-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Chủ đề ôn tập - Giáo dục quốc phòng | Trường Đại học Tôn Đức Thắng
) “Diễn biến hòa bình” là: Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động2) Biện pháp của CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “diễn biến hòa bình” là:Biện pháp phi quân sự3) Chiến lược “diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ:Nước Mỹ. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Giáo dục Quốc phòng và An ninh (HP123) 118 tài liệu
Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Chủ đề ôn tập - Giáo dục quốc phòng | Trường Đại học Tôn Đức Thắng
) “Diễn biến hòa bình” là: Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động2) Biện pháp của CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “diễn biến hòa bình” là:Biện pháp phi quân sự3) Chiến lược “diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ:Nước Mỹ. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Giáo dục Quốc phòng và An ninh (HP123) 118 tài liệu
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tôn Đức Thắng
Preview text:
CHỦ ĐỀ 1
1) “Diễn biến hòa bình” là:
Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
2) Biện pháp của CNĐQ và các thế lực phản động tiến hành chiến lược
“diễn biến hòa bình” là:
Biện pháp phi quân sự
3) Chiến lược “diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ: Nước Mỹ
4) CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam nhằm:
Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng
5) Chiến lược “diễn biến hòa bình” bắt đầu hình thành từ: Năm 1945
6) Mục tiêu của CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hòa
bình” đối với Việt Nam là:
Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa
7) Vùng lãnh thổ nào của nước ta mà kẻ thù kích động đồng bào đòi ly khai thành lập nhà nước Đề Ga? Tây Nguyên
8) Mục đích chống phá tư tưởng - văn hóa trong chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
Xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
9) Hình thức của bạo loạn lật đổ gồm có:
Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, hoặc bạo loạn chính trị với vũ trang.
10) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải:
Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
11) Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ là:
Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh.
12) “Bạo loạn lật đổ” là thủ đoạn gắn liền với:
Chiến lược " Diễn biến hòa bình "
13) Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trongcác nhiệm vụ QPAN ở nước ta là:
Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
14) Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch kích động người H’Mông đòi thành
lập khu tự trị riêng ở: Vùng Tây Bắc
15) Lực lượng tiến hành bạo loạn lật đổ thường là:
Lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài
16) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, CNĐQ và các thế lực thù địch khích
lệ lối sống tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu:
Thanh niên, nhất là sinh viên
17) Bạo loạn lật đổ có thể xẩy ra ở nhiều nơi, nhiều vùng của đất nước, trọng điểm là:
Các trung tâm chính trị, kinh tế
18) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá CNXH, CNĐQ và các thế
lực thù địch luôn coi Việt Nam là: Một trọng điểm
19) Sau thất bại về chiến lược quân sự, CNĐQ và các thế lực thù địch chuyển sang
chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam từ năm: 1975
20) CNĐQ và các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam từ khi nào?
Sau thất bại chiến tranh xâm lược Việt Nam
21) Trong các nhiệm vụ QP, AN hiện nay ở nước ta, phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu
22) Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp phòng, chống chiến lược
“diễn biến hòa bình”, BLLL?
Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và chăm lo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động
23) Thủ đoạn trên lĩnh vực QP, AN trong chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực QP, AN
24) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, BLLĐ, chúng ta phải thực hiện giải pháp:
Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
25) Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là nhiệm vụ:
Cấp bách hàng đầu, thường xuyên và lâu dài
26) Quan hệ giữa “diễn biến hòa bình” và BLLĐ?
“Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho BLLĐ
27) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, thủ đoạn về kinh tế được kẻ thù xác định là: Thủ đoạn mũi nhọn
28) Chống phá về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, kẻ thù âm mưu thực hiện:
Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng và chế độ XHCN
29) Thực hiện thủ đoạn chống phá về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa
bình” đối với cách mạng Việt Nam, kẻ thù tiến hành:
Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”
30) Để cùng cả nước phòng chống chiến lược “biễn biến hòa bình”, BLLĐ, sinh viên phải:
Phát hiện và góp phần đấu tranh đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù
31) Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
Làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước, từng bước lệ thuộc chủ nghĩa đế quốc
32) Chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn biến hòa bình” kẻ thù thực hiện thủ đoạn:
Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa
33) Thực hiện thủ đoạn “diễn biến hòa bình” về văn hóa, kẻ thù tập trung tấn công vào:
Bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam
34) Thực hiện thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc của chiến lược “diễn biến
hòa bình”, kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để kích động tư tưởng:
Đòi ly khai, tự quyết dân tộc
35) Thực hiện thủ đoạn “diễn biến hòa bình”trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc, kẻ
thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc
36) Phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”,bạo loạn lật đổ ở nước ta hiện nay,
chúng ta phải thực hiện giải pháp:
Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn
biến không để bị động và bất ngờ.
37) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, đối với quân đội, công an, các thế lực thù
địch chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm: Phi chính trị hóa
38) Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng:
Pham vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài
39) Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hoà bình”:
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
40) Các thế lực thù địch lợi dụng gây rối để:
Mở màn cho bạo loạn lật đổ
41) Thực hiện CLDBHB, CNĐQ và các thế lực thù địch lợi dụng sự viện trợ, giúp
đỡ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để gây sức ép về chính
trị, từng bước chuyển hóa Việt Nam theo con đường TBCN là một trong những nội dung của:
Thủ đoạn về kinh tế
42) Thủ đoạn về chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, được kẻ thù xác định là:
Thủ đoạn hàng đầu
Kinh tế - mũi nhọn, chính trị - hàng đầu
43) Thực hiện thủ đoạn chính trị trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, các thế lực
thù địch thường khai thác, tận dụng những sơ hở trong đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng, nhà nước ta để kích động:
Quần chúng biểu tình, chống đối
44) Chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện âm mưu “phi chính trị
hóa” của CNĐQ và các thế lực thù địch trong “diễn biến hòa bình” nhằm làm cho QĐND Việt Nam:
Mất bản chất cách mạng, xa rời mục tiêu chiến đấu
45) Đảng ta xác định rõ nội dung bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN toàn diện, trong đó coi trọng:
An ninh kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng
46) Từ sau thất bại ở Việt Nam, Mỹ đã từng bước thay đổi chiến lược chuyển từ tiến
công bằng sức mạnh quân sự là chính sang tiến công bằng: ,
“Diễn biến hòa bình” là chủ yếu
47) Đặc trưng của chiến lược “diễn biến hòa bình” là sử dụng:
Biện pháp phi quân sự
48) Để nhanh chóng đạt được mục đích của “Diễn biến hòa bình”, chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực thù địch thường tiến hành thủ đoạn: Bạo loạn lật đổ
49) Hoa Kỳ xóa bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam từ: 03/02/1994
50) Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam từ: 11/07/1995
51) Đối với Việt Nam, sau thất bại về quân sự (năm 1975), CNĐQ và các thế lực thù
địch chuyển sang chiến lược “diễn biến hòa bình” với nhiều thủ đoạn như:
Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao
52) Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:
Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài
53) Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ ở nước ta là:
Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa
54) Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, chúng ta phải:
Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc
55) Đấu tranh phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” ở nước ta là một cuộc đấu tranh:
Giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
56) Cơ sở manh nha hình thành chiến lươc “diễn biến hòa bình” là:
Thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản
57) Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của sinh viên trong phòng chống chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ?
Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng
58) Nội dung chính của chiến lược “diễn biến hòa bình” là kẻ thù sử dụng mọi thủ
đoạn kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tư tưởng, đối ngoại, QPAN để:
Phá hoại, làm suy yếu các nước XHCN từ bên trong
59) Một trong những nội dung kẻ thù chống phá về chính trị trong “diễn biến hòa bình” là:
Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
60) Đảng ta xác định nội dung BVTQ Việt Nam XHCN hiện nay là toàn diện, vì kẻ
thù thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”:
Với nhiều đòn tiến công trên tất cả mọi lĩnh vực
61) Để đạt được ý đồ thống trị thế giới và xóa bỏ các nước XHCN còn lại, CNĐQ
tiếp tục điều chỉnh chiến lược toàn cầu, trong đó chiến lược “diễn biến hòa bình” là: Bộ phận trọng yếu
62) Khởi đầu thực hiện bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường tiến hành:
Gây rối, làm mất ổn định trật tự an toàn xã hội
63) Vị Tổng thống Mỹ đã bổ sung, hình thành và công bố thực hiện chiến lược
“ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản là: Truman
64) Thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, CNĐQ và các thế lực thù địch cho
rằng, phải làm xói mòn tư tưởng đạo đức, niềm tin cộng sản của thế hệ trẻ để:
Tự diễn biến, tự suy yếu, dẫn đến sự sụp đổ, tan rã của các nước XHCN còn lại
65) Trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, đối với SV, kẻ thù đặc biệt coi trọng:
Khích lệ lối sống tư sản, từng bước làm phai nhạt mục tiêu xã hội chủ nghĩa
66) Để chống phá các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN, CNĐQ và các thế
lực thù địch thực hiện “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ với: Răn đe quân sự
67) Đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hòa bình” ở nước ta, CNĐQ và các thế lực thù
địch thường triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà
nước tạo nên sức ép, từng bước chuyển hóa để:
Thay đổi đường lối chính trị, đi theo quỹ đạo CNTB
68) Một trong những chiêu bài mà CNĐQ và các thế lực thù địch sử dụng trong
“diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là: Dân chủ, nhân quyền
69) Trước những thắng lợi của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam, CNĐQ và
các thế lực thù địch đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận, bình thường hóa quan hệ để
chuyển sang những thủ đoạn mới, đẩy mạnh hoạt động xâm nhập:
Dính líu, ngầm, sâu, hiểm
70) CNĐQ và các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta hiện nay là toàn
diện, trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội với:
Nhiều thủ đoạn tinh vi khó nhận biết CHỦ ĐỀ 2
1) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, vấn đề dân tộc là:
Vấn đề chiến lược của cách mạng XHCN
2) Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm:
54 dân tộc cùng sinh sống
3) Tính chất của Tôn giáo là:
Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
4) Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
5) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là:
Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng
6) Tôn giáo là một hình thái của YTXH, phản ánh hiện thực khách quan theo:
Quan niệm hoang đường,ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người
7) Một trong những nội dung về vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, là:
Gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp
8) Một trong những đặc điểm của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là :
Cư trú phân tán và xen kẽ
9) Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
Các dân tộc được quyền tự quyết
10) Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, được hiểu là:
Mọi người đều được tự do theo hoặc không theo tôn giáo
11) Việc phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo nhằm:
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
12) Tôn giáo xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam là: Phật giáo
13) Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý
14) Khái niệm dân tộc được hiểu theo nghĩa của một quốc gia là các thành viên cùng dân tộc sử dụng:
Một ngôn ngữ chung để giao tiếp
15) Đặc trưng cơ bản của một cộng đồng quốc gia dân tộc là:
Được thiết lập trên một lãnh thổ chung
16) Một dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc có thể:
Sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc
17) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng XHCN là phải quán triệt:
Quan điểm lịch sử cụ thể
18) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là :
Có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất
19) Các Tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay là:
Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi Giáo, Cao Đài, Hòa Hảo
20) Ở Việt Nam vị vua được tôn vinh Phật hoàng là: Trần Nhân Tông
21) Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc:
Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
22) Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi:
Quốc gia, khu vực và quốc tế
23) Nội dung vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng
24) Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là :
Chống các biểu hiện kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
25) Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững ổn định chính
trị xã hội là một trong những nội dung của:
Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, TG
26) Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là:
Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các
quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế
27) Một trong những do:
lý do dẫn đến vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài là
Dân số và trình độ phát triển KT – XH giữa các dân tộc không đều nhau
28) Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải
quyết vấn đề dân tộc:
Khắc phục tàn dư tư tưởng phân biệt, kỳ thị dân tộc, tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi
29) Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và:
Trình độ phát triển không đồng đều
30) Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là:
Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam
31) Một trong những quan điểm, chính sáchdân tộc của Đảng, Nhà nước ta là:
Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số
32) Lĩnh vực trọng yếu mà các thế lực thù địch lợi dụng, lấy đó làm ngòi nổ để
chống phá cách mạng Việt Nam là:
Vấn đề dân tộc, tôn giáo
33) Để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực
thù địch giải pháp cơ bản nhất là thực hiện tốt:
Chính sách dân tộc, tôn giáo
34) Lợi dụng những khó khăn của đồng bào dân tộc ít người, những khuyết điểm
trong thực hiện chính sách của một bộ phận cán bộ để kích động đòi ly khai, tự
quyết dân tộc là một trong những nội dung của thủ đoạn “diễn biến hòa bình” trong lĩnh vực: Dân tộc, tôn giáo
35) Lòng biết ơn, sự tôn kính đối với những người có công khai phá tự nhiên và
chống lại các thế lực áp bức trong tình cảm tâm lý con người là nguồn gốc: Tâm lý của tôn giáo
36) Xuất phát từ lợi ích, những lực lượng xã hội khác nhau lợi dụng tôn giáo để thực
hiện mục tiêu chính trị của mình, đó là:
Tính chính trị của tôn giáo
37) Ngày nay thế giới đã phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao nhưng con
người vẫn tin vào tôn giáo, bởi vì:
Con người vẫn chưa hoàn toàn làm chủ tự nhiên và xã hội
38) Tôn giáo có tính quần chúng, bởi vì:
Tôn giáo phản ánh sự khát vọng của quần chúng
39) Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý
40) Vấn đề dân tộc, sắc tộc đã gây nên những hậu quả nặng nề về:
Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường cho các quốc gia
41) Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là ở:
Miền núi, biên giới, hải đảo
42) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tôn giáo, là một trong những nội dung:
Chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
43) Tôn giáo đã trở thành nhu cầu tinh thần, đức tin, lối sống của một bộ phận
không nhỏ đã thể hiện rõ:
Tính quần chúng của tôn giáo
44) Tôn giáo ra đời, tồn tại, biến đổi phản ánh và phụ thuộc vào sự vận động, phát
triển của tồn tại xã hội, nhưng nó sẽ mất đi khi con người làm chủ hoàn toàn tự
nhiên, xã hội và tư duy, điều đó khẳng định:
Tính lịch sử của tôn giáo
45) Việc mở rộng giao lưu giữa các tổ chức tôn giáo Việt Nam với các tổ chức tôn
giáo thế giới đã giúp cho việc tăng cường trao đổi thông tin, góp phần xây dựng tinh
thần hợp tác hữu nghị, hiểu biết lẫn nhau vì:
Lợi ích của các giáo hội và đất nước
46) Tôn trọng tự do tín ngưỡng là phải không ngừng tạo điều kiện cho quần chúng
phát triển, tiến bộ về mọi mặt, bài trừ mê tín dị đoan, bảo đảm cho:
Tín dồ, chức sắc tôn giáo hoạt động theo đúng pháp luật
47) Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo, dân tộc để chống phá
cách mạng Việt Nam, chúng gắn vấn đề “dân chủ”, “nhân quyền” với:
“Tự do tôn giáo” để chia rẽ tôn giáo, dân tộc
48) Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là vận động quần chúng:
Sống “tốt đời, đẹp đạo”
49) Một trong những giải pháp cơ bản để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù địch là :
Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội
50) Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là :
Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo
51) Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là :
Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, NN
52) Để đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo,
chúng ta phải phát huy vai trò của:
Cả hệ thống chính trị
53) Để thực hiện thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam, các thế lực thù địch thường sử dụng chiêu bài:
“nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do”
54) Vấn đề cốt lõi, xuyên suốt trong công tác dân tộc ở nước ta hiện nay là:
Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc
55) Tôn giáo là một cộng đồng xã hội với các yếu tố:
Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo với đội ngũ giáo sỹ, tín đồ,
cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo CHỦ ĐỀ 3
1) Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua: Ngày 23/6 năm 2014
2) Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực: Ngày 01/01 năm 2015
3) Hành vi nào vi phạm môi trường: Đốt phá rừng
4) Hành động làm mất cân bằng sinh thái, hủy hoại môi trường là:
Khai thác khoáng sản một cách bừa bãi
5) Hành động gây ô nhiễm môi trường nước:
Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại vào nguồn nước
6) Hành động gây ô nhiễm môi trường không khí:
Vứt xác động vật bừa bãi
7) Hành đông vi phạm pháp luật về môi trường:
Kinh doanh các loại thực vật, động vật quý, hiếm trong danh mục quy định cấm của Chính phủ
8) Vi phạm pháp luật về môi trường trong xuất nhập khẩu:
Xuất nhập khẩu chất thải
9) Đánh bắt hải sản bất hợp phát gây nguy hại cho môi trường:
Dùng xung điện khai thác hải sản
10) Cơ sở kinh doanh thực hiện đúng pháp luật về môi trường nước:
Xử lý nước thải đúng quy định trước khi thải ra môi trường
11) Hành vi nào ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường biển:
Sử dụng thuốc nổ để khai thác hải sản
12) Hành vi làm ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu cần lên án:
Chặt phá đốt rừng bừa bãi làm nương rẫy
13) Nguyên nhân xả rác thải sinh hoạt bừa bãi:
Thiếu ý thức bảo vệ môi trường
14) Nguyên nhân cơ sở sản xuất kinh doanh xả trộm nước thải chưa được xử lý ra môi trường:
Vì lợi nhuận, thiếu đạo đức kinh doanh
15) Hiện tượng chặt phá rừng còn xảy ra ở nhiều nơi rất nghiêm trọng do:
Xử lý vi phạm pháp luật về môi trường chưa thực sự nghiêm minh
16) Khó khăn trong quá trình xử lý về tội phạm môi trường:
Thủ đoạn của loại tội phạm này ngày một tinh vi hơn
17) Khó khăn về xử lý vi phạm môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế:
Nhiều vi phạm về môi trừơng của chủ đầu tư nước ngoài
18) Vì sao tổ chức cá nhân vi phạm môi trường ngay nơi sản xuất hoặc ở khu dân cư mà khó phát hiện
Chưa phát huy được tinh thần làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
19) Môt trong những giải pháp đấu tranh phòng chống những hành vi vi phạm và
tội phạm về môi trường:
Tổ chức thực hiện triệt để các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường
20) Để phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường chúng ta phải:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mọi công dân
21) Để nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm
pháp luật về môi trường phải:
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường
22) Để phát hiện hành vi vi phạm môi trường cần:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm cơ sở, địa bàn có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
23) Để phát minh, sáng chế công nghệ phục vụ cho bảo vệ môi trường, đấu tranh
phòng, chống tội phạm về môi trường thực hiện giải pháp:
Tổ chức nghiên cứu các đề tài khoa học, chuyên đề vê môi trường
24) Những hành động nào sau đây làm suy thoái môi trường:
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã
25) Hành động bảo vệ môi trường biển là:
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã
26) Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm:
Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước
27) Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện luật bảo vệ môi trường:
Từng người dân phải tìm hiểu luật bảo vệ môi trường và tự giác thực hiện
28) Lực lượng làm nòng cốt đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường: Cảnh sát môi trường
29) Đối với chất thải công nghiệp, luật bảo vệ môi trường quy định:
Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp
30) Hành động của con người gây tác động xấu môi trường là:
Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã
31) Hoạt dộng nào của tổ chức cá nhân để bảo vệ môi trường:
Giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học
32) Hành vi nào vi phạm luật bảo vệ môi trường:
Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, quá giới hạn cho phép vào nguồn nước
33) Tăng cường ký kết hoặc gia nhập các công ước quốc tế trong lĩnh vực môi
trường là nội dung của:
Những giải pháp đấu tranh phòng chống những hành vi vi phạm và tội phạm về môi trường
34) Hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản, một cách bừa bãi gây huỷ hoại môi
trường là nội dung của:
Tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường
35) Trách nhiệm của sinh viên phòng chống các vi phạm bảo vệ môi trường:
Hình thành nếp sống thói quen giữ vệ sinh môi trường
36) Hành động bảo vệ môi trường là:
Giữ gìn vệ sinh môi trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên CHỦ ĐỀ 4
1) Bộ luật hình sự việt Nam có năm nào: Năm 2015
2) Bộ luật hình sự việt Nam được sửa đổi năm nào: Năm 2017
3) Bộ luật hình sự hiện hành có bao nhiêu chương? Điều? 26 chương, 426 điều
4) Chương nào, mục nào của bộ luật hình sự Việt Nam nói về các tội xâm phạm an toàn giao thông? Chương XXI, Mục 1
5) Theo bộ luật hình sự Việt Nam các tội xâm phạm an toàn giao thông có bao nhiêu điều? 25 điều
6) Tội xâm phạm an toàn giao thông đường bộ Có bao nhiêu điều? 7 điều
7) Phòng, chống vi phạm về bảo đảm TTATGT Là sử dụng các biện pháp, phương
tiện để phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, điều tra. Nhằm khắc phục những nguyên
nhân, điều kiện dẫn đến phạm tội về vi phạm pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông là:
Khái niệm phòng chống vi phạm về bảo đảm TTATGT
8) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của các cấp ủy đảng, chính quyền,
các ngành, các tổ chức đoàn thể từ Trung ương đến địa phương về bảo đảm TTATGT là:
Nhiệm vụ phòng chống vi phạm về bảo đảm TTATGT
9) Nâng cao nhâ ~n thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia
giao thông, xây dựng văn hóa giao thông trong cộng đồng là:
Mục tiêu phòng chống vi phạm về bảo đảm TTATGT
10) Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT là:
Các giải pháp chủ yếu về phòng, chống vi phạm pháp luật bảo đảm TTATGT
11) Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia giao thông tự giác chấp hành pháp
luật trật tự an toàn giao thông là:
Trách nhiệm của sinh viên
12) Theo bộ luật hình sự Việt Nam .Tội xâm phạm an toàn giao thông đường sắt có bao nhiêu điều? 5 điều
13) Theo bộ luật hình sự Việt Nam .Tội xâm phạm an toàn giao thông đường thủy có bao nhiêu điều? 5 điều
14) Theo bộ luật hình sự Việt Nam .Tội xâm phạm an toàn giao thông đường không có bao nhiêu điều? 8 điều
15) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong hoạt động bảo đảm TTATGT; nâng
cao ý thức trách nhiệm của người thực thi công vụ về bảo đảm (TTATGT) là:
Mục tiêu phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
16) Tiếp tục giảm cả 3 tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông là:
Mục tiêu phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
17) Tập trung nâng cao chất lượng xây dựng và kịp thời ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là:
Nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
18) Đẩy mạnh hoạt động tuần tra, kiểm soát (TTKS) và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm TTATGT là:
Nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
19) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT là:
Các giải pháp chủ yếu về phòng,chống vi phạm pháp luật bảo đảm TTATGT
20) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012
của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác bảo đảm TTATGT là:
Các giải pháp chủ yếu về phòng, chống vi phạm pháp luật bảo đảm TTATGT
21) Bộ luật hình sự Việt nam được thông qua bởi:
Quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam
22) Điều 260, mục 1 của luật hình sự qui định phạt tiền từ 30.000.000 đến
100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm
đến 05 năm khi tham gia giao thông:
Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên
23) Tích cực tham gia học luật giao thông đường bộ, tìm hiểu nắm vững thêm các
điều luật và quy định đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nội dung của:
Trách nhiệm của sinh viên
24) Chính phủ ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt vào ngày: Ngày 30/12/2019
25) Chấp hành nghiêm túc hệ thống báo hiệu đường bộ, đi đúng phần đường, làn
đường quy định; không sử dụng rượu, bia trước khi điều khiển phương tiện tham
gia giao thông, không điều khiển xe chạy quá tốc độ qui định là nội dung:
Trách nhiệm của sinh viên
26) Điều 260, mục 1 của luật hình sự qui định phạt tiền từ 30.000.000 đến
100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm
đến 05 năm khi tham gia giao thông:
Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn
thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%
27) Nghị định 100/2019/NĐ-CP Điều 6
. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn
máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn
máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ “Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)” sẽ bị:
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
28) Một trong các giải pháp chủ yếu phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
TTATGT: Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT
29) Một trong các nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT:
Tập trung nâng cao chất lượng xây dựng và kịp thời ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không
30) Một trong các giải pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT: Giảm ùn tắc giao thông CHỦ ĐỀ 5
1) Bộ Luật hình sự hiện hành của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là:
Bộ Luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017
2) Bộ Luật Hình sự quy định về: Tội phạm và hình phạt
3) Nội dung nào thể hiện đặc trưng của Bộ Luật hình sự:
Bộ Luật hình sự bao gồm hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội liên
quan đến Nhà nước và người phạm tội
4) Nội dung nào thể hiện vai trò của Bộ Luật hình sự
Bộ Luật hình sự bảo vệ các quan hệ xã hội được các luật khác thiết lập, thông qua việc
trừng trị các hành vi xâm hại các quan hệ xã hội đó
5) Nội dung nào thể hiện nhiệm vụ của Bộ Luật hình sự:
Giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tội phạm
6) “Bộ Luật hình sự là công cụ sắc bén, hữu hiệu để đấu tranh phòng, chống tội phạm” là: Vai trò của BLHS
7) Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự con người được quy định trong:
Chương XIV - Bộ Luật hình sự hiện hành
8) Nhân phẩm, danh dự của con người là những yêu tố về tinh thần, bao gồm:
Phẩm giá, giá trị, sự tôn trọng, tình cảm yêu mến của những người xung quanh, của xã
hội đối với người đó
9) Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
Làm cho người đó bị xúc phạm, tổn thương về tinh thần và xấu hổ đối với những người xung quanh
10) “Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội” là:
Đặc điểm của tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự
11) Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong: Bộ Luật hình sự
12) “Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người do người có năng lực
trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện” là.
Là người có năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 14 tuổi trở lên
13) Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người do người có năng lực
trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện là: Đặc điểm
14) Người nào xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác phải chịu: Trách nhiệm hình sự
15) Khách quan của tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là: