












Preview text:
lOMoAR cPSD| 59691467
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH I NỘI DUNG
1- GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH
-lịch sử ra đời của mạng máy tính
Máy tính đầu tiên ra đời vào thập niên 50 sử dụng màn hình điện tử, cồng kềnh, tốn năng lượng
Thập niên 60 ra đời các thiết bị từ xa, là tiền thân của thiết bị mạng máy tính
Thập niên 70, các thiết bị đầu cuối phát triển, các máy tính của IBM xuất hiện
Năm 1977: công ty datapoint corporation cho ra đời hiệ điều hành mạng ARCNET liên kết các máy
tính và thiết bị đầu cuối
-tủ rack: tác dụng của tủ rack
-KN mạng máy tính là gì: là sự kết nối của hai hay nhiều máy tính, thiết bị mạng với nhau thông qua
các phương tiện truyền dẫn và thông theo các kiến trúc mạng.
-các thành phần cấu tạo nên mạng máy tính:
+ các máy tính và các thiết bị mạng: server,client,router,switch,printer,…
+ phương tiện truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại,…
+các giao thức: tc/ip, http, dns, fpt,…
-lợi ích của mạng máy tính:
+ tiết kiệm tài nguyên phần cứng
+ trao đổi dữ liệu , tài nguyên dễ dàng
+ chia sẻ ứng dụng và dịch vụ
+tập trung dữ liệu, bảo mật và sao lưu dữ liệu
+chia sẻ dùng chung internet -thành phần:
+ môi trường truyền thông mạng:
**Môi trường hữu tuyến (dùng cable): cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang(tốc độ truyền cao nhất),..
**Môi trường vô tuyến: sóng radio, tia hồng ngoại, viba,… +phần cứng của mạng:
**Các thiết bị mạng: Hub, Switch, router, firewall,…
**trạm làm việc( các thiết bị đầu cuối) : máy tính, máy tin, máy fax,…
**bộ giao tiếp mạng (NIC card) +phần mềm mạng
** hệ điều hành mạng(NOS): window server, linux, unix,
** các chương trình ứng dụng mạng: web, mail,…
- phân loại mạng: LAN -> MAN -> WAN -> GAN
+Mạng cục bộ LAN( local area network)
**phạm vi nhỏ: trong các công ty, xí nghiệp, trường học,..
** sử dụng cable xoắn đôi, đồng trục, đồng trục, cable quang sóng wireless
+Mạng đô thị MAN ( mạng đô thị metropolian area network)
** giống như mạng LAN nhưng kích thước lớn hơn( tỉnh, thành phố)
** tăng độ phức tạp và quản trị khó hơn LAN
+Mạng diện rộng WAN ( wide area network)
** phạm vi lớn tỉnh đến tỉnh, quốc gia đến quốc gia,…
**Sử dụng cable quang, vô tuyến
+Mạng châu lục GAN (globle area network)
**Kết nối phạm vi châu lục : thực hiện qua mạng viễn thông và vệ tinh +Mạng internet
**Là trường hợp đặc biệt của mạng wan , chứa các dịch vụ toàn cầu: web, mail, chat, fpt,… -
phân loại mạng dựa thẹo mục đích sử dụng:
+ Peer to peer (mạng ngang hàng)-P2P
** không có máy chủ phục vụ, chi phí thấp, dễ thi công và lắp đặt, quản lý ** bảo mật thấp
+ mạng khách chủ (client/server)
**có máy chủ quản lý và phục vụ
**chi phí cao, cấu hình phức tạp **bảo mật tốt
**cung cấp nhiều dịch vụ mạng
-phân loại dựa theo kỹ thuật chuyển mạch
+mạng chuyển mạch kênh(circuit switched network)
**hệ thống thiết lập kết nối dữa 2 thực thể bằng một đường truyền vật lý
**duy trì kết nối trong suốt quá trinh 2 thực thể trao đổi thông tin
-mạng chuyển mạch gói(packet switched network)
**thông điệp được chia thành nhiều gói nhỏ có độ dài quy định
**các gói tin truyền độc lập trền nhiều tuyến hướng đích 2- Kiến trúc mạng lOMoAR cPSD| 59691467 -
Khái niệm: là sơ đồ biểu diễn, sắp xếp, bố trí các máy tính, các thiết bị mạng trong hệ
thống mạng theo phương diện vật lỹ -
Phân loại: gồm có 4 loại * mạng hình tuyến (bus topology)
đặc điểm: các máy tính hoặc các nút (node) mạng được kết nối với nhau trên một đường dây
cáp chính để truyền tải tín hiệu
+ hai thiết bị ở hai đầu được gọi là terminator
+máy tính kết nối vào mạng sử dụng tconector
+ tín hiệu truyền theo kiểu broadcast. Tại mội thời điểm chỉ có một máy truyền tín hiệu
ưu điểm: là loại mạng sử dụng ít cáp mạng nhất và không cần thiết bị mạng trung gian, giá
thành rẻ, dễ lắp đặt và dễ mở rộng mạng
nhược điểm: khó kiểm tra, phát hiện lỗi, khó bảo trì, sửa chữa // dễ bị ngẽn mạng khi di chuyển
với lưu lượng lớn // khi đường trục chính gặp sự cố thì cả mạng sẽ ngưng hoạt động
* mạng hình sao (star topology)
Đặc điểm: các thiết bị đầu cuối được kết nối tập trung vào thiết bị trung tâm // thiết bị trung
tâm có vai trò quản lý tất cả các kết nối của hệ thống và có nhiệm vụ chuyển hướng các gói tin đến đích
Ưu điểm: cần thiết bị trung tâm để quản lý tập trung những kết nối của hệ thống // khi một
thiết bị ở một nút (nude) mạng bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bth // dễ bảo trì, cấu hình, sửa chữa mạng
Nhược điểm: khi thiết bị trung tâm hỏng thì cả mạng sẽ ngưng hoạt động (để khắc phục thì
ngta thường mắc song song hai thiết bị trung tâm) // tốn dây kết nối đến thiết bị trung tâm //
hạn chế mở rộng mạng vì phụ thuộc vào thiết bị trung tâm
* mạng hình vòng (ring topology)
Đặc điểm: tất cả các thiết bị đầu cuối được kết nối với nhau trên một đường tròn khép kín //
truyền dữ liệu dựa vào cơ chế thẻ bài (token), tại một thời điểm chỉ có một trạm được gửi dữ
liệu (giáo trình, trang 41) // dữ liệu được truyền theo một chiều và kèm theo địa chỉ của trạm tiếp nhận
Ưu điểm: có thể mở rộng ra xa // tiết kiệm cáp mạng hơn so với kiểu bus và star // tín hiệu
truyền trên mạng hình vòng rất nhanh, nhanh hơn kiểu bus
Nhược điểm: khi trên đường cáp có sự cố thì cả mạng sẽ ngưng hoạt động (để khắc phục thì
ngta sẽ mắc thêm một đường cáp dự phòng) // phức tạp hơn và khó cài đặt cấu hình hơn
* mạng kết hợp (hybird topology) (star – bus) (star – ring)
3- Các ứng dụng mạng (chương 7 sách giáo trình)
• ứng dụng cấp địa chỉ ip động (DHCP)
+ khái niệm: DHCP ( dynamic host configuration protoco) cung cấp địa chỉ ip động vào mạng
máy tính // Kết nối mạng máy tính // chia sẻ và sử dụng tài nguyên mạng
+ đặc điểm: cấp phát địa chỉ ip tự động, nhanh chóng và thuận tiện // quản lý tập trung,
tránh các sự cố về mạng // sử dụng mô hình client server.
• ứng dụng web truyền siêu văn bản (HTTP)
+khái niệm: HTTP (hyper text transfer protocol)
-Là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như vản bản, hình ảnh, âm thanh, video,
… và liên kết với các siêu văn bản khác
-Các thông tin trên internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản + đặc điểm:
-được tạo bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản html (hypertext markup language)
-giao thức truyền siêu văn bản http (hypertext trasfer protocpl)
-mỗi siêu văn bản sẽ được gắn một địa chỉ truy cập tạo thành một trang web
-để tìm kiếm và truy cập các trang web, ngta sử dụng hệ thống www (world wide web)
• hệ thống phân dải tên miền DNS
+ khái niệm: DNS (domain name system) hệ thống phân dải tên miền giúp con người và máy
tính giao tiếp dễ dàng hơn
-con người sử dụng tên miền –
domain -máy tính sử dụng địa chỉ ip + đặc điểm:
-sử dụng các ứng dụng web -giao thức web: http/https -mô hình client/server
• ứng dụng truyền tập tin FTP
+ khái niệm: FTP (file transfer protocol) dùng để truyền tải dữ liệu qua mạng máy tính
-tải dữ liệu về từ máy chủ như văn bản, hình ảnh, audio, video,.. Tảu dữ liệu từ máy
tính của mình lên máy chủ + đặc điểm:
-sử dụng dữ liệu truyền rải trong mạng
-giao thức truyền tập tin FTP -mô hình client/server
* ứng dụng gửi nhận thư điện tử mail + khái niệm : là dịch vụ chuyển thư dưới
dạng số trên mạng máy tính thông qua hộp thư điện tử
-phải có một tài khoản thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư
-ngưởi dùng được cấp một hộp thư điện tử (mailbox) trên máy chủ thư điện tử, tài khoản thư
điện tử để truy cập vào hộp thư + Đặc điểm:
-cho phép nhận và đọc thư, viết thưu và gửi thư, giải đáp thư và chuyển tiếp thư đến nhiều người khác
-giao thức truyền thưu điện tử: SMTP, POP3, IMAP
-mô hình được sử dụng: client server + Ưu điểm: -chi phí thấp
-thời gian chuyển thư gần như tức thời
-một người có thể đồng thời gửi cho nhiêu ng khác
-có thể gửi đính kèm tệp tin
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Câu 1: LAN +
CÂU 2: local area network (mạng cục bộ) (LAN)
Câu 3: wide ar ea network( mạng diện rộng) (WAN)+ lOMoAR cPSD| 59691467
Mạng MAN là mạng đô thị được kết nối từ nhiều mạng LAN
Câu 4: SMTP là giao thức được dùng để trao đổi thư điện tử (simple mail transfer protocol)+
Câu 5: DHCP dùng để cấp địa chỉ ip động cho máy +
Câu 6: dịch vụ ftp dùng để truyền tập tin và dữ liệu +
Câu 7: dns server có chức năng chính là phân giải tên miền +
Câu 8: siêu văn bản được viết bằng ngôn ngữ html+
Câu 9: mạng có các máy vừa là máy phục vụ vừa là máy sử dụng phục vụ peer to peer (mạng ngang hàng)+
Client là máy sử dụng phục vụ Server là máy phục vụ
Câu 10: dns là domain name system+
Câu 11: isp (nhà cung cấp dịch vụ internet) là viết tắt của internet service provider +
Câu 12: hypertext là siêu văn bản +
Câu 13: hyperlink là siêu liên kết +
Câu 14: siêu văn bản chứa những dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, …+
Câu 15: smtp là viết tắt của simple mail transfer protocol +
Câu 16: thiết bị trung tâm của mạng hình học (hình sao) có thể là router, switch, hub +
Câu 17: mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau qua môi trường truyền tin và trao đổi
thông tin theo một kiến trúc mạng xác ddịnh+
Câu 18: không phải đặc trung của mạng khách chủ là D (thích hợp với quy mô nhỏ)+
Câu 19: khong phải đặc trung của mạng ngang hàng: C +
Câu 20: máy chủ quản lý và điều khiển các tài nguyên trong mạng +
Câu 21: máy khách sử dụng thông tin trong mạng +
Câu 22: mạng ngang hàng được khuyens cáo sử dụng cho 10 ng trở xuống (thích hợp với quy mô nhỏ)+
Câu 23: phát biểu đúng về kiến trúc mạng hình sao (dễ kiểm soát và quản lý tập trung) +
Câu 24: nhược điểm của mạng cấu trúc hình chi phí dây mạng và thiết bị trung tâm tốn kém (cần quá nhiều cáp) +
Câu 25: mạng bus phương tiện rẻ, dễ lắp đặt +
Câu 26: lợi ích của mạng máy tính đem lại là: tăng tốc xử lý thông tin
Câu 27: thiết bị kết nối giứa các trạm với đường truyền chính là tconector
Câu 28: dịch vụ cho phép người dùng sử dụng từ một máy trạm làm việc để đăng nhập và một trạm
ở xa qua mạng và có thể làm việc với hệ thống là telnet (dịch vụ truy cập từ xa)
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG OSI VÀ TCP/IP I- KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
1- Kiến trúc phân tầng ( tại sao phải phân tầng ) Đặc điểm: -
Mạng máy tính có cấu trúc đa tầng -
Các tầng có tính độc lập tương đối với nhau, mỗi tầng đảm nhận một chức năng riêng biệt -
Cho phép thay đổi chức năng hoặc giao thức của một tầng mà không làm ảnh hưởng đến tầng khác
• Lợi ích của việc phân tầng: -
Giúp phân chia hoạt động trao đổi dữ liệu của hệ thống thành nhiều tầng -
Đơn giản hóa quá trình trao đổi dữ liệu trong mạng máy tính -
Đơn giản hóa trong việc thi công và cài đặt hệ thống mạng, khắc phục và xử lý lỗi dễ dàng -
Đảm bảo liên kết nhiều hệ thống mạng khác nhau (qtrong nhất) -
Thích ứng được nhu cầu phát triển công nghệ trong tương lai
• Truyền thông phân tầng
Bên gửi: dữ liệu đi từ tầng cao nhất xuống tầng thấp nhất (thêm tiêu đề chứa thông tin cho việc
xử lý dữ liệu tại tầng tương ứng, chuyển cho tầng dưới để đóng gói) Tầng n Tầng 3 Dữ liệu Tầng 2 Tầng 1
Bên nhận: xử lý dữ liệu theo thông tin trong phần tiêu đề, tách tiêu đề và chuyển dữ liệu cho
tầng trên ( dữ liệu đi từ tầng thấp nhất đến tầng cao nhất (1->n)) Tầng n Tầng 3 Dữ Tầng 2 liệu Tầng 1 Giao thức: -
Là bộ quy tắc quy ước để các máy có thể giao tiếp và truyền thông với nhau trên mạng -
Hai máy muốn truyền thông phải sử dụng cùng giao thức -
Mỗi tầng sẽ có một bộ giao thức riêng -
Các tầng đồng cấp ở mỗi bên sẽ sử dụng chung giao thức để điều khiển quá trình truyền thông logic giữa chúng • Mô hình - Mô hình osi : có 7 tầng -
Mô hình tcp/ip : có 4 tầng
Mô hình osi : tầng ứng dụng(application) -> tầng trình diễn (presentation)-> tầng phiên(sesstion)
-> tầng giao vận(transport) -> tầng mạng(network) -> tầng liên kết dữ liệu(data link) -> tầng vật lý (physicial)
Mô hình tcp /ip: tầng ứng dụng -> tầng giao vận -> tầng liên mạng -> tầng vật lý lOMoAR cPSD| 59691467
2- Chuẩn hóa mạng: • Khái niệm: -
Chuấn hóa quá trình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống mạng máy tính -
Định dạng cấu trúc dữ liệu và giao thức di truyền Tổ chức chuẩn hóa mạng trên thế giới: - Tổ chức ISO :
+ là một tập hợp những tổ chức chuẩn của 130 quốc gia
+ áp dụng trong 7 tầng của mô hình osi - Tổ chức ANSI
+ là một tổ chức của hơn 1000 thành viên, nhiều quốc gia đã đưa ra chuẩn này cho nền kỹ thuật điện tử - Tổ chức ITU - Tổ chức EIA - Tổ chức TIA - Tổ chức IEEE:
+ viện nghiên cứu các vấn đề về kỹ thuật điệnvà điện tử
+IEEE phát triển tiêu chuẩn 802 cho mạng LAN - Tổ chức IANA:
+ tổ chức cấp phát số hiệu internet – là cơ quan giám sát địa chỉ IP, quản lý DNS toàn cầu và cấp
phát giao thức internet khác
II- MÔ HÌNH OSI (open systems interconection) Khái niệm: -
Là mô hình kết nối hệ thống mở, được ISO đưa ra để giải quyết các vấn đề truyền và nhân dữ
liệu trên các thiết bị phần cứng khác nhau hay các mô hình kiến trúc phân tầng khác nhau -
Đưa ra chuẩn chung cho các hệ thống mạng không đồng nhất: windows, unix,… -
Mô hình OSI có 7 tầng và mỗi tầng đảm nhận một chứng năng riêng và tương ứng với một bộ giao thức riêng
• Chức năng của các tầng: -
Tầng vật lý ( physical layer):
• Tầng giao vận (transport layer):
• Tầng mạng (network layer): lOMoAR cPSD| 59691467 III- MÔ HÌNH TCP / IP IV- VẬN CHUYỂN DỮ LIỆU
CÂU HỎI CHƯƠNG 2:
Câu 1: giao thức ip là giao thức hoạt đồng ở tầng liên kết dữ liệu
Câu 2: đơn vị dữ liệu tại tầng vật lý được gọi là bit
Câu 3: đơn vị dữ liệu tại tầng liên kết được gọi là frame
Câu 4: đơn vị dữ liệu tại tầng vận chuyển được gọi là segment
Câu 5: giao thức nào được sử dụng cho internet (TCP/IP)
Câu 6: địa chỉ vật lý gồm bao nhiêu bit 48 (dùng hệ đếm thập lục phân)
Câu 7: TCP/IP là thuật ngữ viết tắt của từ nào: transmission control protocol / internet protocol
Câu 8: tầng nào trong mô hình osi chịu trách nhiệm mã hóa dữ liệu theo dạng âm thanh, hình ảnh, văn bản: presentation
Câu 9: MAC là thuật ngữ viết tắt của cụm từ nào: media access control address
Câu 10: đơn vị dữ liệu ở tầng mạng là: packet/ datagram
Câu 11: phát biểu nào là đúng nhất đối với tầng ứng dụng: cung cấp các chương trình ứng dụng và giao diện cho người dùng
Câu 12: đâu là thứ tự sắp xếp của các tầng trong osi: application -> presentation session ->transport->
netwwork -> datalink -> physical
Câu 13: trình tự dòng dữ liệu khi truyền từ máy này sang máy khác là: data, segment, packet, frame, bit
Caau14: các chuẩn JPEG, TIFF, ASCII, EBCDIC do tầng nào mô hình osi định nghĩa : presentation
Câu 15: định nghĩa quá trình đóng gói dữ liệu là: là quá trình chuyển dữ liệu sang một định dác thích hợp để truyền trên mạng
Câu 16: tầng nào trong mô hình osi làm việc với các tín hiệu điện: physical
Câu 17: internet sử dụng giao thức tcp/ip để trao đổi thông tin
Câu 18: quá trình dữ liệu di chuyển từ hệ thống máy tính này sang hệ thống máy tính khác phải trải qua
giai đoạn nào: đóng gói dữ liệu
Câu 19: phát biểu nào là sai về tầng mạng: định địa chỉ logic là công việc của tầng mạng (sai)
Câu 20: khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của truyền số so với truyền tương tự: tốc độ truyền nhanh hơn.
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN (TRANG 24 + 44) I-
TRUYỀN THÔNG VÀ ĐẶC TÍNH CỦA MÔI TRƯỜNG TRUYỀN 1- Truyền thông Tín hiệu:
- Tín hiệu tương tự (Analog): trong tự nhiên, liên tục, hình sin
- Tín hiệu số (digital): tín hiệu có trạng thái 0 và 1 (gọi là bit) Sóng điện từ:
- Sóng điện từ(hay bức xạ điện từ) là sự kết hợp giữa dao động
điện trường và từ trường vuông góc với nhau
- Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ, chúng sẽ mang theo các thông tin
• Các chế độ truyền:
- Simple duplex : truyền chỉ một hướng, một trạm truyền và trạm kia nhận
- Half duplex: mỗi trạm có thể truyền và nhận những không đồng thời
- Full duplex: tất cả các trạm truyền và nhận dữ liệu một cách đồng thời
• Các đặc tính của môi trường truyền tin, các thông số của môi trường truyền:
- Băng thông : là tốc độ truyền tối đa của một đường truyền (lượng
dữ liệu tối đa được truyền trong một đơn vị thời gian), hay độ
rộng của một dải tần số mà các tín hiệu điện từ chiếm dữ trên
một phương tiện truyền dẫn
- Lưu lượng: là lượng dữ liệu thực tế được truyền trong một đơn vị thời gian
- Độ suy giảm tín hiệu (attenuation):
+tín hiệu trên đường dây bị suy giảm trong quá trình truyền tin.
Khi phương tiện truyền dẫn không tốt, khoảng cách lớn hơn quy
định sẽ dẫn đến sự suy hao của tín hiệu khi truyền lOMoAR cPSD| 59691467
+ độ suy giảm được tính băng đơn vị decibel
+ để khắc phục ta dùng các bộ khuếch đại (hub/repeater) - Độ nhiễu tín hiệu:
+điện từ trường ( electromagnetic interference - EMI) trong môi
trường truyền tin gây nhiễu tín hiệu mạng thông tin +Để khắc
phục, ta dùng các bộ lọc nhiễu (filters)
2- TRUYỀN HỮU TUYẾN
• Cáp đồng trục (coxial cable):
- được chế tạo gồm một dây đồng ở giữa chất cách điện được bọc bằng lớp
lưới kim loại dùng làm dây tiếp mát
- Giữa lõi đồng dẫn điện và dây tiếp mát có một lớp điện môi, ngoài cùng là lớp vỏ bọc bảo vệ
- Có 2 loại cáp đồng trục: thinnet ( cáp đồng trục mỏng); thicknet (cáp đồng trục dày)
Cáp đồng trục mỏng (thinnet): - Tốc độ: 10Mbps
- Khoảng cách tối đa 200m (thực tế khoảng 185m) - Kiến trúc: bus - VD: RG58
Cáp đồng trục dày (thicknet): - Tốc độ: 10Mbps
- Khoảng cách tối đa 500m - Kiến trúc : bus - Vd: RG11
• Cáp xoắn đôi (twisted pair) UTP (unshielded twisted pair)
- Không có vỏ bọc chống nhiễu - Tốc độ 100mbps
- Khoảng cách tối đa 100m - Kiến trúc : star STP (shielded twisted pair)
- Có vỏ bọc chống nhiễu - Tốc độ 100mbps - Khoảng cách 100m
- Sử dụng kiến trúc star
Một số loại cáp xoắn đôi phổ biến hiện nay: Cat5, cat5e, cat6, cat6a
• Cáp quang (optical fiber cable)
- Khi các tín hiệu số được điều chế thành các tín hiệu xung ánh sáng thì được
tuyền tải qua cáp quang - Cấu tạo:
+ lõi (core): làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, nguồn sáng (led, laser)
+ lớp phủ(cladding) : lớp thủy tinh bên ngoài, bao bọc lõi, phản xạ ánh sáng trở lại vào lõi
+ lớp sợi (buffer coating): lớp đệm dẻo bên ngoài bảo vệ sọi không bị xoắn và ẩm ướt
+ lớp vỏ (jacket) : vỏ nhựa bên ngoài để bảo vệ cáp - Có hai loại cáp quang:
+single mod: tia sáng dọc trục
trung tâm hỗ trợ bước sóng 1310 & 1550nm + multi mod: Tia sáng: bị khúc xạ
Hỗ trợ: các bước sóng 850 & 1300nm - Ưu điểm:
+ có tốc độ nhanh hơn (từ Gbps trở lên)
+ nhẹ hơn cáp đồng và tín hiệu truyền đi được xa hơn
+ dung lượng tải cao hơn
+ Suy giảm tín hiệu ít, không bị nhiễu tín hiệu
+ sử dụng nguồn điện ít hơn + không
cháy, giảm nguy cơ hỏa hoạn - Nhược điểm:
+ cần phải có bộ chuyển đổi để chuyển từ tín hiệu điện thành tín hiệu quang
+ nối cáp khó khăn và luôn phải để dây cáp thẳng
+ chi phí hàn các mối cáp quang đắt đỏ
+ chỉ thích hợp làm đường mạng trục chính, khó lắp đặt II- TRUYỀN HỮU TUYẾN III- TRUYỀN VÔ TUYẾN lOMoAR cPSD| 59691467
CHƯƠNG 4: TẦNG MẠNG lOMoAR cPSD| 59691467 lOMoAR cPSD| 59691467
- Mặt nạ mạng ngầm định:
+ xác định số địa chit đường mạng hợp lệ sử dụng (netid - bit 1)
+ xác định số địa chỉ máy trạn hợp lệ được sử dụng (hostid – bit 0)
Vd: 255.0.0.0.255.255.0.0, 255.255.255.0… 3.5- kích thước mạng
- số đường mạng: netid = 2m
Trong đó, m la số bit của NETID
-số máy trạm tối đa ở trong 1 mạng: HOSTID = 2n-2
Trong đó, n là số bit của hostid Trừ đi hai địa chỉ còn lại là:
+ địa chỉ hostid toàn 0: địa chỉ mạng Vd: 171.64.15.0
+ địa chỉ hostid toàn 1: địa chỉ quảng bá trong mạng Vd: 171.64.15.255
3.6 - nguyên tắc đánh địa chỉ ip:
+ mỗi mạng LAN (mạng nội bộ) sẽ được gán một địa chỉ ip riêng
biệt và các mạng này được nối với nhau qua thiết bị định tuyến được gọi là router
+ các thiết bị đầu cuối, các thiết bị mạng nằm trong một mạng
LAN có chung địa chỉ mạng
+ mỗi thiết bị đầu cuối và cổng giao tiếp của router sẽ được gán
một địa chỉ ip khác nhau
3.7 – phân lớp địa chỉ ip (classfull addressing)
- địa chỉ ip được chia thành 5 lops: A, B, C , D, E
+ lớp A: 1.0.0.0 -> 126.0.0.0 ( trừ 2 địa chỉ 0.0.0.0 – địa chỉ cục bộ
mạng và 127.0.0.0 – địa chỉ loopback)
Lớp A sử dụng 8 bit phần netid và 24bit phần hostid
Phân lớp a có số đường mạng từ 1-> 126
Bit đầu tiên của lớp A là 0 netid Hostid 8 bit 8bit 8bit 8bit 00000000 0.0.0.0 00000001 1.0.0.0 … 126.0.0.0 00000010 127.0.0.0 01111111 255.0.0.0
+ lớp B: 16 bit phần netid và 16 bit phần hostid Hai
bit đầu của netid là 1 0
128.0.0.0 - 10000000.00000000 | 0.0
128.1.0.0 - 10000000.00000001 | 0.0 …
191.255.0.0 - 11111111.11111111 | 0.0 + LỚP C: lOMoAR cPSD| 59691467 + lớp D: + lớp E:
- Hạn chế của việc phân lớp địa chỉ ip:
+ gây lãng phí không gian địa chỉ
+ việc phân chia thành các lơps A, B, C, D làm hạn chế việc sử dụng
toàn bộ không gian địa chỉ
+ không gian địa chỉ lớp C quá nhỏ, lớp A và B thì lại quá lớn ->
không tận dụng hiệu quả miền địa chỉ CÁCH GIẢI QUYẾT:
- Không phân lớp địa chỉ IP (classless adressing)
- Phần địa chỉ mạng sẽ có độ dài bất kỳ
- Dạng địa chỉ: m1.m2.m3.m4/n
Trong đó, n là số bit phần NETID có độ dài bất kỳ
3.8 – ĐỊA CHỈ IP KHÔNG PHÂN LỚP (CLASSLESS ADDRESSING)
* mặt nạ mạng (subnetmask):
- mặt nạ mạng chia một địa chỉ IP thành 2 phần:
+ phần xác định số địa chỉ máy trạm
+ phần xác định số đường mạng -dùng toán tử AND + tìm địa chỉ mạng *mô tả mặt nạ mạng
*cách tính địa chỉ mạng: lOMoAR cPSD| 59691467
VD: địa chỉ nào là địa chỉ máy trạm, địa chỉ mạng, đại chỉ quảng bá
1-203.178.142.128/25 : 25 bit phần netid và 7bit phần hostid
203.178.142.1/0000000 => địa chỉ mạng
2-203.178.142.128/24 : 24 bit phần netid và 8bit phần hostid
203.178.142./10000000 => địa chỉ máy trạm 3-203.178.142.127/25
203.178.142.0/1111111 => địa chỉ quảng bá 4-203.178.142.127/24
203.178.142./01111111 => máy trạm
Lưu ý: với cách đánh địa chỉ theo CIDR địa chỉ ip và mặt nạ mạng phải luôn đi cùng nhau lOMoAR cPSD| 59691467
Vd: từ mạng 200.23.16.0/24, chia hai mạng con
200.23.16./00000000 (mạng gốc)
200.23.16.0/0000000 (mạng con) 200.23.16.0/25
200.23.16.1/0000000 (mạng con) 200.23.16.128/25
200.23.16.00/000000 => 200.23.16.0/26
200.23.16.01/000000 => 200.23.16.64/26
200.23.16.10/000000 => 200.23.16.128/26
200.23.16.11/000000 => 200.23.16.192/26
n bit biểu diễn được 2n giá trị
1 bit -> 21 = 2 giá trị (0, 1)
2bit -> 22 = 4 giá trị ( 00 -> 0; 01 -> 1; 10 -> 2; 11-> 3) 3 bit -> 23 = 8 bit 000 -> 0 001 -> 1 010 -> 2 011 -> 3 100 -> 4 101 -> 5 110 -> 6 111 -> 7
Vd: từ mạng 200.23.16.0/24 : chia 4 mạng con , trong đó :
Mạng 1 phục vụ cho 14 máy Mạng 2 phục vụ 30 máy Mạng 3 phục vụ 31 máy Mạng 4 phục vụ 70 máy Lan 4 N = 7
200.23.16./00000000 : 200.23.16.0/24
200.23.16.0/0000000 : 200.23.16.0/25 lan 4
200.23.16.1/0000000 : 200.23.16.128/25 (70 máy) => lan3 N = 6
200.23.16.1|0/000000: 200.23.16.128/26
1|1/000000: 200.23.16.192/26 (31 máy) => lan 2 N = 5
200.23.16.1 1 |0/00000 : 200.23.16.192/27
1 1 |1/00000: 200.23.16.224/27 (30 máy) => lan 1: N=4
200.23.16.1 1 1 |0/0000: 200.23.16.224/28
1 1 1 |1/0000: 200.23.16.240/28 (14 máy)
Bài 2: từ mạng 192.168.1.0/24
Chia 4 mạng con phục vụ cho các phòng ban: lOMoAR cPSD| 59691467 - Phòng HR: 100 máy N=7
192.168.1.0|0000000 : 192.168.1.0/25
1|0000000 : 192.168.1.128/25 (100 máy) - Phòng sale: 25 máy N = 5
192.168.1.1|00|00000: 192.168.1.128/27
192.168.1.1|00|00000: 192.168.1.128/27
1|01|00000: 192.168.1.160/27 (25 máy) 1|10|00000: 192.168.1.192/27 1|11|00000: 192.168.1.224/27 - Phòng it: 14 máy N = 4
192.186.1.101|0|0000: 192.186.1.160/28
101|1|0000: 192.186.1.176/28 (14 máy) - Phòng marketing 5 máy N = 3
192.186.1.1011|0|000: 192.186.1.176/29
1011|1|000: 192.186.1.184/29 (5 máy)