Chủ đề 8. bài 8: Đa dạng nấm | Bài giảng KHTN 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng của 11 chủ đề, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án điện tử cho cả năm học 2022 - 2023.

1
NHÓM V1.1 KHTN
BÀI 18 ĐA DẠNG NM
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- K tên đưc mt s loi nấm môi trưng sng ca chúng, t đó thể hiện được s
đa dạng ca nm .
- Phân loi đưc 3 đi din ca nm da vào cu trúc của cơ quan to bào t.
- Trình bày đưc vai trò ca nm trong t nhiên và trong đi sống con người.
- Nêu đưc mt s bnh do nm gây ra con ngưi, thc vt và đng vt.
- Nêu đưc mt s bin pháp phòng tránh bnh do nm gây ra con người.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v s đa dạng ca nm, vai trò và các bnh do nm gây ra.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm đ k tên được các loi nm môi
trưng sng, vai trò ca nm, các bnh do nm gây ra.
- Năng lực gii quyết vn đ sáng to: GQVĐ để tìm ra cùng tìm ra các bin pháp
phòng tránh các bnh v nm.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- K tên đưc mt s lai nm và môi trường sng ca chúng.
- Phân loi đưc 3 đi din ca nm da vào cu trúc của cơ quan bào tử.
- Nhn biết được vai trò ca nm trong t nhiên và trong đi sống con người.
- Nhn biết đưc mt s bnh do nm gây ra và nêu các cách phòng, chng.
- Vn dng kiến thc để gii thích mt s hiện tượng trong thc tiễn như: Vì sao bánh
mì, hoa qu để lâu ngày nhiệt độ phòng d b hng,
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu thc hin nhim v nhân nhm tìm hiu v
nm.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v tho
lun v các đc đim v s đa dạng, vai trò và các bnh do nm gây ra.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v mt s loi nm, vai trò, các bnh v nm.
- Đon phóng s “ăn phi nm độc, 3 người thương vong”:
(
https://coccoc.com/search?query=%C4%83n%20ph%E1%BA%A3i%20n%E1%BA
%A5m%20%C4%91%E1%BB%99c%2C%203%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20
th%C6%B0%C6%A1ng%20vong&tbm=vid)
- Đoạn video liên quan đến du hiu nhn biết nm độc:
2
(https://coccoc.com/search?query=d%E1%BA%A5u%20hi%E1%BB%87u%20nh%
E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20n%E1%BA%A5m%20%C4%91%E1%BB
%99c&tbm=vid)
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp s 1, 2, 3 bài 3: Nm (đính kèm)
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vn đ hc tp là tìm hiu v nm
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác đinh được vấn đề hc tp là tìm hiu v nm.
b) Ni dung: Hc sinh chơi trò chơi: “Đuổi hình Hái nm”
c) Sn phm: HS k tên được các loi nấm tương ng vi hình.
d) T chc thc hin:
- Giáo viên chia lp thành 2 nhóm. Mi nhóm s lần t nhận được 1 hình nh v 1
loài nm.
- Mỗi nhóm HS có 5 giây để quan sát và gi đúng tên ca loài nm.
- Nhóm nào có nhiu câu tr lời chính xác hơn sẽ là nhóm chiến thng.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v đa dạng nm
a) Mc tiêu:
- Quan sát hình nh và mô t được các hình dng ch yếu ca nm.
- K tên đưc các loi nm và môi trưng sng ca chúng.
T đó nhận ra được s đa dạng ca nm v hình dng, môi trường sng phân loi
được 3 nhóm nm da vào cu trúc của cơ quan bào tử.
b) Ni dung:
- Hoàn thành các câu hi trong phiếu hc tp s 1:
+ Nhc li đc đim chung ca gii nm?
+ K tên các loi nm em biết? Chúng có hình dạng như thế nào môi trưng
sng ca chúng?
+ Quan sát 3 đại din nấm ới đây, hãy lp bảng để phân loi các nhóm nm (tên,
đặc đim, ví d đại din)
c) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
- Tt c các loài nấm được xếp vào gii Nm: nhng sinh vt nhân thức, đơn bào
hoc đa bào, sng d ng.
- Mt s lai nm: nm kim châm, nm mc, nm linh chi, nm men, nấm rơm, nấm
đùi gà, nấm mèo (mộc nhĩ), …
3
- Nm sng nhiu môi trưng khác nhau: trong không khí, trong nước, trong đất,
trong cơ th người và các sinh vt sng khác.
- Nm ch yếu những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, mt s sống được điều kin
khc nghit.
- Nấm được chia thành 3 nhóm:
Tên nhóm nm
Nm túi
Nm đảm
Nm tiếp hp
Đặc đim
Th qu dng túi
Th qu dng hình
Si nm phân
nhánh, màu nâu,
xám, trng
Đại din
Nm bng dê, nm
cc …
Nấm hương, nấm
rơm, nấm sò…
Nm mc…
=> Nm đa dạng v đặc đim hình thái và môi trưng sng.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v hc tp: Phát phiếu hc tp s 1 cho các nhóm.
- HS thc hin nhim v: Tho lun cặp đôi hoàn thành phiếu hc tp s 1.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên mt nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhn
xét, b sung ý kiến)
- Kết lun, nhn định: GV nhn xét và cht ni dung.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v vai trò và tác hi ca nm.
a) Mc tiêu:
- Trình y đưc vai t tác hi ca nm trong t nhiên trong đời sng con
người.
b) Ni dung:
- Hoàn thành phiếu hc tp s 2
a. Hoàn thành bng sau:
Vai trò ca nm đối vi con ngưi
Tên các loi nm
…..
…..
b. K tên nhng tác hi do nấm y ra? Đề xut mt s bin pháp phòng tránh các
bnh do nm?
c) Sn phm:
- Vai trò ca nm:
+ Trong t nhiên: tham gia vào quá trình phân hy cht thi và xác động vt, thc vt
thành các chất đơn gin cung cp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
+ Dùng làm thc phm: nm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm đùi gà, …
+ Dùng trong công nghip chế biến thc phm: nm mem, nm mốc,
+ Dùng làm thuc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, …
- Tác hi ca nm:
- người: nm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang ben, hc lào, nấm da đầu,
4
- thc vt: mc cam thc vt, nm khiến cây chết non, thi r, nm y hng lá,
thân cây…
- động vt: bnh nấm trên da đng vt gây l loét, rụng lông, …
- Nm còn m hng thức ăn, đồ ung làm nh hưởng đến sc khỏe con người, tăng
nguy cơ gây ung thư và còn gây hư hỏng quần áo, đồ đạc.
=> Bin pháp phòng tránh: gi gìn v sinh sch sẽ, đồ đạc qun áo khô ráo, s dng
các loi thuc kháng nấm, đến các cơ sở y tế để khám và điều tr bnh.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v hc tp: Phát phiếu hc tp s 2 cho các nhóm.
- HS thc hin nhim v: Tho lun nhón hoàn thành phiếu hc tp s 2 phn a.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên mt nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhn
xét, b sung ý kiến.
- Kết lun, cht kiến thc v vai trò ca nm.
- HS thc hin nhim v: Tho lun cặp đôi hoàn thành phiếu hc tp s 2 phn b.
Hoàn thành nhim v theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mi hc sinh viết ý kiến
ca mình vào ô ý kiến nhân, sau đó các thành viên tng hp li ý kiên ca c nhóm vào
ô gia.
- GV chiếu video liên quan đến phòng s “ăn phi nm độc, 3 người thương vong”
du hiu nhn biết nm đc.
- Kết lun, nhận định: GV nhn xét và cht ni dung v các tác hi do nm gây ra.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học về: đa dạng nm, vai trò mt
s tác hi do nm gây ra.
b) Ni dung:
- HS h thng li kiến thc bài hc bằng “Sơ đ tư duy”
c) Sn phm:
- Sơ đồ tư duy các con v trong v hoc giy A4.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân m tt ni dung bài hc
dưới dạng sơ đồ tư duy
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung:
- Tìm hiểu kĩ thuật trng nm mộc nhĩ thông qua mục “Em có biết”
- Thc hành quan sát s hình thành nm bng cách để nhng mẩu bánh mì, cơm ,
khoai nhiệt độ phòng khong 4-6 ngày quan sát s hình thành ca nm mốc trên đồ
ăn.
c) Sn phm:
- Mục “Em có biết”
5
- HS có đưc mu vt là mẩu bánh mì, cơm hoặc khoai, … đã lên nm mc ca mình.
d) T chc thc hin:
- Học sinh đọc mục “em có biết”
- Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp phn thc hành quan sát nm và
np sn phm vào tiết sau.
| 1/5

Preview text:

NHÓM V1.1 – KHTN
BÀI 18 – ĐA DẠNG NẤM Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Kể tên được một số loại nấm và môi trường sống của chúng, từ đó thể hiện được sự đa dạng của nấm .
- Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử.
- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra ở con người, thực vật và động vật.
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở con người. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của nấm, vai trò và các bệnh do nấm gây ra.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại nấm và môi
trường sống, vai trò của nấm, các bệnh do nấm gây ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra cùng tìm ra các biện pháp
phòng tránh các bệnh về nấm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Kể tên được một số lọai nấm và môi trường sống của chúng.
- Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử.
- Nhận biết được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Nhận biết được một số bệnh do nấm gây ra và nêu các cách phòng, chống.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: Vì sao bánh
mì, hoa quả để lâu ngày ở nhiệt độ phòng dễ bị hỏng, … 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nấm.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo
luận về các đặc điểm về sự đa dạng, vai trò và các bệnh do nấm gây ra.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về một số loại nấm, vai trò, các bệnh về nấm.
- Đoạn phóng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong”:
(https://coccoc.com/search?query=%C4%83n%20ph%E1%BA%A3i%20n%E1%BA
%A5m%20%C4%91%E1%BB%99c%2C%203%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20
th%C6%B0%C6%A1ng%20vong&tbm=vid)
- Đoạn video liên quan đến dấu hiệu nhận biết nấm độc: 1
(https://coccoc.com/search?query=d%E1%BA%A5u%20hi%E1%BB%87u%20nh%
E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20n%E1%BA%A5m%20%C4%91%E1%BB %99c&tbm=vid)
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1, 2, 3 bài 3: Nấm (đính kèm)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm.
b) Nội dung:
Học sinh chơi trò chơi: “Đuổi hình – Hái nấm”
c) Sản phẩm: HS kể tên được các loại nấm tương ứng với hình.
d) Tổ chức thực hiện:

- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lần lượt nhận được 1 hình ảnh về 1 loài nấm.
- Mỗi nhóm HS có 5 giây để quan sát và gọi đúng tên của loài nấm.
- Nhóm nào có nhiều câu trả lời chính xác hơn sẽ là nhóm chiến thắng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đa dạng nấm a) Mục tiêu:
- Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của nấm.
- Kể tên được các loại nấm và môi trường sống của chúng.
Từ đó nhận ra được sự đa dạng của nấm về hình dạng, môi trường sống và phân loại
được 3 nhóm nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử. b) Nội dung:
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
+ Nhắc lại đặc điểm chung của giới nấm?
+ Kể tên các loại nấm mà em biết? Chúng có hình dạng như thế nào và môi trường sống của chúng?
+ Quan sát 3 đại diện nấm dưới đây, hãy lập bảng để phân loại các nhóm nấm (tên,
đặc điểm, ví dụ đại diện)
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Tất cả các loài nấm được xếp vào giới Nấm: là những sinh vật nhân thức, đơn bào
hoặc đa bào, sống dị dưỡng.
- Một số lọai nấm: nấm kim châm, nấm mốc, nấm linh chi, nấm men, nấm rơm, nấm
đùi gà, nấm mèo (mộc nhĩ), … 2
- Nấm sống ở nhiều môi trường khác nhau: trong không khí, trong nước, trong đất,
trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.
- Nấm chủ yếu ở những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, một số sống được ở điều kiện khắc nghiệt.
- Nấm được chia thành 3 nhóm: Tên nhóm nấm Nấm túi Nấm đảm Nấm tiếp hợp Thể quả dạng túi
Thể quả dạng hình Sợi nấm phân Đặc điểm mũ nhánh, màu nâu, xám, trắng Đạ
Nấm bụng dê, nấm Nấm hương, nấm Nấm mốc… i diện cục … rơm, nấm sò…
=> Nấm đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến)
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của nấm. a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò và tác hại của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người. b) Nội dung:
- Hoàn thành phiếu học tập số 2 a. Hoàn thành bảng sau:
Vai trò của nấm đối với con người Tên các loại nấm ….. …..
b. Kể tên những tác hại do nấm gây ra? Đề xuất một số biện pháp phòng tránh các bệnh do nấm? c) Sản phẩm: - Vai trò của nấm:
+ Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật
thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
+ Dùng làm thực phẩm: nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm đùi gà, …
+ Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm mem, nấm mốc, …
+ Dùng làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, … - Tác hại của nấm:
- Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào, nấm da đầu, … 3
- Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, thân cây…
- Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét, rụng lông, …
- Nấm còn làm hỏng thức ăn, đồ uống làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tăng
nguy cơ gây ung thư và còn gây hư hỏng quần áo, đồ đạc.
=> Biện pháp phòng tránh: giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc quần áo khô ráo, sử dụng
các loại thuốc kháng nấm, đến các cơ sở y tế để khám và điều trị bệnh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhón hoàn thành phiếu học tập số 2 phần a.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận, chốt kiến thức về vai trò của nấm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 phần b.
Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi học sinh viết ý kiến
của mình vào ô ý kiến cá nhân, sau đó các thành viên tổng hợp lại ý kiên của cả nhóm vào ô ở giữa.
- GV chiếu video liên quan đến phòng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong” và
dấu hiệu nhận biết nấm độc.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về các tác hại do nấm gây ra.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về: đa dạng nấm, vai trò và một
số tác hại do nấm gây ra. b) Nội dung:
- HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng “Sơ đồ tư duy” c) Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy các con vẽ trong vở hoặc giấy A4.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học
dưới dạng sơ đồ tư duy
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Tìm hiểu kĩ thuật trồng nấm mộc nhĩ thông qua mục “Em có biết”
-
Thực hành quan sát sự hình thành nấm bằng cách để những mẩu bánh mì, cơm ,
khoai ở nhiệt độ phòng khoảng 4-6 ngày và quan sát sự hình thành của nấm mốc trên đồ ăn. c) Sản phẩm: - Mục “Em có biết” 4
- HS có được mẫu vật là mẩu bánh mì, cơm hoặc khoai, … đã lên nấm mốc của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh đọc mục “em có biết”
- Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp phần thực hành quan sát nấm và
nộp sản phẩm vào tiết sau. 5