Chủ đề 8: Đồ chơi | Bài 5 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 8:
ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
BÀI 5: Ôn tập và kể chuyện
A. ÔN TẬP ( Tiết 10 – 11)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện và củng cố được các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
- Đánh vần và bước đầu đọc trơn bài đọc.
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng, tập chép đúng hai dòng thơ.
- Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học,
tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa, thẻ từ,VTV, VBT, SGV,SHS..
- Bảng phụ dung ghi nội dung cần rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh mắt
nhất.GV phát cho các nhóm 1 bảng rất
nhiều vần trong 1 bức tranh vẽ liên
quan đến chủ đề.. Nhiệm vụ của HS là
tìm từ ngữ có vần đươc học và khoanh
tròn
- GV cho HS đọc câu, đoạn, viết từ
ngữ; nói câu có chứa tiếng có vần mới
được học.
- GV nhận xét, chuyển ý và giới thiệu
bài học.
3. Ôn tập các vần được học trong
tuần:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ong tìm
tổ”. GV hướng dẫn luật chơi.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc lại
các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- GV yêu cầu HS tìm điểm giống nhau
giữa các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- GV cho HS thi đua tìm từ ngữ chứa
tiếng có vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây
- GV lắng nghe và nhận xét.
- GV yêu cầu HS nói câu có từ ngữ
chứa tiếng có vần vừa tìm .
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS.
4 . Luyện tập đánh vần, đọc trơn và
- HS tham gia trò chơi.
- HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói
câu có chứa tiếng có vần mới được
học.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài ôn
tập.
- HS tham gia trò chơi và tìm ra các
vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi giống nhau đều
có âm i đứng sau
- vần ay, ây giống nhau đều có âm y
đứng sau.
- HS thực hiện nối tiếp.
- HS thực hiện cá nhân.
tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu HS mở SGK/88 và giới
thiệu bài đọc.
- GV đọc mẫu bài “ Quà của bé ” và
yêu cầu HS tìm các tiếng có vần được
học trong tuần.
- GV mời 1 HS lên bảng gạch chân các
vần đã học có trong bài.
- GV yêu cầu HS đánh vần các tiếng có
vần đã học trong tuần
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng văn
bản
( tập đọc trơn )
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về văn
bản qua các câu hỏi gợi ý :
+ Tên của bài thơ em vừa đọc là gì?
+ Tác giả của bài đó là ai?
+ Bài em vừa đọc là thơ hay là văn?
+ Có những nhân vật nào được nhắc
đến trong bài?
+ Bé nhận được những trò chơi gì?
+ Ai đã chơi cùng bé?
+ Em thích món đồ chơi nào nhất?
GV nhận xét và chuyển sang tiết 2.
TIẾT 2
5. Tập viết và chính tả:
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe GV đọc vừa dung ngón
trỏ chỉ vào các tiếng có vần được học
trong tuần (gửi, túi, chơi, hơi, còi, gọi,
ơi, lại, vui, này, đây).
- HS thực hiện trên bảng lớp.
- HS thực hiện đánh vần
- HS đọc thành tiếng văn bản.
- HS tìm hiểu về văn bản. HS thảo luận
nhóm đôi.
+ Tên của bài thơ là Quà gửi bé
+ Tác giả của bài đó là Hải Châu
+ Bài em vừa đọc là thơ
+ Có những nhân vật ba và bé được
nhắc đến trong bài
+ Bé nhận được những trò chơi xe hơi,
ngựa gỗ, chì màu.
+ Cả nhà đã chơi cùng bé
+ HS trả lời theo ý kiến của mình.
5.1 Tập viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng chơi
nhảy dây ( GV giải thích nghĩa của
cụm từ).
- GV yêu cầu HS tìm từ có chứa vần đã
học trong tuần (chơi, nhảy, dây)
- GV hướng dẫn HS viết và phân tích
hình thức chữ viết của tiếng trong cụm
từ.
- GV nhận xét
5.2 Bài tập chính tả
- HS thực hiện bài tập chính tả vào
VBT ( Dựa trên cơ sở bài đọc và tên
chủ đề, GV tự soạn bài tập cho HS. Bài
tập chính tả quy tắc hay chính tả
phương ngữ tùy thuộc vào lỗi chính tả
thường gặp/ những trường hợp chính tả
mà GV muốn luyện tập cho HS lớp
mình.)
- GV hướng dẫn HS làm bài và tự đánh
giá.
6. Hoạt động mở rộng
- GV hướng dẫn HS luyện nói chủ đề
Đồ chơi – trò chơi.
- GV cho HS nói về các trò chơi và đồ
chơi mà em yêu thích
- GV cho HS đọc bài thơ, hát các bài
hát có liên quan đến chủ đề Đồ chơi
- HS lắng nghe.
- HS tìm chơi, nhảy, dây
- HS quan sát và viết cụm từ ứng dụng
vào vở.
- HS thực hiện bài tập chính tả vào
VBT.
- HS chia sẻ ý kiến của mình.
- HS đọc bài thơ, hát các bài hát có liên
quan đến chủ đề Đồ chơi – trò chơi.
trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
7. Củng cố, dặn dò
- GV cho nhận diện lại tiếng/từ chứa
vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình
vần được học.
- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà,
ở giờ tự học, hướng dẫn HS đọc mở
rộng.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
(Cho nhau đồ chơi).
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
B. KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Phán đoán nội dung câu chuyện dựa tên truyện, tên chủ đề và tranh minh họa.
- Nhận diện các yếu tố chỉ trật tự diễn biến của một câu chuyện.
- Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi
kể.
- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.
- Năng lực sử dung ngôn ngữ của học sinh thể hiện qua nghe và kể lại đúng câu
chuyện.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè.
- Biết cách thực hiện hoạt động cá nhân và nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV, tranh minh họa truyện phóng to ( nếu có)
- mặt nạ các nhân vật (sóc, thỏ, cún) bằng giấy bìa hoặc A4 để dùng đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- HS hát
- Kiểm tra HS về truyện kể tuần trước.
+ Tên câu chuyện là gì?
- HS hát
HS nhắc lại câu chuyện kể tuần trước.
+ Tên câu chuyện là Rùa và Thỏ
+Câu chuyện kể về những nhân vật
nào?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Em thích nhân vật/chi tiết nào nhất?
Vì sao
- GV nhận xét
2. Luyện tập nghe và nói
- GV giới thiệu tên truyện : Cho nhau
đồ chơi.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh họa, dựa vào tên truyện, HS phán
đoán và trao đổi với bạn về nội dung
câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý :
- Trong các bức tranh có những con vật
nào?
- Những con vật nào xuất hiện nhiều?
- Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV giới thiệu bài mới.
3. Luyện tập nghe kể chuyện và kể
chuyện.
+Câu chuyện kể về Rùa và Thỏ
+ Câu chuyện kết thúc Rùa chạy đua
thắng Thỏ
+ Em thích nhân vật Rùa nhất vì bạn
luôn kiên trì cố gắng để vượt thắng
Thỏ.
- HS đánh vần tên truyện.
HS quan sát tranh minh họa, dựa vào
tên truyện, HS phán đoán và trao đổi
với bạn về nội dung câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Trong các bức tranh có những con vật
cô sóc, thỏ, cún, bố cún, heo.
- Những con vật sóc, thỏ, cún xuất hiện
nhiều.
- Câu chuyện diễn ra: cô giáo Sóc đưa
cho thỏ túi những thanh tre để ráp đồ
chơi. Hai cha con thỏ lắp ráp được một
chú ngựa gỗ. Cún không có gì chơi nên
thỏ đưa cho cún chú ngựa gỗ,..
- Câu chuyện kết thúc : Bố cún lắp
thêm cái thùng xe để các bạn cùng chơi
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cho
nhau đồ chơi.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV giúp HS phát triển ý tưởng và lời
nói bằng các kĩ thuật mở rộng ý và
thêm từ ngữ để kể từng đoạn của cây
chuyện.
- GV sử dụng các câu hỏi phụ :
+ có mấy nhân vật?
+ Nhờ điều gì mà thỏ và cún có thể
chơi chung món đồ chơi?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- GV cho từng nhóm lên đóng vai và
dùng các mặt nạ các con vật để minh
họa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên truyện,
nhân vật yêu thích, lí do yêu thích.
- Khuyến khích HS đọc, nghe kể thêm
truyện ở nhà.
- GV hướng dẫn HS đọc mở rộng ( tên
- HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
dưới mỗi tranh.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- HS trao đổi với bạn về nội dung tranh.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện với
bạn trong nhóm và trước lớp.
- HS thực hiện
+ có các nhân vật: sóc, thỏ con, thỏ cha,
cún con, cún cha, heo.
+ Nhờ bố cún lắp thêm cái thùng xe.
+ Câu chuyện khuyên em điều biết chia
sẻ món đồ chơi của mình cho bạn bè,
biết yêu thương và quý mến bạn bè.
+ HS trả lời theo ý kiến bản thân
- Các nhóm lên trình bày, nhóm bạn
khác nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tên truyện, nhân vật yêu
thích, lí do yêu thích.
- HS biết đọc, nghe kể thêm truyện ở
nhà.
sách, tên truyện, trang mở rộng)
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
(Chủ đề Vui học).
| 1/9

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
BÀI 5: Ôn tập và kể chuyện
A. ÔN TẬP ( Tiết 10 – 11) I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện và củng cố được các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
- Đánh vần và bước đầu đọc trơn bài đọc.
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng, tập chép đúng hai dòng thơ.
- Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học,
tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa, thẻ từ,VTV, VBT, SGV,SHS..
- Bảng phụ dung ghi nội dung cần rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh mắt - HS tham gia trò chơi.
nhất.GV phát cho các nhóm 1 bảng rất
nhiều vần trong 1 bức tranh vẽ liên
quan đến chủ đề.. Nhiệm vụ của HS là
tìm từ ngữ có vần đươc học và khoanh tròn
- HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói
- GV cho HS đọc câu, đoạn, viết từ
câu có chứa tiếng có vần mới được
ngữ; nói câu có chứa tiếng có vần mới học. được học.
- GV nhận xét, chuyển ý và giới thiệu
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài ôn bài học. tập.
3. Ôn tập các vần được học trong tuần:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ong tìm
- HS tham gia trò chơi và tìm ra các
tổ”. GV hướng dẫn luật chơi.
vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc lại
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây.
- GV yêu cầu HS tìm điểm giống nhau
- vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi giống nhau đều
giữa các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây. có âm i đứng sau
- vần ay, ây giống nhau đều có âm y đứng sau.
- GV cho HS thi đua tìm từ ngữ chứa
- HS thực hiện nối tiếp.
tiếng có vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây
- GV lắng nghe và nhận xét.
- GV yêu cầu HS nói câu có từ ngữ - HS thực hiện cá nhân.
chứa tiếng có vần vừa tìm .
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS.
4 . Luyện tập đánh vần, đọc trơn và
tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu HS mở SGK/88 và giới thiệu bài đọc. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu bài “ Quà của bé ” và
- HS vừa nghe GV đọc vừa dung ngón
yêu cầu HS tìm các tiếng có vần được trỏ chỉ vào các tiếng có vần được học học trong tuần.
trong tuần (gửi, túi, chơi, hơi, còi, gọi,
ơi, lại, vui, này, đây).
- GV mời 1 HS lên bảng gạch chân các - HS thực hiện trên bảng lớp.
vần đã học có trong bài.
- GV yêu cầu HS đánh vần các tiếng có - HS thực hiện đánh vần vần đã học trong tuần
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng văn
- HS đọc thành tiếng văn bản. bản ( tập đọc trơn )
- HS tìm hiểu về văn bản. HS thảo luận
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về văn nhóm đôi.
bản qua các câu hỏi gợi ý :
+ Tên của bài thơ là Quà gửi bé
+ Tên của bài thơ em vừa đọc là gì?
+ Tác giả của bài đó là Hải Châu
+ Tác giả của bài đó là ai?
+ Bài em vừa đọc là thơ
+ Bài em vừa đọc là thơ hay là văn?
+ Có những nhân vật ba và bé được
+ Có những nhân vật nào được nhắc nhắc đến trong bài đến trong bài?
+ Bé nhận được những trò chơi xe hơi,
+ Bé nhận được những trò chơi gì? ngựa gỗ, chì màu.
+ Cả nhà đã chơi cùng bé + Ai đã chơi cùng bé?
+ HS trả lời theo ý kiến của mình.
+ Em thích món đồ chơi nào nhất?
GV nhận xét và chuyển sang tiết 2. TIẾT 2
5. Tập viết và chính tả:
5.1 Tập viết cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng chơi
nhảy dây ( GV giải thích nghĩa của cụm từ). - HS tìm chơi, nhảy, dây
- GV yêu cầu HS tìm từ có chứa vần đã
học trong tuần (chơi, nhảy, dây)
- HS quan sát và viết cụm từ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS viết và phân tích vào vở.
hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ. - GV nhận xét
5.2 Bài tập chính tả
- HS thực hiện bài tập chính tả vào
VBT ( Dựa trên cơ sở bài đọc và tên
chủ đề, GV tự soạn bài tập cho HS. Bài
tập chính tả quy tắc hay chính tả
phương ngữ tùy thuộc vào lỗi chính tả
thường gặp/ những trường hợp chính tả - HS thực hiện bài tập chính tả vào
mà GV muốn luyện tập cho HS lớp VBT. mình.)
- GV hướng dẫn HS làm bài và tự đánh giá.
6. Hoạt động mở rộng
- GV hướng dẫn HS luyện nói chủ đề
- HS chia sẻ ý kiến của mình. Đồ chơi – trò chơi.
- GV cho HS nói về các trò chơi và đồ
- HS đọc bài thơ, hát các bài hát có liên chơi mà em yêu thích
quan đến chủ đề Đồ chơi – trò chơi.
- GV cho HS đọc bài thơ, hát các bài
hát có liên quan đến chủ đề Đồ chơi – trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện
7. Củng cố, dặn dò
- GV cho nhận diện lại tiếng/từ chứa
vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình - HS lắng nghe vần được học.
- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà,
ở giờ tự học, hướng dẫn HS đọc mở rộng.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau (Cho nhau đồ chơi). B. KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU :
- Phán đoán nội dung câu chuyện dựa tên truyện, tên chủ đề và tranh minh họa.
- Nhận diện các yếu tố chỉ trật tự diễn biến của một câu chuyện.
- Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể.
- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.
- Năng lực sử dung ngôn ngữ của học sinh thể hiện qua nghe và kể lại đúng câu chuyện.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè.
- Biết cách thực hiện hoạt động cá nhân và nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV, tranh minh họa truyện phóng to ( nếu có)
- mặt nạ các nhân vật (sóc, thỏ, cún) bằng giấy bìa hoặc A4 để dùng đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - HS hát - HS hát
- Kiểm tra HS về truyện kể tuần trước. HS nhắc lại câu chuyện kể tuần trước. + Tên câu chuyện là gì?
+ Tên câu chuyện là Rùa và Thỏ
+Câu chuyện kể về những nhân vật
+Câu chuyện kể về Rùa và Thỏ nào?
+ Câu chuyện kết thúc Rùa chạy đua
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? thắng Thỏ
+ Em thích nhân vật Rùa nhất vì bạn
+ Em thích nhân vật/chi tiết nào nhất? luôn kiên trì cố gắng để vượt thắng Vì sao Thỏ. - GV nhận xét
2. Luyện tập nghe và nói
- GV giới thiệu tên truyện : Cho nhau
- HS đánh vần tên truyện. đồ chơi.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
HS quan sát tranh minh họa, dựa vào
minh họa, dựa vào tên truyện, HS phán tên truyện, HS phán đoán và trao đổi
đoán và trao đổi với bạn về nội dung
với bạn về nội dung câu chuyện.
câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý : - HS thảo luận nhóm 4.
- Trong các bức tranh có những con vật - Trong các bức tranh có những con vật nào?
cô sóc, thỏ, cún, bố cún, heo.
- Những con vật nào xuất hiện nhiều?
- Những con vật sóc, thỏ, cún xuất hiện nhiều.
- Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- Câu chuyện diễn ra: cô giáo Sóc đưa
cho thỏ túi những thanh tre để ráp đồ
chơi. Hai cha con thỏ lắp ráp được một
chú ngựa gỗ. Cún không có gì chơi nên
thỏ đưa cho cún chú ngựa gỗ,..
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Câu chuyện kết thúc : Bố cún lắp
thêm cái thùng xe để các bạn cùng chơi
- GV giới thiệu bài mới.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
3. Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cho - HS lắng nghe. nhau đồ chơi.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
câu hỏi dưới mỗi tranh. dưới mỗi tranh.
- GV giúp HS phát triển ý tưởng và lời
- HS thực hiện nhóm đôi.
nói bằng các kĩ thuật mở rộng ý và
- HS trao đổi với bạn về nội dung tranh.
thêm từ ngữ để kể từng đoạn của cây
- HS kể từng đoạn của câu chuyện với chuyện.
bạn trong nhóm và trước lớp. - HS thực hiện
- GV sử dụng các câu hỏi phụ :
+ có các nhân vật: sóc, thỏ con, thỏ cha, + có mấy nhân vật? cún con, cún cha, heo.
+ Nhờ bố cún lắp thêm cái thùng xe.
+ Nhờ điều gì mà thỏ và cún có thể chơi chung món đồ chơi?
+ Câu chuyện khuyên em điều biết chia
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
sẻ món đồ chơi của mình cho bạn bè,
biết yêu thương và quý mến bạn bè.
+ HS trả lời theo ý kiến bản thân
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Các nhóm lên trình bày, nhóm bạn
- GV cho từng nhóm lên đóng vai và
khác nhận xét, đánh giá.
dùng các mặt nạ các con vật để minh họa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại tên truyện, nhân vật yêu
4. Củng cố, dặn dò thích, lí do yêu thích.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên truyện,
- HS biết đọc, nghe kể thêm truyện ở
nhân vật yêu thích, lí do yêu thích. nhà.
- Khuyến khích HS đọc, nghe kể thêm truyện ở nhà.
- GV hướng dẫn HS đọc mở rộng ( tên
sách, tên truyện, trang mở rộng)
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
(Chủ đề Vui học).