Chủ đề 9:Vui học| Bài 1 | Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 9 : VUI HỌC Bài 1: AC - ÂC I.MỤC TIÊU
1 - HS biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề ( và tranh chủ đề
nếu có) gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ
đề Vui học ( lạc đà, quả gấc, đọc sách, hát nhạc,…)
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn bè về các sự vật, hoạt động, trạng
thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc, nhấc,…)
2 – Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ac, âc đánh vần thầm và
ghép tiếng chứa vần có âm cuối “c”.
3- Viết được các vần ac, âc và các tiếng, từ ngữ có các vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc).
4- Đánh vần nhỏ các tiếng, đọc trơn từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó, đọc được
bài ứng dụng và hiểu được nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5- Nói được câu có từ ngữ, chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK, thẻ từ các vần ac, âc, một số tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ ( lạc
đà, quả gấc, sa mạc ,…) về sa mạc, ốc đảo. Tranh chủ đề.
-HS : SGK, VTV,VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định và Kiểm tra bài cũ - BC sỉ số.
- Gọi HS đọc viết một số từ có chứa vần - 2 HS
ay, ây và trả lời một số câu hỏi về chủ đề Đồ chơi – Vui chơi
- Nhận xét bài của bạn. - Nhận xét – TD 2. Khởi động
- YC HS mở SGK/90 quan sát tranh và nêu - HS mở sách thảo luận nhóm đôi.
nội dung tranh ( thảo luận nhóm đôi)
- YC HS quan sát tranh khởi động.
- Em hãy nêu những nội dung có trong
- HS nêu sa mạc , lạc đà, nhấc lên, bậc tranh? cao thấp. - Nhận xét – TD
- Trong các tiếng sa mạc , lạc đà, nhấc lên, - HS nêu điểm giống nhau giữa các tiếng
bậc cao thấp có điểm gì giống nhau ?
(mạc, lạc, nhấc, bậc)
- GV chốt rút ra vần ac, âc – ghi vần ac, âc - HS lắng nghe lên bảng.
3. Nhận diện vần, tiếng có vần mới.
a. Nhận diện vần ac - GV viết vần ac - HS quan sát
- YC Hs quan sát và phân tích vần ac
- Gồm âm a và âm c ( âm a đứng trước, âm c đứng sau) - Nhận xét – TD - Nhận xét bạn
- YC Hs đánh vần, đọc trơn vần ac - Hs đọc CN- nhóm- ĐT - Nhận xét
b. Nhận diện vần âc ( tương tự vần ac)
c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ac, âc
- Vần ac, âc có gì giống và khác nhau ? - Giống : âm c đứng sau Khác : âm a, â - Nhận xét – TD - Nhận xét bạn
4. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng
- Có vần ac cô muốn có tiếng lạc ta làm như - Thêm âm l trước vần ac và dấu nặng thế nào ? dưới âm a. - Nhận xét - YC Hs đọc - Đánh vần CN- Tổ - ĐT - Nhận xét
- Có tiếng lạc muốn có từ lạc đà ta làm như
- Thêm từ đà sau tiếng lạc. thế nào ?
- YC Hs đọc ( đánh vần – đọc trơn) - Đọc CN – ĐT - Nhận xét
- YC Hs đọc toàn mô hình vần ac - CN – ĐT - Nhận xét
- GV gắn tranh : lạc đà có lợi ích gì ?. - HS trả lời
- quả gấc ( tương tự lạc đà) - HS đọc CN - ĐT
- GV gắn tranh : quả gấc dùng để làm gì ? - HS trả lời 5. Tập viết a. Viết vần ac
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết ac ( lạc - HS lắng nghe nêu lại cách viết đà) - YC HS viết - HS viết bảng con - Nhận xét – TD - Nhận xét sửa sai
- Vần âc ( quả gấc) hướng dẫn tương tự vần ac
b. Viết vở tập viết
- Gọi HS đọc nội dung bài viết. - 1 HS đọc.
- YC HS viết ac lạc đà, âc quả gấc vào vở
- HS viết vở tập viết. tập viết.
- Thu vở chấm , nhận xét sửa lỗi.
Hoạt động nối tiếp. - Gọi Hs đọc lại bài. - 3 HS đọc lại bài. - Nhận xét – TD
- Nhận xét bài đọc của bạn. TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn.
a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- YC HS quan sát tranh và nêu nội dung của - HS quan sát và trả lời.
từng tranh theo gợi ý của GV.
- HD HS giải nghĩa từ mở rộng.
- Hs trả lời, lắng nghe.
- YC HS đặt câu với từ mở rộng.
- HS đặt 1 từ mở rộng.
- YC HS tìm thêm từ có chứa vần ac, âc và - HS lần lượt tìm. đặt câu. - GV nhận xét – TD
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài mở rộng.
- GV giới thiệu bài đọc. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
- YC HS tìm tiếng chứa vần mới học có - HS tìm. trong bài đọc.
- Gọi HS đọc tiếng chứa vần mới vừa tìm - 2 HS đọc. được.
- Lạc đà sống ở đâu? - HS trả lời. - Nó có thể làm gì ?
7. Hoạt động mở rộng. - YC HS quan sát tranh. - HS quan sát. - Tranh vẽ những gì ? - HS trả lời.
- Màu sắc các vật như thế nào ?
- YC HS lập nhóm đôi hỏi đáp về bức tranh - HS lập nhóm đôi và hỏi đáp. vẽ cảnh sa mạc.
- Gọi đại diện một số cặp trình bày.
8. Củng cố, dặn dò
- Gọi Hs đọc lại các vần mới học - 2 HS đọc. - Đọc lại bài ở nhà.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau Bài ă , ăc.