Chủ đề vấn đáp - Ngôn ngữ học đối chiếu | Đại học Mở Hà Nội

Câu 1: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản của triết học?
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu

Thông tin:
12 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chủ đề vấn đáp - Ngôn ngữ học đối chiếu | Đại học Mở Hà Nội

Câu 1: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản của triết học?
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

46 23 lượt tải Tải xuống
MC LC
Câu 1: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản
của triết học? ..................................................................................................................... 2
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật
chất ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? ............................................................ 3
Câu 3: Phân tích sở luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật?
Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm y? ............................................................... 4
Câu 4: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này? ................................................... 4
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi
về chất ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ......................................... 5
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật? ..................................................................................................... 5
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức của
con người? Ý nghĩa phương pháp luận? ........................................................................... 6
Câu 8: Trình bày quá trình nhận thức của con người? Mối quan hệ biện chứng của q
trình nhận thức? ................................................................................................................. 7
Câu 9: Trình bày nội dung của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ đổi mới ở Việt
Nam hiện nay .................................................................................................................... 7
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội? ........... 8
Câu 11: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã
hội? .................................................................................................................................... 9
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng?
. .......................................................................................................................................... 9
Câu 13: Phân tích khái niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của ch
nghĩa Mác Lênin? ......................................................................................................... 10
Câu 14: Dân tộc gì? Trình bày các đặc trưng bản của dân tộc Việt Nam? ............ 11
Câu 15: Nhà nước là gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. .................................................................................... 12
1
ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP
MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
Câu 1: Trình bày vấn đề bản của triết học? sao gọi vấn đề trên vấn đề
bản của triết học?
Trả lời:
1. Vấn đề bản của Triết học
- Theo Ăng-ghen, “Vấn đề bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết học hiện
đại, vấn đề quan hệ giữa duy với tồn tại”.
- Vấn đề bản của triết học gồm hai mặt:
+ Mặt thứ nhất: Giữa vật chất ý thức cái nào trước, cái nào sau, cái nào quyết
định cái nào? Việc trả li này phân định thành hai khuynh hướng triết học đối lập nhau:
CNDV và CNDT.
+ Mặt thứ hai: Con người khả năng nhận thức được thế giới hay không? luận
nhận thức.
2. sao gọi vấn đề trên vấn đề bản của Triết học
Mối quan hệ giữa vật chấtý thức được gọi vấn đề bản của Triết học vì:
- Mọi trào lưu triết học đều xoay quanh giải quyết vấn đề này
- Giải quyết được vấn đề cơ bản của Triết học, giải quyết mọi vấn đề khác trong
phạm vi và đối tượng nghiên cứu triết học.
Câu 2: Phân tích quan điểm của ch nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ
giữa vật chất ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Trả lời:
1. Quan niệm của CNDVBC về mối quan hệ giữa Vật chất Ý thức
- Khái niệm vật chất, ý thức
+ Vật chất: một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức: sphản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một
cách năng động, sáng tạo
- Mối quan hệ:
+ Vật chất trước, ý thức có sau, vật chất nguồn gốc, quyết định ý thức
+ Ý thức thể tác động trở lại vật chất thông qua hot động thực tiễn của con
người.
2. Ý nghĩa phương pháp luận.
- Phải quan điểm khách quan trong nhận thức hoạt động thực tiễn
- Trong hoạt động nhận thức thực tiễn phải biết xuất phát từ thực tiễn khách
quan, tôn trọng quy luật khách quan
2
- Ý thức tính độc lập tương đối, tác động trở lại hoạt động thực tiễn,n cần
phát huy tính chủ động sáng tạo của ý thức.
Câu 3: Phân tích sở luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này?
Trả lời:
1. sở luận của quan điểm toàn diện - nguyên về mối liên hệ phổ biến
- Trong phép biện chứng, mối liên hệ dùng để chỉ squy định, sự tác động chuyển
hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật,
hiện tượng trong thế giới.
- Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vt,
hiện tượng của thế giới
- Tính chất của các mối liên hệ:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính đa dạng phong phú
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc toàn din
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức thực tiễn cần phải xem xét sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các
yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng trong sự tác động qua lại
giữa sự vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác.
- Trong nhận thức thực tiễn phải trọng tâm, trọng điểm, không dàn dều một
cách chung chung.
Câu 4: Trình bày nguyên về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên này?
Trả lời:
1. Nguyên về sự phát triển:
- Phát triển q trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Phát triển khuynh hướng chung của thế giới tính phổ
biến.
- Tính chất của phát triển:
+ Tính khách quan của sự phát triển
+ Tính phổ biến
+ Tính kế thừa trong sự phát triển
+Tính đa đạng, phong phú nhiều vẻ
3
+ Tính phức tạp của sự phát triển
- Nguồn gốc của sự phát triển: nằm bên trong sự vật hiện tượng, do mâu thuẫn bên
trong sự vật hin tượng quy định
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc phương pháp luận phát triển
- Trong hoạt động nhận thức thực tiễn đặt sự vật, hiện tượng trong sự vận động,
phát triển
- Nhận thức sự phát triển một quá trình vận động, được trải qua nhiều giai đoạn
khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến
đổi về chất ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
Trả lời:
1. Nội dung quy luật
- Vị trí, vai trò của quy luật: Chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển
- Khái niệm chất, lượng
+ Chất một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
của sự vật hin tượng, sự thống nhất hữu các thuộc tính làm cho
không phải cái khác.
+ Lượng một phạm t triết học để chỉ tính quy định vốn của sự vật, biểu
thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển của sự
vật cũng như các thuộc tính của nó.
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất lượng
+ Độ
+ Điểm nút
+ Bước nhảy
2. Ý nghĩa Phương pháp luận của quy luật
- Trong nhận thức thực tiễn, nên tránh 2 khuynh hướng
+ Tả khuynh
+ Hữu khuynh
- Thự hiện những bước nhảy trong cuộc sống phải chú ý điều kiện khách quan và
chủ quan
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa
phương pháp luận của quy luật?
Trả lời:
1. Nội dung quy luật
- Vị trí, vai trò của quy luật: chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
4
- Mặt đối lập: là những mặt những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy
định khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong
tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái mà các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại lẫn
nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau
- Sự “thống nhất” của các mặt đối lập
- Sự “đấu tranh” của các mặt đối lập
- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
2. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
- Mâu thuẫn khách quan, phổ biến, cái vốn củac sự vật, hiện tượng do đó,
nghiên cứu sự vật hiện tượng, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của mâu
thuẫn
- Để thúc đẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách để giải quyết mâu thuẫn, không
được điều hòa mâu thuẫn
Câu 7: Thực tiễn gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
của con người? Ý nghĩa phương pháp luận?
Trả lời:
1. Thực tiễn nhận thức
- Thực tiễn: toàn bộ hoạt động vật chất mục đích, mang tính lịch sử hội
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
- Nhận thức: quá trình phản ánh tích cực, tự giác sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế
giới khách quan đó
2. Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
- Thực tiễn nguồn gốc, sở của nhận thc
- Thực tiễn là động lực của nhận thc
- Thực tiễn mục đích của nhận thc
- Thực tiễn tiêu chuẩn kiểm tra chân
3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
- Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi vớinh.
- Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu.
5
Câu 8: Trình bày quá trình nhận thức của con người? Mối quan hệ biện chứng của
quá trình nhận thức?
Trả lời:
1. Quá trình nhận thức của con người
- Nhận thức cảm tính
+ Cảm giác
+ Tri giác
+ Biểu tượng
- Nhận thức tính
+ Khái niệm
+ Phán đoán
+ Suy luận
2. Mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức
- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính tồn tại trong mối quan hệ biện chứng,
liên quan mật thiết với nhau.
- Nhận thức cảm tính nhận thức tính thống nhất với nhau, sở thống nhất đó
là thực tiễn.
Câu 9: Trình bày nội dung của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ
đổi mới Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
1. Nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX:
- Khái niệm QHSX, LLSX:
+ Quan hệ sản xuất: quan hệ giữa người với người trong quá trình sx vật chất.
+ Lực lượng sản xuất: sự kết hợp giữa người lao động với TLSX
- Nội dung quy luật:
+ LLSX quyết định QHSX:
- LLSX yếu tố động, QHSX yếu ttương đối ổn định. QHSX hình thành
phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX, phụ thuộc vào trình độ phát
triển của LLSX.
- Khi trình độ LLSX phát triển đến một mức độ nhất định nào đó sẽ mâu thuẫn với
QHSX hiện có, đòi hỏi phải hình thành một QHSX mới phù hợp với LLSX phát
triển.
+ QHSX tác động trở lại LLSX:
6
- Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ tạo đk cho LLSX phát
triên, ngược lại, sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
- QHSX quy định mục đích sx, ảnh hưởng đến thái độ lao động của người sx
(LLSX)
2. Sự nhận thức vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nước ta.
Nhận thức được sai lầm trước đổi mới, vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với
trình độ phát triển của LLSX. Cụ thể:
- Thừa nhận sự tồn tại tất yếu của nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường theo định hướng XHCN trong thời kỳ quá độ .
- Phát triển LLSX hiện đại gắn với xây dựng QHSX trên 3 mặt : sở hữu, quản lý
và phân phối.
- Phát triển LLSX phải thông qua CNH, HĐH gắn liền với kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN, gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại rộng mở, hòa nhập, gắn chặt việc xd nền
kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Giải phóng mạnh mẽ phát triển LLSX
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội?
Trả lời:
1. Khái niệm tồn tại hội ý thức hội
- Tồn tại xã hội: toàn bộ đời sống vật chất của XH và những điềukiện sinh hoạt vật
chất của nó.
Đây là hình thức biểu hiện của vật chất trong lĩnh vực XH, bao gồm 3 yếu tố bản:
+ Phương thức SX: đầu tiên nhất, quyết định nhất.
+ Môi trường tự nhn
+ Điều kiện dân số
-
Ý thức hội: toàn bộ nhng quan điểm, tưởng, những tâm tư, tình cảm,
những tập tục truyền thống… của XH phản ánh lại tồn tại XH từng giai đoạn
phát triển lịch sử nhất định.
+ Ý thức hội thông thường
+ Ý thứcluận
2. Về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội:
- Tồn tại hội quyết định ý thức hội:
+ Tồn tại hội nào thì sinh ra ý thức xã hội ấy.
+ Khi tồn tại hội thay đổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức SX đã
thay đổi thì sớm hay muộn thì ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo.
-
Tính độc lập tương đối sự tác động trở lại của ý thức hội lên tồn tại
hội:
+ Ý thức hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại hội
7
+ Vai trò tiên phong vượt trước của tri thức khoa học, bộ phận này trong ý thức
xã hội có khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra được
những dự báo, tiên đoán về sự phát triển của XH, nên thể đi trước một bước
so với tồn tại xã hội.
+ Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức hội thể làm cho một
trình độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
Câu 11: Phân tích tính độc lập tương đối vai trò của ý thức hội đối với tồn tại
hội?
Trả lời:
1. Tính độc lập tương đối của ý thức hội
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại hội
- Vai trò tiên phong ợt trước của tri thức khoa học, bộ phận này trong ý thức
hội khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra được
những dự báo, tiên đoán về sự phát triển của XH, nên thể đi trước một bước
so với tồn tại xã hội.
- Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội có thể làm cho nó có một trình
độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
- Sự tương tác giữa các hình thái ý thức hội thể tạo ra những quy luật đặc
thù, chi phối sự phát triển của ý thức hội, làm cho không hoàn toàn lệ thuộc
vào tồn tại xã hội.
2. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
- Nếu ý thức hội phản ánh đúng đắn các quy luật khách quan của tồn tại hội
thì nó có thể thúc đẩy sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Nếu ý thức xã hội phản ánh sai lệch, xuyên tác các quy luật khách quan của tồn
tại hội thì sẽ kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. Tác động này thuộc
về ý thức của những giai cấp cũ, lạc hu, phản động. Sự tác động của ý thức
hội lên tồn tại hội phụ thuộc vào mức đthâm nhập của vào trong phong
trào của quần chúng nhân dân.
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng
tầng?
Trả lời:
1. Khái niệm sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng
- shtng toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.
- Kiến trúc thượng tầng toàn bộ những quan điểm, tưởng hội, nhng thiết
chế tương ứng và những quan hệ nội ti của chúng được hình thành trên một
sở hạ tầng nhất định.
8
2. Mối quan hệ biện chứng CSHT KTTT
- sở h tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đó quy luật phổ biến của mỗi
hình thái kinh tế – hội.
+ sở hạ tầng sở sản sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ứng. sở hạ
tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
+ Nếu sở hạ tầng sự thay đổi thì sớm muộn kiến trúc thượng tầng cũng thay
đổi theo.
- Kiến trúc thượng tầng tính độc lập tương đối vai trò tác động trở lại lên
cơ sở hạ tầng.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng thể hiện trước hết chức năng chính trị -
xã hội của nó
+ Trong hội hội chủ nghĩa, kiến trúc thượng tầng, đặc biệt nhà nước giữ
vai trò đặc biệt quan trọng.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng nếu phù hp, cùng chiều với sở hạ
tầng thì sự tác động đó thúc đẩy sự tiến bộ hội.Còn trong trường hợp ngược
chiều (làm trái quy luật), sự tác động của kiến trúc thượng tầng lên sở hạ tầng
sẽ là tiêu cực, cản trở sự phát triển xã hội.
Câu 13: Phân tích khái niệm giai cấp đấu tranh giai cấp theo quan điểm của
chủ nghĩa Mác Lênin?
Trả lời:
1. Khái niệm giai cấp.
- Khái niệm giai cấp dùng để chỉ những tập đoàn người hết sức đông đảo trong một
hội, những tập đoàn này phân biệt với nhau bởi địa vị của htrong một hệ
thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
- Giai cấp 4 đặc trưng bản:
+ những tập đoàn người to ln khác nhau về sở hữu TLSX. Đây đặc trưng
quan trọng nhất.
+ Khác nhau về cách thức quản líphân công lao động.
+ Khác nhau về thu nhập của cải hội.
+ Khác nhau về địa vị hội. Điều này dẫn đến việc tập đoàn này thể chiếm
đoạt lao động tập đoàn khác.
2. Đấu tranh giai cấp
Trong hội giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cp.
- V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp cuộc đấu tranh của quần chúng bị
tước hết quyền, bị áp bức lao động, chống bọn đặc quyền, đặc li, bọn áp
bức bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay
những người sản chống những người hữu sản hay giai cấp sản”.
9
- Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về mặt
lợi ích giữa quần chúng bị áp bức, vô sản đi làm thuê chống lại giai cấp thống trị,
chống lại bọn đặc quyền, đặc lợi, những kẻ đi áp bức bóc lột.
- Đấu tranh giai cấp nguyên nhân khách quan từ sphát triển mang tính hội
hoá ngày càng sâu rộng của lực lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu nhân về
liệu sn xuất. Biểu hiện của mâu thuẫn này về phương diện xã hội: Mâu thun
giữa một bên giai cấp cách mạng, tiến bộ, đi diện cho phương thức sản xuất
mới, với một bên giai cấp thống trị bóc lột đại biểu cho những lợi ích gắn với
quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu.
Câu 14: Dân tộc gì? Trình bày các đặc trưng bản của dân tộc Việt Nam?
Trả lời:
1. Khái niệm dân tộc
Khái niệm dân tộc thường được dung với hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng, khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng người
bốn đặc trưng: cồng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng về
kinh tế; cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng để
chỉ các cộng đồng người chung một số đặc đim nào đó vkinh tế, tập quán
sinh hoạt văn hoá... Ví dụ: dân tộc Kinh, Thái, Tày, Nùng..
2. Các đặc trưng bản của dân tộc Việt Nam
- Viê Nam quốc gia dân c
thống nhất (54 dân c
). Dân c
Kinh chiếm
87% dân số, còn lại dân c
ít người phân bố rải rác trên địa bàn cả nước.
- Tính cố kết dân c
, hòa hợp dân c
trong
công đồng thống nhất đã trở thành
truyền thống của dân c
VN trong cuôc
đấu tranh chống giăc
ngoại xâm, bảo Tổ
Quốc và xây dựng đất nước.
- Hình thái trú xen kẽ giữa các dân c
Viê
Nam. Các dân c
không nh
thổ riêng, không nền kinh tế riêng. sự thống nhất giữa các dân tôc
quốc gia
trên mọi của đời sống ngày càng được củng cố.
- Do điều kiê tự nhiên, quả của các chế đô áp bức bóc
trong lịch
sử nên trình đô phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân c
còn chênh c
h, khác
biê. Đây đăc
trưng cần hết sức quan tâm nhằm thực hiê
bình đng, đoàn kết
dân c
nước ta.
- Cùng với nền văn hóa công đồng, mỗin c
trong đại gia đình các dân c
VN
đời sống văn hóa mang bản sắc riêng, góp phần làm phong phú thêm nên văn hóa
của công đồng.
10
Câu 15: Nhà nước gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Trả lời:
1. Nhà nước theo quan điểm của Triết học Mác- nin
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nhà nước không phải những hiện
tượng vĩnh cữu, bất biến. Nhà nước chỉ xuất hiện khi hội loài người đã phát
triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước chỉ xuất hiện nơi nào thời gian
nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng.
- Nhà nước một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính tr, một bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế thực hiện các chức năng quản đặc biệt nhằm duy
trì trật tự xã hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
2. Những đặc trưng, bản chất của nhà nước
- Các đặc trưng của n ớc
+ Nhà nước phân chia quản dân theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công để quản hội thông qua việc thành lập
bộ máy chuyên là nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế.
+ Nhà nước chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia thể hiện quyền tối cao
của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.- Nhà nước tự quyết định về chính
sách đối nội và đối ngoại, không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài
+ Nhà nước ban hành pháp luật thực hiện quản buộc các thành viên trong xã
hội phải tuân theo
- Bản chất nhà nước có 02 thuộc tính:
+Bản chất giai cấp của nhà nước: Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong hội
giai cấp, bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc, thể hiện chỗ nhà
nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt, công cụ sắc bén nhất để thực hịên sự
thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hội.
+ Bản chất hội của nhà nước: Thể hiện qua vai trò quản hội của Nhà
nước, Nhà nước phải giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo vệ lợi
ích chung của toàn xã hội, phục vụ những nhu cầu xh.
11
| 1/12

Preview text:

MỤC LỤC
Câu 1: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Vì sao gọi vấn đề trên là vấn đề cơ bản
của triết học? ..................................................................................................................... 2
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? ............................................................ 3
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật?
Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? ............................................................... 4
Câu 4: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý này? ................................................... 4
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến đổi
về chất và ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ......................................... 5
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật? ..................................................................................................... 5
Câu 7: Thực tiễn là gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức của
con người? Ý nghĩa phương pháp luận? ........................................................................... 6
Câu 8: Trình bày quá trình nhận thức của con người? Mối quan hệ biện chứng của quá
trình nhận thức? ................................................................................................................. 7
Câu 9: Trình bày nội dung của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ đổi mới ở Việt
Nam hiện nay .................................................................................................................... 7
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? ........... 8
Câu 11: Phân tích tính độc lập tương đối và vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã
hội? .................................................................................................................................... 9
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
. .......................................................................................................................................... 9
Câu 13: Phân tích khái niệm giai cấp và đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin? ......................................................................................................... 10
Câu 14: Dân tộc là gì? Trình bày các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam? ............ 11
Câu 15: Nhà nước là gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. .................................................................................... 12 1
ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP
MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
Câu 1: Trình bày vấn đề bản của triết học? sao gọi vấn đề trên vấn đề
bản của triết học?
Trả lời:
1. Vấn đề bản của Triết học
- Theo Ăng-ghen, “Vấn đề bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết học hiện
đại, vấn đề quan hệ giữa duy với tồn tại”.
- Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mặt:
+ Mặt thứ nhất: Giữa vật chất ý thức cái nào trước, cái nào sau, cái nào quyết
định cái nào? Việc trả lời này phân định thành hai khuynh hướng triết học đối lập nhau: CNDV và CNDT.
+ Mặt thứ hai: Con người khả năng nhận thức được thế giới hay không? – Lý luận nhận thức.
2. sao gọi vấn đề trên vấn đề bản của Triết học
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được gọi là vấn đề cơ bản của Triết học vì:
- Mọi trào lưu triết học đều xoay quanh giải quyết vấn đề này
- Giải quyết được vấn đề cơ bản của Triết học, giải quyết mọi vấn đề khác trong
phạm vi và đối tượng nghiên cứu triết học.
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ
giữa vật chất ý thức. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
Trả lời:
1. Quan niệm của CNDVBC về mối quan hệ giữa Vật chất Ý thức
- Khái niệm vật chất, ý thức
+ Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
+ Ý thức: là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một
cách năng động, sáng tạo - Mối quan hệ:
+ Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc, quyết định ý thức
+ Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
2. Ý nghĩa phương pháp luận.
-
Phải có quan điểm khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết xuất phát từ thực tiễn khách
quan, tôn trọng quy luật khách quan 2
- Ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại hoạt động thực tiễn, nên cần
phát huy tính chủ động sáng tạo của ý thức.
Câu 3: Phân tích sở luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy
vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này?
Trả lời:
1. Cơ sở luận của quan điểm toàn diện - nguyên về mối liên hệ phổ biến
- Trong phép biện chứng, mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển
hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật,
hiện tượng trong thế giới.
- Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật,
hiện tượng của thế giới
- Tính chất của các mối liên hệ: + Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính đa dạng phong phú
2. Ý nghĩa phương pháp luận Nguyên tắc toàn diện
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các
yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác động qua lại
giữa sự vật, hiện tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác.
- Trong nhận thức và thực tiễn phải có trọng tâm, trọng điểm, không dàn dều một cách chung chung.
Câu 4: Trình bày nguyên về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên này? Trả lời:
1. Nguyên về sự phát triển:
- Phát triển là quá trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới và có tính phổ biến.
- Tính chất của phát triển:
+ Tính khách quan của sự phát triển + Tính phổ biến
+ Tính kế thừa trong sự phát triển
+Tính đa đạng, phong phú nhiều vẻ 3
+ Tính phức tạp của sự phát triển
- Nguồn gốc của sự phát triển: nằm bên trong sự vật hiện tượng, do mâu thuẫn bên
trong sự vật hiện tượng quy định
2. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên tắc phương pháp luận phát triển
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn đặt sự vật, hiện tượng trong sự vận động, phát triển
- Nhận thức sự phát triển là một quá trình vận động, được trải qua nhiều giai đoạn
khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
Câu 5: Nội dung quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn đến những biến
đổi về chất ngược lại?Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
Trả
lời:
1. Nội dung quy luật
-
Vị trí, vai trò của quy luật: Chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển
- Khái niệm chất, lượng
+ Chất một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
của sự vật hiện tượng, sự thống nhất hữu các thuộc tính làm cho
không phải cái khác.
+
Lượng một phạm trù triết học để chỉ tính quy định vốn của sự vật, biểu
thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển của sự
vật cũng như các thuộc tính của nó.
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng + Độ + Điểm nút + Bước nhảy
2. Ý nghĩa Phương pháp luận của quy luật
-
Trong nhận thức và thực tiễn, nên tránh 2 khuynh hướng + Tả khuynh + Hữu khuynh
- Thự hiện những bước nhảy trong cuộc sống phải chú ý điều kiện khách quan và chủ quan
Câu 6: Phân tích quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập? Ý nghĩa
phương pháp luận của quy luật? Trả lời:
1. Nội dung quy luật
- Vị trí, vai trò của quy luật: chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển 4
- Mặt đối lập: là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy
định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong
tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái mà các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại lẫn
nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau
- Sự “thống nhất” của các mặt đối lập
- Sự “đấu tranh” của các mặt đối lập
- Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
2. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
- Mâu thuẫn là khách quan, phổ biến, là cái vốn có của các sự vật, hiện tượng do đó,
nghiên cứu sự vật hiện tượng, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của mâu thuẫn
- Để thúc đẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách để giải quyết mâu thuẫn, không
được điều hòa mâu thuẫn
Câu 7: Thực tiễn gì? Trình bày vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
của con người? Ý nghĩa phương pháp luận? Trả lời:
1. Thực tiễn nhận thức
-
Thực tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
- Nhận thức: là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó
2. Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
-
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở của nhận thức
- Thực tiễn là động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
3. Ý nghĩa phương pháp luận
-
Phải quán triệt quan điểm thực tiễn: việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn.
- Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn; học phải đi đôi với hành. -
Xa rời thực tiễn dẫn đến bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc, quan liêu. 5
Câu 8: Trình bày quá trình nhận thức của con người? Mối quan hệ biện chứng của
quá trình nhận thức?
Trả
lời:
1. Quá trình nhận thức của con người
- Nhận thức cảm tính + Cảm giác + Tri giác
+
Biểu tượng
- Nhận thức lý tính + Khái niệm + Phán đoán
+
Suy luận
2. Mối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức
-
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính tồn tại trong mối quan hệ biện chứng,
liên quan mật thiết với nhau.
- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính thống nhất với nhau, cơ sở thống nhất đó là thực tiễn.
Câu 9: Trình bày nội dung của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Vận dụng quy luật này trong thời kỳ
đổi mới Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
1. Nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX:
- Khái niệm QHSX, LLSX:
+ Quan hệ sản xuất: quan hệ giữa người với người trong quá trình sx vật chất.
+ Lực lượng sản xuất: sự kết hợp giữa người lao động với TLSX - Nội dung quy luật: + LLSX quyết định QHSX:
- LLSX là yếu tố động, QHSX là yếu tố tương đối ổn định. QHSX hình thành và
phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX, phụ thuộc vào trình độ phát triển của LLSX.
- Khi trình độ LLSX phát triển đến một mức độ nhất định nào đó sẽ mâu thuẫn với
QHSX hiện có, đòi hỏi phải hình thành một QHSX mới phù hợp với LLSX phát triển.
+ QHSX tác động trở lại LLSX: 6
- Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ tạo đk cho LLSX phát
triên, ngược lại, sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
- QHSX quy định mục đích sx, ảnh hưởng đến thái độ lao động của người sx (LLSX)
2. Sự nhận thức vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nước ta.
Nhận thức được sai lầm trước đổi mới, vận dụng đúng quy luật QHSX phù hợp với
trình độ phát triển của LLSX. Cụ thể:
- Thừa nhận sự tồn tại tất yếu của nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường theo có định hướng XHCN trong thời kỳ quá độ .
- Phát triển LLSX hiện đại gắn với xây dựng QHSX trên 3 mặt : sở hữu, quản lý và phân phối.
- Phát triển LLSX phải thông qua CNH, HĐH gắn liền với kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN, gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại rộng mở, hòa nhập, gắn chặt việc xd nền
kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. -
Giải phóng mạnh mẽ và phát triển LLSX
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội?
Trả lời:
1. Khái niệm tồn tại hội ý thức hội
-
Tồn tại xã hội: toàn bộ đời sống vật chất của XH và những điềukiện sinh hoạt vật chất của nó.
Đây là hình thức biểu hiện của vật chất trong lĩnh vực XH, bao gồm 3 yếu tố cơ bản:
+ Phương thức SX: đầu tiên nhất, quyết định nhất. + Môi trường tự nhiên + Điều kiện dân số
- Ý thức xã hội: toàn bộ những quan điểm, tư tưởng, những tâm tư, tình cảm,
những tập tục truyền thống… của XH phản ánh lại tồn tại XH ở từng giai đoạn
phát triển lịch sử nhất định.
+ Ý thức xã hội thông thường + Ý thức lý luận
2. Về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội:
- Tồn tại hội quyết định ý thức hội:
+ Tồn tại xã hội nào thì sinh ra ý thức xã hội ấy.
+ Khi tồn tại xã hội thay đổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức SX đã
thay đổi thì sớm hay muộn thì ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo.
- Tính độc lập tương đối sự tác động trở lại của ý thức hội lên tồn tại hội:
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội 7
+ Vai trò tiên phong vượt trước của tri thức khoa học, bộ phận này trong ý thức
xã hội có khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra được
những dự báo, tiên đoán về sự phát triển của XH, nên có thể đi trước một bước
so với tồn tại xã hội.
+ Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội có thể làm cho nó có một
trình độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
Câu 11: Phân tích tính độc lập tương đối vai trò của ý thức hội đối với tồn tại hội?
Trả lời:
1. Tính độc lập tương đối của ý thức hội
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
- Vai trò tiên phong vượt trước của tri thức khoa học, bộ phận này trong ý thức xã
hội có khả năng nắm bắt các quy luật vận động khách quan, từ đó đưa ra được
những dự báo, tiên đoán về sự phát triển của XH, nên có thể đi trước một bước
so với tồn tại xã hội.
- Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội có thể làm cho nó có một trình
độ phát triển cao hơn so với tồn tại xã hội.
- Sự tương tác giữa các hình thái ý thức xã hội có thể tạo ra những quy luật đặc
thù, chi phối sự phát triển của ý thức xã hội, làm cho nó không hoàn toàn lệ thuộc vào tồn tại xã hội.
2. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
-
Nếu ý thức xã hội phản ánh đúng đắn các quy luật khách quan của tồn tại xã hội
thì nó có thể thúc đẩy sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Nếu ý thức xã hội phản ánh sai lệch, xuyên tác các quy luật khách quan của tồn
tại xã hội thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. Tác động này thuộc
về ý thức của những giai cấp cũ, lạc hậu, phản động. Sự tác động của ý thức xã
hội lên tồn tại xã hội phụ thuộc vào mức độ thâm nhập của nó vào trong phong
trào của quần chúng nhân dân.
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng?
Trả lời:
1. Khái niệm sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng
-
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội, những thiết
chế tương ứng và những quan hệ nội tại của chúng được hình thành trên một cơ
sở hạ tầng nhất định. 8
2. Mối quan hệ biện chứng CSHT KTTT
-
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đó là quy luật phổ biến của mỗi
hình thái kinh tế – xã hội.
+ Cơ sở hạ tầng là cơ sở sản sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ứng. Cơ sở hạ
tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
+ Nếu cơ sở hạ tầng có sự thay đổi thì sớm muộn kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
- Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối và có vai trò tác động trở lại lên cơ sở hạ tầng.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng thể hiện trước hết ở chức năng chính trị - xã hội của nó
+ Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, kiến trúc thượng tầng, đặc biệt là nhà nước giữ
vai trò đặc biệt quan trọng.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng nếu phù hợp, cùng chiều với cơ sở hạ
tầng thì sự tác động đó thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.Còn trong trường hợp ngược
chiều (làm trái quy luật), sự tác động của kiến trúc thượng tầng lên cơ sở hạ tầng
sẽ là tiêu cực, cản trở sự phát triển xã hội.
Câu 13: Phân tích khái niệm giai cấp đấu tranh giai cấp theo quan điểm của
chủ nghĩa Mác Lênin?
Trả
lời:
1. Khái niệm giai cấp.
- Khái niệm giai cấp dùng để chỉ những tập đoàn người hết sức đông đảo trong một
xã hội, những tập đoàn này phân biệt với nhau bởi địa vị của họ trong một hệ
thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
- Giai cấp có 4 đặc trưng cơ bản:
+ Là những tập đoàn người to lớn khác nhau về sở hữu TLSX. Đây là đặc trưng quan trọng nhất.
+ Khác nhau về cách thức quản lí và phân công lao động.
+ Khác nhau về thu nhập của cải xã hội.
+ Khác nhau về địa vị xã hội. Điều này dẫn đến việc tập đoàn này có thể chiếm
đoạt lao động tập đoàn khác.
2. Đấu tranh giai cấp
Trong xã hội có giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp.
- V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của quần chúng bị
tước hết quyền, bị áp bức lao động, chống bọn đặc quyền, đặc lợi, bọn áp
bức bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay
những người sản chống những người hữu sản hay giai cấp sản”. 9
- Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về mặt
lợi ích giữa quần chúng bị áp bức, vô sản đi làm thuê chống lại giai cấp thống trị,
chống lại bọn đặc quyền, đặc lợi, những kẻ đi áp bức bóc lột.
- Đấu tranh giai cấp có nguyên nhân khách quan từ sự phát triển mang tính xã hội
hoá ngày càng sâu rộng của lực lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất. Biểu hiện của mâu thuẫn này về phương diện xã hội: Mâu thuẫn
giữa một bên là giai cấp cách mạng, tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất
mới, với một bên là giai cấp thống trị bóc lột đại biểu cho những lợi ích gắn với
quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu.
Câu 14: Dân tộc gì? Trình bày các đặc trưng bản của dân tộc Việt Nam?
Trả
lời:
1. Khái niệm dân tộc
Khái niệm dân tộc thường được dung với hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng, khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng người có
bốn đặc trưng: cồng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng về
kinh tế; cộng đồng về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp, khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng để
chỉ các cộng đồng người có chung một số đặc điểm nào đó về kinh tế, tập quán
sinh hoạt văn hoá... Ví dụ: dân tộc Kinh, Thái, Tày, Nùng..
2. Các đặc trưng bản của dân tộc Việt Nam
- Viêṭ Nam là môṭ quốc gia dân tôc̣ thống nhất (54 dân tôc ̣ ). Dân tôc̣ Kinh chiếm
87% dân số, còn lại là dân tôc ̣ ít người phân bố rải rác trên địa bàn cả nước.
- Tính cố kết dân tôc ̣ , hòa hợp dân tôc̣ trong môṭ công đồng thống nhất đã trở thành
truyền thống của dân tôc̣ VN trong cuôc̣ đấu tranh chống giăc ̣ ngoại xâm, bảo vê ̣Tổ
Quốc và xây dựng đất nước.
- Hình thái cư trú xen kẽ giữa các dân tôc ̣ ở Viêṭ Nam. Các dân tôc̣ không có lãnh
thổ riêng, không có nền kinh tế riêng. Và sự thống nhất giữa các dân tôc ̣ và quốc gia
trên mọi măṭ của đời sống xã hôị ngày càng được củng cố.
- Do điều kiêṇ tự nhiên, xã hôị và hâụ quả của các chế đô ̣áp bức bóc lôṭ trong lịch
sử nên trình đô ̣phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tôc ̣ còn chênh lêc ̣ h, khác
biêṭ. Đây là môṭ đăc ̣ trưng cần hết sức quan tâm nhằm thực hiêṇ bình đẳng, đoàn kết dân tôc ̣ ở nước ta.
- Cùng với nền văn hóa công đồng, mỗi dân tôc̣ trong đại gia đình các dân tôc̣ VN có
đời sống văn hóa mang bản sắc riêng, góp phần làm phong phú thêm nên văn hóa của công đồng. 10
Câu 15: Nhà nước gì? Trình bày các đặc trưng, bản chất của Nhà nước theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Trả
lời:
1. Nhà nước theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nhà nước không phải là những hiện
tượng vĩnh cữu, bất biến. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người đã phát
triển đến một giai đoạn nhất định. Nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian
nào khi đã xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng.
- Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên
làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy
trì trật tự xã hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
2. Những đặc trưng, bản chất của nhà nước
- Các đặc trưng của nhà nước
+ Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công để quản lý xã hội thông qua việc thành lập
bộ máy chuyên là nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế.
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia thể hiện ở quyền tối cao
của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.- Nhà nước tự quyết định về chính
sách đối nội và đối ngoại, không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài
+ Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý buộc các thành viên trong xã hội phải tuân theo
- Bản chất nhà nước có 02 thuộc tính:
+Bản chất giai cấp của nhà nước: Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xã hội
có giai cấp, và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc, thể hiện ở chỗ nhà
nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt, là công cụ sắc bén nhất để thực hịên sự
thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hội.
+ Bản chất hội của nhà nước: Thể hiện qua vai trò quản lý xã hội của Nhà
nước, Nhà nước phải giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo vệ lợi
ích chung của toàn xã hội, phục vụ những nhu cầu xh. 11