-
Thông tin
-
Quiz
Chủ đề: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO | Lý thuyết Sinh học| Trường Đại học khoa học Tự nhiên
b. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Thành phần cấu tạo: Gồm 1 phân tử ADN và các phân tử prôtêin loại histôn.
- Đơn vị cấu trúc: Nuclêôxôm - dạng khối cầu; cấu tạo từ 8 phân tử prôtêin và 146 cặp nuclêôtit quấn quanh.
- Các cấp cuộn xoắn của NST
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Sinh học (SH) 14 tài liệu
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 324 tài liệu
Chủ đề: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO | Lý thuyết Sinh học| Trường Đại học khoa học Tự nhiên
b. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Thành phần cấu tạo: Gồm 1 phân tử ADN và các phân tử prôtêin loại histôn.
- Đơn vị cấu trúc: Nuclêôxôm - dạng khối cầu; cấu tạo từ 8 phân tử prôtêin và 146 cặp nuclêôtit quấn quanh.
- Các cấp cuộn xoắn của NST
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Sinh học (SH) 14 tài liệu
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 324 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC
Tiết: 6, 7, 8 - Chủ đề: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO TÊN CHỦ TÊN CÁC
CẤU TRÚC NỘI DUNG PHÂN BỐ TRONG CHỦ ĐỀ ĐỀ BÀI TRONG CHỦ ĐỀ NỘI DUNG TIẾT PP Cơ chế di
Bài 5. NST và Hoạt động 1: Khởi động Tiết 1
truyền và đột biến cấu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức biến dị ở trúc NST. cấp độ tế
I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể Bài 6. Đột bào
biến số lượng II. Đột biến cấu trúc NST NST.
I. Khái niệm đột biến số lượng NST Tiết 2
II. Đột biến lệch bội III. Đột biến đa bội
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập Tiết 3
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng A. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Mô tả được hình thái, cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực.
- Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Hiểu được nguyên nhân phát sinh và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắcthể.
- Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nêu được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST.
- Hiểu được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.- Nêu
được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST.
B. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Khái quát về NST 1. Khái niệm
- NST là cấu trúc mang gen, tồn tại trong nhân tế bào nhân thực.
- Bộ NST là toàn bộ các NST trong nhân.
- Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc.
2. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể a. Hình thái NST và cấu trúc hiển vi của NST
- Quan sát dưới kính hiển vi, ở kì giữa của phân bào NST có hình hạt, hình que, hình chữ V,… -
Cấu trúc hiển vi của NST:
+ Đầu mút: Bảo vệ NST, để các NST không dính nhau.
+ Điểm khởi đầu: Điểm bắt đầu cho quá trình tái bản ADN.
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC
+ Tâm động: Trung tâm vận động, vị trí dính vào thoi vô sắc để phân bào.
b. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Thành phần cấu tạo: Gồm 1 phân tử ADN và các phân tử prôtêin loại histôn.
- Đơn vị cấu trúc: Nuclêôxôm - dạng khối cầu; cấu tạo từ 8 phân tử prôtêin và 146 cặpnuclêôtit quấn quanh.
- Các cấp cuộn xoắn của NST Tên gọi Mức xoắn Đường kính Cơ bản 1 11 nm Các cấp sợi Nhiễm sắc 2 30 nm Siêu xoắn 3 300 nm Crômatit 4 700 nm NST kép
Gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. 2. Nguyên nhân:
Do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học hoặc do rối loạn bên trong tế bào.
3. Cơ chế phát sinh
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo hoặc gây đứt gãy NST
→ làm phá vỡ cấu trúc NST→ làm thay đổi trình tự, số lượng gen và hình dạng NST.
4. Các dạng đột biến cấu trúc NST Trang 2
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC Dạng ĐB Đặc điểm Hậu quả Ý nghĩa Một đoạn nào đó
Làm giảm số lượng gen trên NST, - Loại bỏ khỏi NST
những gen của NST đứt ra làm mất cân bằng gen trong hệ không cần thiết. Mất và mất hẳn.
gen làm giảm sức sống hoặc
- Làm nguyên liệu cho quá đoạn gây chết.
trình chọn giống và tiến hoá.
Một đoạn nào đó Làm tăng số lượng gen trên NST,
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gen của NST lặp đi
làm mất cân bằng gen trong hệ
tăng cường hoặc giảm bớt sự Lặp lặp lại một hay gen.
biểu hiện của tính trạng. đoạn nhiều lần.
- Tạo nguyên liệu cho quá trình
chọn giống và tiến hoá. Một đoạn nào đó
- Làm thay đổi vị trí gen trên NST - Tạo ra sự đa dạng của các
thứ, của NST đứt ra thay đổi mức độ hoạt động của
các nòi trong cùng một loài. Đảo rồi đảo 180o và các gen.
- Tạo nguyên liệu cho quá trình đoạn gắn vào
vị trí ban - Tạo các giao tử không bình
chọn giống và tiến hoá. đầu.
thường hợp tử không có khả năng sống. Một đoạn của
- Làm thay đổi nhóm gen liên kết. - Hình thành loài mới. NST chuyển
- Chuyển đoạn lớn thường gây
- Ứng dụng trong tạo giống, Chuyển
sang vị vị trí chết hoặc giảm khả năng sinh sản. chuyển gen giữa các sinh vật. đoạn
khác trên cùng một NST hoặc
- Tạo nguyên liệu cho tiến hoá. khácNST
III. Khái niệm đột biến số lượng NST
- Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong nhân tế bào sinh vật.
- Gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
- Do rối loạn phân li của NST tại kì sau của quá trình phân bào.1. Đột biến lệch bội a. Khái niệm
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
b. Phân loại đột biến lệch bội
- Thể một: 2n – 1. - Thể ba: 2n + 1.
c. Cơ chế phát sinh
- Thể lệch bội phát sinh trong quá trình nguyên phân:
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC
-Thể lệch bội phát sinh trong quá trình giảm phân và thụ tinh:
Trong giảm phân, sự không phân li của 1 cặp NST tạo giao tử (n + 1) và (n –1). Trong thụ tinh,
sự kết hợp của giao tử (n) với giao tử (n + 1) tạo hợp tử (2n + 1): Thể ba nhiễm; sự kết hợp của
giao tử (n) với giao tử (n – 1) tạo hợp tử (2n –1): Thể một nhiễm. - Ví dụ:
+ Thể tam nhiễm cặp NST 21 → hội chứng Đao
+ Thể tam nhiễm cặp 23 ( Cặp NST giới tính): d. Hậu quả
Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm số NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen → giảm sức
sống hay giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết tùy loài. e. Ý nghĩa
Đột biến lệch bội cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
2. Đột biến đa bội
- Là đột biến làm tăng số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào sinh vật.
- Gồm: Tự đa bội và dị đa bội. Trang 4
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC
a. Phân biệt đột biến tự đa bội và dị đa bội Tự đa bội Dị đa bội Khái
- Là thể có số lượng NST trong tế bào tăng lên - Là thể có tế bào chứa các bộ NST niệm
theo bội số của n và lớn hơn 2.
lưỡng bội của 2 hay nhiều loài khác
- Đa bội lẻ:3n (AAA); 5n (BBBBB);… nhau.
- Đa bội chẳn:4n (AAAA); 6n (BBBBBB);… - Ví dụ: 4n (AABB )..
Cơ chế - Xuất hiện trong nguyên :
Xuất hiện nhờ lai xa và đa bội hóa.
- Trong giảm phân, sự không phân li của toàn
bộ các cặp NST → tạo các giao tử chứa cả 2n
NST→ sự kết hợp của giao tử (2n) với giao tử
( n) hoặc giữa các giao tử (2n) với nhau → đột biến đa bội.
b. Đặc điểm của thể đa bội
- Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn → cơ thể khoẻ, chống chịu tốt, năng suấtcao,...
- Phổ biến ở thực vật, động vật rất hiếm (tằm, giun).
- Đa bội lẻ khó tạo giao tử bình thường → khó sinh sản hữu tính (không hạt).
- Thể dị đa bội được coi là loài mới vì có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với bố, mẹ →có vai trò trong tiến hoá. C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc
nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi nhiễm sắc B. Crômatit C. Vùng xếp cuộn D. Sợi cơ bản
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch,
có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 3: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người
ta có thể gây đột biến cấu trúc NST dạng
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn nhỏ. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 4: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng
có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. Lặp đoạn và mất đoạn.
B. Chuyển đoạn tương hỗ.
C. Đảo đoạn và lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 5: Giả sử một NST có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự
các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 6: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH AD.EFGBCH A. (1):
chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1): chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 7: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số
III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4:
ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn.
Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1 4 2 3. B. 1 2 4 3. C. 1 3 4 2. D. 1 3 2 4.
Câu 8: Đột biến số lượng NST là hiện tượng:
A. Làm tăng nhiều lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
B. Làm biến đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.
Câu 9: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng NST liên quan tới
A. Một số cặp nhiễm sắc thể.
B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 10: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm liên quan đến sự không phân li của:
A. Ba cặp NST tương đồng.
B. Một cặp NST tương đồng.
C. Hai cặp NST tương đồng.
D. Một và ba cặp NST tương đồng.
Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tam nhiễm được phát sinh từ loài này có bộ NST là:
A. 4n B. 2n + 1 C. 3n D. 2n - 1 Câu 12: Một loài thực
vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai
thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể
có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 12 và 36. B. 6 và 12. C. 6 và 13. D. 11 và 18.
Câu 13: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaaBb. C. AaBb. D. AaBbd.
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con
thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa Trang 6
Trường THPT LÝ TỰ TRỌNG TỔ SINH - TIN NHÓM SINH HỌC
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây? A. Thể một. B. Thể bốn. C. Thể ba. D. Thể không.
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST
được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST; (2) Có 25 NST; (3) Có 12 NST; (4) Có 15 NST; (5) Có 21 NST; (6) Có 9 NST;
(7) Có 11 NST; (8) Có 35 NST; (9) Có 18 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 16: Ở cà độc dược 2n = 24. Loài có bao nhiêu dạng lệch bội thể ba nhiễm? A. 12. B. 24. C. 3. D. 7.
Câu 17: Cơ thể mà tất cả các NST trong các tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 chiếc so với cặp NST
tương đồng bình thường được gọi là A. thể hai nhiễm. B. thể tứ nhiễm. C. thể lệch bội. D. thể tứ bội.
Câu 18: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ
giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là A. 1/8. B. 1/16. C. 1/12. D. 1/36.
Câu 19: Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội?
(1) Thể có 2n NST trong tế bào.
(2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
(3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Trong tự nhiên, thể đa bội rất ít gặp ở động vật là do
A. Cơ chế thần kinh của động vật rất nhạy cảm với các tác nhân đột biến, do đó các đột biếnNST
là các đột biến lớn, thường gây chết cho động vật từ khi còn nhỏ.
B. Động vật không sống được ở những môi trường khắc nghiệt là những môi trường dễ phátsinh đột biến.
C. Động vật khó tạo ra thể đa bội hơn thực vật vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
D. Do đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đềusinh sản hữu tính. D. DẶN DÒ
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 và 5 sgk/ 26
- Tại sao người ta khuyên phụ nữ trên 35 tuổi không nên sinh con- Phân biệt đột biến lệch bội với đột biến đa bội.
- Làm bài tập 3, 5 và 6 sgk/64-65.
...........................................Chúc các em học tốt..........................................