











Preview text:
lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG I : CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
*Quan niệm về Chủ nghĩa xã hội khoa học •
Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác- Leenin luận giải từ góc độ
triết học, kinh tế chính trị - xã hội về sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS •
Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong 3 bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác - Leenin •
(Trong học phần này, CNXHKH được nghiên cứu theo nghĩa hẹp) NỘI DUNG 1. Sự ra đời của CNXHKH
1.1 Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH:
a) Điều kiện kinh tế - xã hội:
• Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển làm cho PTSX TBCN phát triển vượt bậc gây ra mâu
thuẫn giữa LLSX mang tính chất xã hội hoá với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX.
• Cùng với sự phát triển của CMCN, là sự ra đời của 2 giai cấp: công nhân và tư sản có sự đối
lập về lợi ích và có mối quan hệ mật thiết với nhau.Biểu hiện tiêu biểu về mặt xã hội thời kỳ
này là mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS.
• Nhiều phong trào đấu tranh của GCCN đã nổ ra, GCCN xuất hiện với tư cách là 1 lực lượng
chính trị độc lập đòi hỏi phải có lý luận cách mạng, khoa học dẫn đường. Đấy chính là mảnh
đất hiện thực cho sự ra đời của CNXHKH.
b) Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận:
• Tiền đề khoa học tự nhiên: đến thế kỷ thứ 19, nhân loại đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong
lĩnh vực khoa học như: học thuyết tiến hóa – Charles Darwin; định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng – M.V.Lomonosov; học thuyết tế bào của Matthias Schleiden và Theodor Schwann.
• Tiền đề lý luận: sự ra đời của Triết học cổ điển Đức, Triết học cổ điển Anh, những tư tưởng chủ
nghĩa xã hội không tưởng do các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ra đời.
=> Đây là tiền đề khoa học cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS, là cơ sở PPL cho các nhà sáng
lập CNXHKH nghiên cứu các vấn đề CT-XH.
1.2 … C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Sự chuyển biến lập trưởng triết học và lập trường chính trị
• Lúc đầu 2 ông chịu ảnh hương nhiều từ tư tưởng triết học của Heghen và Phơ Bách.
• Từ 1843, chuyển biến lập trường triết học(Thế giới quan duy tâm->duy vật) và lập trường chính
trị(dân chủ cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa).
b) Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen lOMoAR cPSD| 58605085
• Học thuyết về giá trị thặng dư.
• Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
• Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
c) Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
2.1 C.Mác và A.Ghen vận dụng và phát triển CNXHKH
- Thời kỳ từ năm 1848 – Công xã Pari (năm 1871)
• + Khởi xướng, bổ sung và phát triển luận điểm về CNXHKH thông qua các tác phẩm (Bộ Tư
bản, Tuyển ngôn của ĐCS,…);
• + Cần phải đập tan bộ máy NC TS thì mới thiết lập được chuyển chính vô sản.
• + Kết hợp đấu tranh giai cấp VS với phong trào đấu tranh của nông dân.
• + Thiết lập liên minh công nông.
- Thời kỳ sau công xã Pari đến năm 1895
• + Xác định ‘đập tan bộ máy quan liêu là luận điểm phá hủy NNTS’ thừa nhận CX Pari là HT NN của G/c Công nhân.
• + Chỉ rõ những điều kinh tế, chính trị, xã hội, tiêu đề tư tưởng, lý luận trực tiếp cho sự ra đời CNXH.
• + Luận chứng được những quan điểm của CNXH từ không tưởng đến khoa học.
• + Khẳng định CNXH KH là 1 trong 3 bộ phận cấu thành của CN Mác. • + Dự đoán về tương lai của CNXH và CNCS. 2.2 Lê nin phát triển CNXHKH
- Thời kỳ trước CM T10 Nga
• + Đấu tranh chống trào lưu phi mác xít.
• + Kế thừa và xây dựng lý luận về Đảng cách mạng kiểu mới.
• + Hoàn chỉnh lý luận về CNXHKH.
• + Gần hoạt động lý luận với thực tiễn cách mạng, đưa CNXH từ khoa học đến hiện thực.
- Thời kỳ từ sau CM T10 Nga đến năm 1924
• + Phân tích các vấn đề chuyên chính vô sản: Liên minh công nông là Cơ sở và nguyên tắc cao
nhất của nhà nước dân chủ lOMoAR cPSD| 58605085
• + Các vẫn đề về dân chủ, và quản lý bộ máy nhà nước; dân chủ VS dân chủ hơn ‘Gấp triệu lần’
dân chủ TS; Cầm có đội ngũ cộng sản lãnh đạo NN; phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần; thực hiện đoàn kết, bình đẳng trong nhân dân.
+ ghi rõ luận điểm của Mác về việc quá dộ từ CNTB lên CNCS.
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau khi V.I.Leenin qua đời đến nay - Thời kỳ 1924 – 1991
• + Xác định nhiệm vụ hàng đầu là bảo vệ hòa bình và ngăn chặn chiến tranh thế giới mới +
Đấu tranh chống CN đế quốc.
• + Tăng cường các hoạt động lý luận và thực tiễn của các ĐCS và công nhân trên thế giới.
• +Mô hình chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ vào đầu thập niên 90.
- Thời kì 1991 đến nay mô hình nhà nước XHCN gặp nhiều khó khăn. + Xác
định nhiệm vụ hàng đầu của các Đảng cộng sản và giai cấp công nhân.
• + Trung Quốc có những cải cách mới để trở thành cường quốc.
• + Việt Nam dần vượt qua những khó khăn, thực hiện đổi mới thành công.
• + ĐCS CuBa và Đảng nhân dân CM Lào có nhiều bổ sung thực tiễn vào kho tàng lý luận của CN Mác-Lênin.
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu 3.1
- Là những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triểncủa hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội, những
nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách
mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2 Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH
• - Phương pháp luận chung nhất là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
của triết học Mác – Leenin.
• - Phương pháp kết hợp lịch sử - logic.
• - Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
• - Phương pháp so sánh.
• - Các phương pháp có tính liên ngành.
• - Phương pháp toonge kết lý luận từ thực tiễn.
3.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu của CNXHKH: lOMoAR cPSD| 58605085
- Về mặt lý luận:
• + Trang bị cho nhận thức chính trị - xã hội.
• + Trang bị phương pháp luận khoa học cho quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc.
• + Xây dựng, định hướng thế hệ trẻ trong công cuộc quá độ lên CNXH. lOMoAR cPSD| 58605085
+ Trang bị căn cứ khoa học để tăng tư duy phản biện.
- Về mặt thực tiễn:
• + Thấy rõ sự khác biệt giữa khoảng cách lý thuyết khoa học và thực tiễn.
• + vận dụng linh hoạt cac nội dung trong môn CNXHKH, không giáo điều, chủ quan, duy ý chí, bảo thủ, …
• + Trang bị kiến thức, kinh nghiệm để loại bỏ những hạn chế đang tồn tại trong thực tiễn. +
Góp phần tăng niềm tin khoa học, thông qua cơ sở khoa học và hoạt động thực tiễn.
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Học thuyết trả lời cho vấn đề gì? Giai cấp nào, lực lượng nào giữ vai trò quyết định trong việc: Xoá bỏ
chế độ áp bức bóc lọt, xây dựng xã hội mới.
1. Nội dung sứ mệnh LSGC Công Nhân •
Trước CNXHKH chưa có nhà tư tưởng nào phát hiện ra SMLS của Giai Cấp Công Nhân •
Họ chỉ thấy mặt đau khổ, không thấy mặt cách mạng •
Họ chủ trương giải phóng Giai Cấp Công Nhân- giai cấp Cách Mạng, có SMLS xoá bỏ chếđộ
áp bức bóc lọt và xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và Chủ Nghĩa Cộng Sản.
Vì sao: Sở dĩ như vậy vì Giai Cấp Công Nhân có những đặc điểm khách quan như sau: Kinh tế xã hội: •
Là giai cấp đông đảo nhất đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa •
không có tư liệu sản xuất ( hoặc có rất ít) •
Sống bằng nghề bán sức lao động, làm thuê •
Bị bóc lột sức lao động Chính trị xã hội: •
Đây là giai cấp tiên tiến nhất • Tính kỉ luật cao •
Có tinh thần cách mạng triệt để •
Có tinh thần đoàn kết quốc tế giai cấp cao ( Tất cả đều bị áp bức bóc lột và có chung kẻ thù là
TBCN. Cùng sống và làm việc chung. Cùng lí tưởng, lợi ích. GCTS lớn mạnh cần phải đoàn kết tạo ra sức mạnh)
=> Từ những điều kiện khách quan như trênm giai cấp công nhân trở thành giai cấp tiên phong xoá bỏ
TBCN, xây dựng CNXH và CNCS lOMoAR cPSD| 58605085
2. Những điều kiện chủ quan thực hiện SMLS của GCCN
Để thực hiện SMLS GCCN phải có cách điều kiện chủ quan nhất định:
• Có sực tổ chức lãnh đạo bởi chính đảng GCCN ( điều kiện quyết định nhất )
GCCN đấu tranh phải có lí luận KH và CM dẫn đường
• GCCN phải có sự liên minh với các giai cấp, tầng lớp lao động tiến bộ trong xã hội. 3. Sứ
mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam
a)Khát quát đặc điểm cơ bản:
Về cơ bản có các đặc điểm GCCN thế giới Có
những đặc trưng riêng nhất định:
• Ra đời từ nền CN thuộc địa
• Ra đời muộn hơn GCCN thế giới( trong công cuộc khai thác thuộc địa)
• Ra đời trước tư sản Việt Nam (ngược lại với thế giới) • Chịu nhiều áp bức
• Ra đời trong một dân tộc giàu lòng yêu nước nồng nàn
• Sớm tiếp thu CNMLN, chịu ảnh hưởng CM Tháng 10 Nga, nhanh chóng thành lập được ĐCS (3/2/1930)
• Vừa thoát li khỏi GCND, có mối liên hệ mật thiết với Nhân dân
• Số lượng ít, chất lượng hạn chế Có SMLS nặng nề SMLS nặng nề:
• Lãnh đạo sự nghiệp đấu tranh GPDT
• Lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH
Lưu ý : sự lãnh đạo GCCN thực hiện qua đảng của nó là Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đảng lãnh đạo qua:
• Đường lối, cương lĩnh, chủ trương • Con người, tổ chức
• Công tác, kiểm tra giám sát • Sự nêu gương
• Công tác giáo dục tổ chức
b) Khát quát vai trò của SMLS GCCN trong bối cảnh hiện nay”
Trong lịch sử, GCCN thông qua Đảng của mình đã lãnh đạo CMVN đạt nhiều thành tựu to lớn như: • CMT8 Thành Công
• Kháng chiến chống thực dân Pháp, Đế quốc Mỹ và tay sai thắng lợi
• Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện đất nước đạt nhiều thành tựu. Hiện nay: lOMoAR cPSD| 58605085
• Là lực đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH
• Là cơ sở xã hội chủ yếu nhất của Đảng và nhà nước Việt Nam
• Là hạt nhân vững chắc trong liên minh: Công nhân- Nông dân-Tri thức, nền tảng khối đại đoàn kết dân tộc
c) Phương hướng xây dựng giai cấp CN hiện nay
TIếp tục xây dựng GCCN VN mạnh về số lượng và chất lượng gắn với sự nghiệp CNH, HĐH, hội nhập quốc tế
• Phát triển tổ chức của BCCN( TC Đảng, CĐ,...)
• Tiếp tục xây dựng chỉnh đốn Đảng của GCCD (đây là vấn đề then chốt)
• Hoàn thiện các chính sách và pháp luật nhằm phát huy vai trò của GCCN
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ
QUÁ ĐỘ ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
-Nội dung chính: trả lời cho vấn đề “ Mô hình chủ nghĩa xã hội sẽ như thế nào, có đặc trưng gì?”
I) Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
1) Chủ nghĩa xã hội - giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
-Công xã nguyên thuỷ -> Chiếm hữu nô lệ -> Phong kiến -> Tư bản chủ nghĩa -> CSCN
• Hình thái KT-XH Cộng Sản Chủ Nghĩa là hình thái KT -XH ra đời sau hình thái KT – XH Tư Bản Chủ Nghĩa
• Hình thái KT – XH Cộng Sản Chủ Nghĩa không phải hình thành một sớm một chiều, mà phải
trả qua quá trình xây dựng lâu dài, từ thấp tới cao
• Các giai đoạn hình thành và phát triển của hình thái KT – XH Cộng Sản Chủ Nghĩa: gồm 2 giai đoạn và 1 thời kì
-Giai đoạn thấp ( đầu ): gọi là CNXH
-Giai đoạn cao gọi là: CNXH
-Thời kì quá độ lên CNXH
2) Điều kiện ra đời và những đặc trưng cơ bản của CNXH
a. Điều kiện ra đời của CNXH
Những điều kiện về KT – XH: •
LLSX phải đạt đến trình độ phát triển cao, dựa trên nền đại công nghiệp hiện đại lOMoAR cPSD| 58605085 •
Xã hội có nhu cầu bức thiết giải phóng LLSX khỏi sự kiềm hãm của QHSX lạc hậu •
Sự phát triển lớn mạnh của GCCN ( liên hệ chương 2 ) Những điều kiện về CT – XH: •
Phải có cuộc Cách Mạng VS nổ ra và thắng lợi •
Phải giữ vững sự lãnh đạo của GCCN thông qua Đảng của nó •
Phải được sự ủng hộ của các giai cấp, tầng lớp tiến bộ trong xã hội •
Phải có sự đoàn kết quốc tế và sự giúp đỡ giữa các nước CNXH anh em lOMoAR cPSD| 58605085
b. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
Mục đích của việc xây dựng CNXH là: •
-Xây dựng một xã hội không còn ABBL, giải phóng giai cấp con người và xã hội. •
-Muốn vậy, CNXH phải có những đặc trưng cơ bản sau: 1. Về kinh tế •
Có LLSX phát triển hiện đại trên cơ sở kế thừa LLSX của Chủ Nghĩa Tư Bản •
Xoá bỏ chế độ tư hữu về TLSX; xác lập được chế độ công hữu đối với các TLSX chủ yếu •
Tổ chức ra kiểu SX có NSLĐ cao dựa trên sự tự giác và kỷ luật lao động •
Phân phối theo nguyên tắc lao động là chính, kết hợp các hình thức phân phối khác
2. Về chính trị - xã hội •
Có nhà nước dân chủ mang bản chất của GCCN, phục vụ đa số NDLD ( chứ không phải nhà
nước cai trị, bảo vệ lợi ích thiểu số ) •
Có Đảng cầm quyền là đảng của GCCN 3. Về xã hội •
Có sự bình đẳng giữa người với người về quyền và nghĩa vụ •
Mọi người đều được tạo điều kiện phát triển tài năng của mình Xã hội có nền văn hoá cao => Tóm lại
CNXH là Xã hội : “ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
II) Thời kì quá độ lên Chủ nghĩa Xã Hội
1) Khái niệm Thời kì quá độ
Thời kì quá độ lên CNXH là thời kì chuyển biến từ xã hội cũ là XH TBCN và tiền TBCN sang xã hội mới là XH XHCN
2) Tính tất yếu của thời kì quá độ
Sau khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền thì vẫn chưa có ngay CNXH, mà cần có một
khoảng thời gian để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới về mọi mặt
-Về kinh tế: Cần có thời gian để
• Cải tạo QHSX cũ xác lập QHSX mới lOMoAR cPSD| 58605085
Phát triển lực lượng sản xuất
-Về chính trị : Cần có thời gian để
• Xây dựng và củng cố chính quyền mới
• Mở rộng dân chủ, thu hút QCND tham gia vào công việc nhà nước
-Về tư tưởng - văn hoá: Cần có thời gian để
• Xoá bỏ, cải tạo những tư tưởng, thói quen, tập quán lạc hậu do xã hội cũ để lại. Xây dựng
văn hoá mới, con người mới của CNXH
=> Từ những lí do trên thời kì quá độ là tất yếu
3) Các kiểu quá độ lên CNXH
-Có 2 kiểu quá độ đi lên CNXH là :
• Quá độ trực tiếp : Quá độ từ CNTB lên CNXH
• Quá độ gián tiếp : Quá độ từ các hình thái KT –XH tiền TBCN lên CNXH ( quá độ bỏ qua CNTB)
=> lịch sử cho thấy chỉ có quá độ gián tiếp diễn ra
-*Lưu ý* : Bỏ qua CNTB?
• Bỏ qua sự thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng của Tư bản chủ nghĩa
• Không bỏ qua mà kế thừa các thành tựu nhân loại đạt được dưới CNTB Thành tựu:
1. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện đại
2. Có tiềm lực về nguồn vốn
3. Trình độ phát triển khoa học công nghệ nhanh
4. Trình độ quản lí rất cao: quản lí sản xuất, quản lí xã hội 5. ......
4) Đặc điểm của thời kì quá độ Đó là:
• Có sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố của Xh cũ và Xh mới trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
• Thực chất là thời kì diễn ra cuộc đấu tranh giữa cái mới chống lại cái cũ trên nhiều lĩnh vực xã hội lOMoAR cPSD| 58605085
5)Nhiệm vụ của TKQĐ
• Cải tạo XH cũ về mọi mặt
• Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và các nền tảng của CNXH
III) Thời kì quá độ và đặc trưng CNXH ở Việt Nam
1. Về sự lựa chọn mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Những lí do chủ yếu: •
CNTB đã từng gây ra nhiều tai hoạ cho nhân dân Việt Nam và thế giới Con đường CMTS ở
Việt Nam tỏ ra không phù hợp, đã thất bại: •
không có GCTS đủ mạnh; •
không tập hợp được lực lượng, •
các nước TB không giúp đỡ Việt Nam giành độc lập, âm mưu chia cắt thống trị Việt Nam •
CM T10 Nga thành công ( 1917 ) trở thành kiểu mẫu mới cho CM TG noi theo •
Nước Nga xô viết ( sau này là Liên Xô thành lập năm 1922 ) giúp đỡ, ủng hộ CM thuộc địa và CMVN •
Nguyện vọng của đại đa số NDVN là hoà bình, thống nhất, dân chủ và giàu mạnh
=> Do đó: lựa chọn mô hình CNXH là mô hình phát triển phù hợp •
Phù hợp với thời đại •
Phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam •
Phù hợp với nguyện vọng chung của đa số NDVN
>> Quy luật của CMVN là: Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
2. Những đặc điểm của Thòi Kì Quá Độ lên CNXH ở Việt Nam
*Thời gian bắt đầu* • MB: sau 1954
• Cả nước: sau 1975 ( đánh đổ đế quốc Mỹ độc lập ) *Kiểu quá độ*
• Quá độ BỎ QUA CNTB từ một nước nông nghiệp lạc hậu. ( bỏ qua QHSX của tư bản chủ
nghĩa và kiến trúc thượng tần ) *Những khó khăn* lOMoAR cPSD| 58605085
Xuất phát điểm là một nước nông nghiệp lạc hậu, chưa trải qua CNTB
• Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
• Trình độ văn hoá xã hội còn rất thấp
• Các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, chống phá quyết liệt (1994 bỏ cấm vận - Bill Clinton sang Việt Nam)
*Những thuận lợi*
• Đại đa số NDVN yêu nước, yêu CNXH
• Có Đảng Cộng Sản lãnh đạo
• Có sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em, và các lực lượng tiến bộ trên thế giới
• Môi trường chính trị - xã hội khá ổn định
• Thời đại mới đang tạo ra nhiều cơ hội phát triển rút ngắn để thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu
3. Đặc trưng CNXH của Việt Nam
*Những cơ sở để xác định đặc trưng*
CNXH ở Việt Nam được xác định dựa trên các cơ sở như sau:
• Lí luận của Chủ Nghĩa Mác Lenin và Tư Tưởng HCM về CNXH
• Kinh nghiệm phát triển của thế giới
• Tình hình cụ thể ở Việt Nam
*Những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam đang hướng đến*
Đó là xã hội có 8 đặc trưng:
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
4. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phức, có điều kiện phát triển toàn diện
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
7. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng Sản lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới