình 34.9: Lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau
A.Có rừng B. Đồi trọc
Quan sát H34.9 và thông tin Sgk-120 theo dõi thí nghiệm minh hoạ, hoạt động nhóm hoàn thành bảng
so sánh điểm khác nhau giữa 2 khu vực A ( có rừng) và B (đồi trọc) trong PHT
2. thực vật góp
phần chống xói
mòn và bảo vệ
nguồn nước
Thí Nghiệm
Châu A: có cây( khu rừng)
Chậu B: Không có y(Đồi trọc)
Tạo 1 trận mưa giả bằng cách tưới vào
2 chậu 1 lượng nước như nhau
Nhận xét màu sắc và lượng nước chảy
ra 2 cốc A và B
A B
Đặc điểm
Khu vực A( có rừng)
Khu vực B (Đồi trọc)
nhiều cây, phân nhiều tầng
(A) (B)
Sự phân bố của cây
Chỉ cây bụi nhỏ
Lượng chảy
0,6 m
3
/s
21 m
3
/s
Khả năng giữ đất
Giữ được đất (ít bị xói mòn)
Giữ được ít đất (đất bị xói mòn)
Giữ được ít nước
Giữ được nước
Khả năng giữ nước
26
lụt vùng thp Hạn hán tại chỗ.
30
Đồi trọc (không
có rừng)
Đất bị
xói mòn
Mưa lớn
Ngập lụt
vùng thấp
Hạn hán
tại chỗ
rừng che
phủ
Bạn biết
- Các nhóm đã được phân công tìm hiểu trước nội
dung lên trình bày
+Tổ 1,2: các địa phương hay bị ngập lụt Việt
Nam
+Tổ 3,4: các địa phương hay bị hạn hán Việt Nam
Nước dâng cao Quảng Bình
trên tỉnh Điện Biên
Ngập lụt tại thủ đô Nội Ngập tại thành ph Tĩnh
Ngập lụt một số địa phương
Dòng chảy ngầm
Sông sui…
Mưa
Rơi
xuống
Lượng chảy
0,6m
3
/giây
A
Thấm xung đất
Mưa
Thm xuống đt Dòng chảy ngầm
Đặc điểm
Khu vực A( có rừng)
Khu vực B (Đồi trọc)
nhiều cây, phân nhiều tầng
(A)
(B)
Sự phân bố của cây
Chỉ cây bụi nhỏ
Lượng chảy
0,6 m
3
/s
21 m
3
/s
Khả năng giữ đất
Giữ được đất (ít bị xói mòn
Giữ được ít đất (đất bị xói mòn)
Giữ được ít nước
Giữ được nước
Khả năng giữ nước
Mưa
Mưa
Rơi
xuống
Lượng chảy
0,6m
3
/giây
Lượng chảy
21m
3
/giây
A
B
Dòng chảy ngầm
Sông sui…
Thấm xung đất
So sánh hai nơi A B,
nơi nào nguồn nước
ngầm nhiều hơn? Tại
sao?
Cây
Y TRÚC ĐÀO
Y CÀ ĐỘC DƯỢC
Y THUỐC PHIỆN
Nêu hiểu biết về tác hại các cây sau?
Cần làm đối với các loài thực vật hại đối với sức khoẻ
con người?
Tên
động vật Nơi ở của động vật
y
Thân, cành
y
Gốc
y
Sâu
cuốn
x
Stt
Tên
động
vật
Tên
y Bộ phận của cây mà con vt sử dụng
Rễ,
củ
Quả
Hạt
Ly dụ về những động vật mà nơi của chúng thực vật theo bảng sau:
Ly dụ tên con vật tên y con vật đó sử dụng làm thức ăn theo bảng:
Góp phần Hình thành
nguồn nước ngầm
Góp phần Giữ đất,
chống xói mòn
Giảm ô nhiễm môi
trường
Điều hòa khí hậu
Ổn định hàm lượng khí
ôxi và Cacbonic
Hạn chế ngập lụt,
hạn hán
Cung cấp lương thực,
thực phẩm, đồ gỗ
nhưng cũng có hại
cho con người
Cung cấp oxi,thức ăn,
nơi ở, nơi sinh sản cho
động vật
Đa dạng thực vật Việt Nam
Rừng đưc ven bin
Trng rừng phi lao ven bin
Qung Nam
m kechn sng ven bin Mau
Trng rừng ven bin
Rừng đước không những bảo vệ bờ biển khỏi bị ăn
lấn vào trong đất liền, mà còn mở rộng bờ biển.
Rặng tre ven đê chắn sóng
LUYỆN TẬP
Câu 1.Chọn phương án đúng nht:
1. những vùng bờ biển người ta thường trồng cây phía ngoài đê nhằm mục đích gì:
a. Chống gió bão
b. Chống xói mòn đt
c. Chống rửa trôi đt
d. D. tt cả c phương án trên
2. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nước
a. Rễ
b. Thân
c.
d. Hoa
Câu 2. Cho đồ sau:
a. Lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong đồ trên.
b. Từ đồ trên, cho biết vai trò của thực vật?
3. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu trong đời sống sinh hoạt
của con người
a. Nguồn nước ngầm
b. Nguồn nước tầng mặt
c. Nước biển
d. Nước bốc hơi
VẬN DỤNG
GV yêu cầu học sinh lựa chọn loài thực vật ích (cây rau, cây
gia vị, cây hoa...trong hộp xốp hoặc thủy canh....), sử dụng dụng
cụ để trồng và chăm sóc cây tại nhà (Nộp báo cáo sau 1-2 tuần).
Giao về nhà cho các nhóm (06 học sinh) thực hiện ngoài giờ
lên lớp. Nộp báo cáo sau 1-2 tuần. Tổ chức cho các nhóm HS
báo cáo, trao đổi, chia sẻ trước lớp. HS nhóm khác và GV tham
gia đánh giá theo tiêu chí GV cùng các nhóm HS đã thống nhất
trước đó.
| 1/50

Preview text:

BÀI 20. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG ĐỜI
SỐNG VÀ TRONG TỰ NHIÊN KHỞI ĐỘNG 1 3 5 2 4 6
Thực vật được phân chia thành các nhóm nào?
Dựa vào đâu mà thực vật phân chia thành các nhóm đó ?
Đáp án:Thực vật gồm các nhóm: rêu, dương xỉ, hạt trần,
hạt kín.Dựa vào các đặc điểm: có mạch hay không có
mạch, có hạt hay không có hạt, có hoa hay không có hoa.
Nêu đặc điểm về nơi sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sỉnh của rêu?
Đáp án: Rêu sống chỗ ẩm ướt, ít ánh sáng, có rễ giả,
thân chưa phân nhánh, lá nhỏ mỏng, chưa có mạch
dẫn, sinh sản bằng bào tử.
Dương xỉ có điểm gì khác biệt so với rêu?
Đáp án: Dương xỉ đã có rễ ,thân, lá thật, có mạch dẫn
Để nhận biết cây dương xỉ trên thực tế người ta thường
dựa vào đặc điểm nào?
Đáp án: Dựa vào đặc điểm của lá non: đầu cuộn tròn
Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là gì? Tại sao cây
thông được gọi là cây hạt trần?
Đáp án:Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là nón.
Cây thông là cây hạt trần vì hạt thông nằm lộ trên các lá noãn hở
Vì sao 1 số cây như táo, mận, soài… lại được gọi là cây hạt kín?
Đáp án: Hạt của táo, mận, soài,… được bao bọc bởi thịt quả Cây làm bóng mát Cây làm thuốc Cây ăn quả Cây lương thực Cây thực phẩm Cây làm cảnh
I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 1 Xem video
Dựa vào video và kiến thức thực tế Hoàn thành PHT1 STT Tên cây
Cây lương Cây thực
Cây ăn quả Cây làm Cây lấy gỗ Cây làm Cây cho thực phẩm thuốc cảnh bóng mát 1 ……………………… 2 3 4 5 6 7 8 9 10 STT Tên cây
Cây lương Cây thực
Cây ăn quả Cây làm Cây lấy gỗ Cây làm Cây cho thực phẩm thuốc cảnh bóng mát 1 Lúa x 2 Rau x 3 Hoa x 4 Bưởi x 5 Sầu riêng x 6 Mít x x 7 Thuốc bỏng x 8 Lá lốt x 9 Xà cừ x x 10 Khoai lang x
Nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống con người ? HOÀNG ĐÀN
Hiện nay, ở Lạng Sơn hiện chỉ còn 82 cây Hoàng đàn của 44 hộ gia đình và Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên trồng từ
năm 1990 tại xã Hữu Liên, Yên Thịnh (Hữu Lũng), Vạn Linh (Chi Lăng). Những cây trên đều có chiều cao từ 2 đến 5m và đường
kính gốc từ 3 đến 16cm.Hoàng đàn mọc trong tự nhiên được xác định chỉ còn 27 cây (trong đó có hai cây đang có dấu hiệu bị
chết). Tất cả các cây mọc tự nhiên có chiều cao vút ngọn và đường kính gốc nhỏ, trong đó chỉ có 6 cây có nón hạt. Theo quy
chuẩn, loài Hoàng đàn Hữu Liên được xếp ở mức rất nguy cấp, đe dọa tuyệt chủng.
Gỗ hoàng đàn thì phần rễ thường giá trị hơn phần thân cây, vì ở gốc rễ phần nhựa hoặc tinh dầu đậm đặc hơn. Tinh dầu hoàng
đàn càng nhiều thì khả năng tạo ra tuyết càng dày, càng đậm đặc hơn. Thành phần chính của tinh dầu Hoàng đàn là sabinen
(29,34%), α-pinen (25,4%), 4-terpinen (13,91%) và γ-terpinen (5,5%). Khi gỗ hoàng đàn qua thời gian, nếu bị khô kiệt không có khả
năng tạo tuyết thì giá trị chỉ còn lại một phần mười giá trị gỗ tươi nhiều tinh dầu. Hoàng đàn là cho gỗ thẳng, có vân gỗ đẹp, chịu
mối mọt. Gỗ Hoàng đàn thường sử dụng làm đồ thủ công mỹ nghệ và đồ gỗ cao cấp. Gỗ Hoàng Đàn có chứa tinh dầu có mùi
thơm đặc trưng, tinh dầu trong gỗ có tác dụng xua đuổi Gián, Chuột, Nhện và chống mối mọt rất hiệu quả. Mang mùi hương gỗ
nồng ấm êm dịu giúp giảm căng thẳng, kích thích nhẹ nhàng, giúp sảng khoái, tạo cảm giác bình yên, thư thái, giảm mệt mỏi, giảm
căng thẳng thần kinh, giúp tái tạo nâng cao cảm giác hưng phấn.
Thông hai lá dẹt (Pinus krempfii)
Là một loại cây gỗ to. Là loài đặc
hữu của Việt Nam, mới chỉ gặp ở
núi Vọng Phu (Khánh Hoà), suối
Vàng, đèo Ngoạn Mục (Lâm Đồng).
Đặc điểm nổi bậc nhất lá lá hình dải mác nhọn đầu.
Do rừng ngày càng bị thu hẹp
nên, loài đang bị đe dọa tuyệt chủng. 6. Mun (Diospyros mun)
Cây gỗ nhỏ, rụng lá.
Cây mọc rải rác hay thành từng đám nhỏ trong trảng cây bụi cao rậm, chịu hạn trên
đất nghèo ở gần biển, nơi có độ cao thường không quá 100m. Ở Việt Nam cây phân bố ở Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Gỗ có giá trị cao nên các chủng mọc tự nhiên bị tìm kiếm ráo riết để khai thác làm
cho số lượng cá thể giảm sút rất nhanh. Lúa Khoai tây Ngô Khoai lang Đại mạch Sắn Kê Cao lương Lúa mì
II. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG TỰ NHIÊN Quan sát sơ đồ
1. Điều hoà khí hậu cho biết các hoạt động hô Khí cacbonic (CO ) và hấp của 2 sinh
khí oxi (O ) trong không khí vật, hoạt động 2 CO CO 2 đót cháy nhiên 2 CO O 2 liệu đã lấy khí 2 Quang hợp Đốt cháy và thải ra môi Hô hấp trường khí gì? Nhờ đâu mà O O2 hàm lượng các O 2 2 khí đó được ổn định?
Sơ đồ trao đổi khí
Bảng 20.2.ảnh hưởng của thực vật đến khí hậu một vùng
Các yếu tố khí hậu
Nơi có ít thực vật
Nơi có nhiều thực vật Ánh sáng
Ánh sáng chiếu xuống
Ánh sáng chiếu xuống mặt đất mạnh mặt đất yếu Nhiệt độ Cao Thấp Độ ẩm Thấp Cao Gió thổi Mạnh Yếu
Khí hậu ở 2 nơi: có thực vật và không có thực vật
khác nhau như thế nào?
2. thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí A: không có thực vật B: có thực vật
Nhận xét không khí ở 2 nơi? Thông Trúc đào Thiết mộc lan Dương xỉ Bạch đàn C
MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG NHÀ Mưa Mưa 2. thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ Lượng chảy Rơi xuống Lượng chảy nguồn nước 0,6m3/giây 21m3/giây A B A.Có rừng B. Đồi trọc
Hình 34.9: Lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau
Quan sát H34.9 và thông tin Sgk-120 và theo dõi thí nghiệm minh hoạ, hoạt động nhóm hoàn thành bảng
so sánh điểm khác nhau giữa 2 khu vực A ( có rừng) và B (đồi trọc) trong PHT
Đặc điểm
Khu vực A ( có rừng)
Khu vực B( đồi trọc)
Phân bố cây xanh
Lượng chảy của dòng nước mưa
Khả năng giữ đất
Khả năng giữ nước Thí Nghiệm
Châu A: có cây( khu có rừng)
Chậu B: Không có cây(Đồi trọc)
Tạo 1 trận mưa giả bằng cách tưới vào
2 chậu 1 lượng nước như nhau
Nhận xét màu sắc và lượng nước chảy ra 2 cốc A và B A B (A) (B) Đặc điểm
Khu vực A( có rừng)
Khu vực B (Đồi trọc)
Sự phân bố của cây
Có nhiều cây, phân nhiều tầng
Chỉ có cây bụi nhỏ Lượng chảy 0,6 m3/s 21 m3/s
Khả năng giữ đất
Giữ được đất (ít bị xói mòn)
Giữ được ít đất (đất bị xói mòn)
Khả năng giữ nước Giữ được nước
Giữ được ít nước 26 Lũ lụt ở vùng thấp Hạn hán tại chỗ. Ngập lụt ở vùng thấp Đồic trọc ó (không Mưa lớn rừng che Đất bị có rừng phủ ) xói mòn Hạn hán tại chỗ 30 Bạn có biết
- Các nhóm đã được phân công tìm hiểu trước nội dung lên trình bày
+Tổ 1,2: các địa phương hay bị ngập lụt ở Việt Nam
+Tổ 3,4: các địa phương hay bị hạn hán ở Việt Nam
Ngập lụt ở một số địa phương
Nước lũ dâng cao ở Quảng Bình
Lũ trên tỉnh Điện Biên
Ngập lụt tại thủ đô Hà Nội
Ngập tại thành phố Hà Tĩnh Mưa Rơi xuống Lượng chảy 0,6m3/giây
Thấm xuống đất A Sông suối… Dòng chảy ngầm Mưa Thấm xuống đất Dòng chảy ngầm Mưa Mưa
So sánh hai nơi A và B, (A) (B)
nơi nào nguồn nước Lượng chảy Lượng chảy Rơi 21m3/giây ngầm nhiều hơn 0,6m3/giây xuống ? Tại A B sao? Thấm xuống đất Dòng chảy ngầm Sông suối… Đặc điểm
Khu vực A( có rừng)
Khu vực B (Đồi trọc)
Sự phân bố của cây
nhiều cây, phân nhiều tầng
Chỉ có cây bụi nhỏ Lượng chảy 0,6 m3/s 21 m3/s
Khả năng giữ đất
Giữ được đất (ít bị xói mòn
Giữ được ít đất (đất bị xói mòn)
Khả năng giữ nước Giữ được nước
Giữ được ít nước
Nêu hiểu biết về tác hại các cây sau? Cây CÂY TRÚC ĐÀO CÂY CÀ ĐỘC DƯỢC CÂY THUỐC PHIỆN
Cần làm gì đối với các loài thực vật có hại đối với sức khoẻ con người?
Lấy ví dụ về những động vật mà nơi ở của chúng là thực vật theo bảng sau: STT Tên động vật
Nơi ở của động vật Lá cây Thân, cành Gốc cây cây 1 Sâu cuốn lá x 2
Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn theo bảng: Stt
Tên động vật Tên cây
Bộ phận của cây mà con vật sử dụng Lá Rễ, củ Quả Hạt
Ổn định hàm lượng khí
Góp phần Giữ đất, ôxi và Cacbonic chống xói mòn Điều hòa khí hậu
Hạn chế ngập lụt, hạn hán Giảm ô nhiễm môi trường
Góp phần Hình thành nguồn nước ngầm
Cung cấp lương thực,
Cung cấp oxi,thức ăn,
thực phẩm, đồ gỗ…
nơi ở, nơi sinh sản cho nhưng cũng có hại động vật cho con người
Đa dạng thực vật ở Việt Nam
Làm kè chắn sóng ven biển Cà Mau
Trồng rừng ven biển
Trồng rừng phi lao ven biển
Rừng đước ven biển Quãng Nam
Rặng tre ven đê chắn sóng
Rừng đước không những bảo vệ bờ biển khỏi bị ăn
lấn vào trong đất liền, mà còn mở rộng bờ biển. LUYỆN TẬP
• Câu 1.Chọn phương án đúng nhất:
1. Ở những vùng bờ biển người ta thường trồng cây phía ngoài đê nhằm mục đích gì: a. Chống gió bão b. Chống xói mòn đất c. Chống rửa trôi đất
d. D. tất cả các phương án trên
2. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nước a. Rễ b. Thân c. Lá d. Hoa
3. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu trong đời sống sinh hoạt của con người a. Nguồn nước ngầm
b. Nguồn nước tầng mặt c. Nước biển d. Nước bốc hơi Câu 2. Cho sơ đồ sau:
a. Lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.
b. Từ sơ đồ trên, cho biết vai trò của thực vật? VẬN DỤNG
GV yêu cầu học sinh lựa chọn loài thực vật có ích (cây rau, cây
gia vị, cây hoa...trong hộp xốp hoặc thủy canh....), sử dụng dụng
cụ để trồng và chăm sóc cây tại nhà (Nộp báo cáo sau 1-2 tuần).
Giao về nhà cho các nhóm (06 học sinh) thực hiện ngoài giờ
lên lớp. Nộp báo cáo sau 1-2 tuần. Tổ chức cho các nhóm HS
báo cáo, trao đổi, chia sẻ trước lớp. HS nhóm khác và GV tham
gia đánh giá theo tiêu chí GV cùng các nhóm HS đã thống nhất
trước đó.