CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
THỐNG HỌC
Mục tiêu của học phn
Hiểu được một cách tổng quát về thống học, nắm được các khái niệm
thuật ngữ bản quá trình nghiên cứu thống kê.
Nắm được c vấn đề bản trong điều tra thống phân biệt giữa các loại
điều tra thống kê.
Hình thành kỹ năng trình bày dữ liệu: kỹ thuật phân t thống kê, trình bày dữ
liệu bằng bảng biểu đồ thị thống hiệu quả nhất.
Biết cách tính toán hiểu được ý nghĩa của các mức độ thống kê tả.
Nắm được c vấn đề bản về điều tra chọn mẫu, biết cách suy rộng kết quả
kiểm định thống từ kết quả điều tra chọn mẫu.
Nắm được c phương pháp phân tích thống thể thực hiện được một số
phương pháp d báo thống đơn giản.
khả ng vận dụng các kiến thức đã học o các nh huống cụ th trong
quản trị kinh doanh quản lý kinh tế hội.
Chú ý: Khi thi được ng tài liệu chính thống (giáo trình, vở ghi, slide)
I. Đối tượng nghiên cứu của thống học
1. Thống học là ?
Đưa ra quyết định chắc chắn (nhận định với 1 mức độ tin cậy nhất định) trong điều
kiện thông tin không chắc chắn.
Thống kê: đưa ra quyết định trên sở phân tích dữ liệu để chiết xuất được thông tin
cung cấp thông tin đó cho nghiên cứu/ phục vụ cho bản thân…
Từ d liệu chiết xuất được thông tin.
Thống học: khoa học nghiên cứu hệ thống phương pháp (thu thập, xử lý, phân
tích) con số (mặt lượng) của các hiện tượng số lớn tìm bản chất tính quy luật (mặt
chất) trong những điều kiện nhất định (về mặt thời gian, không gian,…)
Thống quá trình thu thập Xử Phân tích dữ liệu.
2. lược về sự ra đời phát triển của thống học
Thời k chiếm hữu lệ Thời k phong kiến (Phân tích, đánh giá theo thời gian
không gian; phạm vi rộng hơn; tự phát; sở phân tích vẫn khai đơn giản)
Thời kỳ sản xuất hàng hoá (Thể hiện mối quan hệ ợng chất) Giai đoạn hiện
nay (Là một trong những công c quản quan trọng, vai trò cung cấp c
thông tin phục vụ quản lý).
Thống ch thực sự phát triển trong điều kiện sự phát triển của máy tính.
1682, William Pretty (1623-1687), nhà kinh tế học người Anh đã xuất bản cuốn “S
học chính trị” Đây tác phẩm tính phân tích thống đầu tiên.
3. Sự cần thiết của các Kỹ thuật phân ch thống
Một nghiên cứu không thể thiếu phân tích định ợng (Khi dùng các con số Kết
luận mang tính chất thuyết phục cao n).
sở để nhận thức một cách khoa học hiện ợng nghiên cứu (Dựa trên sở d
liệu khả năng khai thác, xử thông tin thu thập được).
n cứ quan trọng để ra quyết định quản .
4. Ứng dụng của thống
Quản tài chính (lập kế hoạch đầu tài chính)
Marketing (định giá, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng…)
Quản trị kinh doanh
Quản trị nguồn nhân lực
Kiểm toán (phân tích hoạt động kinh doanh)
Bảo him
Y tế…
Thống 1 ngành khoa học về dữ liệu
Những khía cạnh cần tìm hiểu khi tiếp cận thông tin (phân ch dữ liệu):
- Con s phản ánh ?
- Phương pháp đo lường ?
- Nguồn gốc số liệu ?
- Diễn giải s liệu ?
5. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
Đối tượng nghiên cứu của thống kê: Mặt ợng (con số, s lượng) trong quan hệ mật
thiết với mặt chất trong các hiện tượng quá trình Kinh tế - hội số lớn trong điều
kiện thời gian địa điểm cụ thể.
- Dùng mặt ợng (con số, số lượng) để thể hiện bản chất, tính quy luật của hiện
tượng.
- Con số phải gắn với 1 hiện tượng KT XH nhất định.
- Hiện ợng KT XH số (lượng) lớn (hiện tượng được áp dụng theo quy luật số
lớn của toán học, nghiên cứu tập hợp các hiện tượng biệt (nghiên cứu hiện
tượng số lớn), những yếu tố ngẫu nhiên được triệt tiêu từ đó những yếu tố tất
nhiên sẽ phản ánh bản chất, tính quy luật của hiện tượng).
Mục đích suy rộng, tổng thể,
- Hiện ợng KT XH biệt cũng đối tượng nghiên cứu của thống kê khi muốn
tìm hiểu chi tiết về hiện tượng biệt đó, không nhằm mục đích suy rộng.
- Nghiên cứu trong thời gian địa điểm cụ thể (VD: thành thị quy định thu nhập
dưới 2tr hộ nghèo; nông thôn quy định thu nhập dưới 1tr5 h nghèo)
II. Một s khái niệm thường dùng trong thống kê
1. Tổng thể thống
a. Khái niệm
Tổng thể thống kê: là hiện tượng s lớn gồm các đơn vị (phần tử) cần quan sát
phân tích mặt lượng.
Mục đích: Xác định giới hạn, phạm vi đối tượng nghiên cứu
Các đơn vị (phần tử) đơn vị tổng thể.
VD: Nghiên cứu về điểm kiểm tra Thống của lớp Kiểm Toán
- Tổng thể thống kê: toàn bộ sinh viên lớp Kiểm Toán
- Đơn vị tổng thể: từng sinh viên trong lớp Kiểm Toán
Bất cứ nghiên cứu nào đều phải giới hạn phạm vi đối ợng nghiên cứu.
b. Các loại tổng thể thống
Theo sự nhận biết các đơn vị
- Tổng thể bộc lộ: tổng thể nhận biết được hết tất c các đơn v trong tổng thể
đó bằng trực giác, ranh giới giữa các đơn vị trong tổng thể đó ràng.
(VD: Tổng thể những sinh viên trong lớp Kiểm Toán nhận biết, phân biệt được
các bạn sinh viên trong lớp Kiểm Toán)
- Tổng thể tiềm n (xuất phát từ khái niệm trừu tượng trong thống kê): tổng
thể không thể nhận biết được các đơn vị bằng trực giác, ranh giới giữa các đơn
vị không ràng.
(VD: Tổng thể những người mê tín dị đoan, không xác định chắc chắn được người
đó tín dị đoan không; Tổng thể những người hài lòng với chất ợng dịch
vụ)
Chọn tổng thể bộc lộ thì mới xác định chính xác được phạm vi đối tượng nghiên
cứu.
Theo mục đích nghiên cứu
- Tổng thể đồng chất: tổng thể bao gồm những đặc điểm chủ yếu giống nhau
nhưng liên quan đến mục đích nghiên cứu.
(VD: Tổng thể c DN trên địa n HN, điều tra kết quả kinh doanh)
- Tổng thể không đồng chất: tổng thể bao gồm những đặc điểm khác nhau nhưng
liên quan đến mục đích nghiên cứu.
(VD: Tổng thể các DN trên địa n HN, nghiên cứu về loại hình DN)
Trung bình (bình quân) chỉ đúng, chỉ ý nghĩa. Khi tính trong tổng thể đồng
chất.
(VD: Thu nhập bình quân của giảng viên ĐH 15tr/tháng Sai
Thu nhập bình quân của giảng viên ĐH công lập 15tr/tháng Đúng)
Theo phạm vi nghiên cu
- Tổng thể chung: tổng thể bao gồm tất cả c đơn vị thuộc đối ợng nghiên
cứu.
(VD: Điều tra toàn thể dinh viên trường ĐH KTQD)
- Tổng th bộ phận: một phần của tổng thể chung.
(VD: Điều tra 500 sinh viên trường ĐH KTQD)
Phương pháp thu thập d liệu ~ Điều tra thống kê: Điều tra toàn bộ, Điều tra
không toàn bộ)
2. Tiêu thức thống
a. Khái niệm
Tiêu thức thống (biến): đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn để nghiên cứu.
(VD: Nghiên cứu tổng th sinh viên; mỗi sinh viên 1 đơn v cụ thể; giới tính, độ
tuổi… của sinh viên tiêu thức thống kê)
b. Các loại tiêu thức thống kê
Tiêu thức thực thể: nêu lên bản chất của đơn vị tổng thể.
- Tiêu thức thuộc tính: biểu hiện qua các đặc điểm, tính chất khác nhau, không giới
hạn trực tiếp qua con số (VD: giới nh, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp…)
- Tiêu thức số lượng: biểu hiện trực tiếp qua các con số (lượng biến) (VD: tuổi, thu
nhập, chi tiêu,…)
Trường hợp tiêu thức chỉ 2 biểu hiện không trùng nhau trên 1 đơn vị tổng thể, gọi
Tiêu thức thay phiên (VD: giới tính [nam nữ], tình trạng thanh toán [chưa thanh
toán đã thanh toán], hệ nhị phân [0 1];…)
Tiêu thức thời gian: phản ánh thời gian (mốc thời gian thời điểm or khoảng thi
gian thời kỳ) của hiện tượng nghiên cứu.
Tiêu thức không gian: phản ánh phạm vi (lãnh thổ) của hiện tượng
3. Dữ liệu thống
a. Khái niệm
Dữ liệu: các sự kiện số liệu được thu thập, tổng hợp và phân tích nhằm hiểu
được ý nghĩa chung của chúng (là biểu hiện của các tiêu thức thống kê)
(VD: Tiêu thức giới tính Biểu hiện Nam, Nữ Tập hợp dữ liệu về giới tính)
b. Các loại dữ liệu thống
Dữ liệu định tính: bao gồm các thuộc tính, các nhãn hay tên được sử dụng để xác
định đặc điểm của mỗi phần tử.
Dữ liệu định lượng: bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể. Các con số này được gọi
lượng biến.
- Lượng biến rời rạc (chỉ bao gồm phần nguyên, không phần thập phân) (VD:
tuổi [20,25,40,…])
- Lượng biến liên tục (bao gồm c phần nguyên phần thập phân) (VD: thu nhập
[3tr; 5,5tr…])
Chú ý:
- Các phép tính số học thông thường chỉ ý nghĩa với dữ liệu định lượng.
- Trong 1 số TH, khi dữ liệu định tính được ghi nhận như các giá tr bằng số (sử
dụng số để hiệu, quy định dữ liệu định lượng, VD: nam 1, nữ - 0) thì các phép
tính số học sẽ cho ra các kết quả không ý nghĩa.
- Tuỳ thuộc vào dữ liệu định tính hay định lượng lựa chọn phương pháp phân
tích thống phù hợp.
- Với dữ liệu định lượng, nhiều lựa chọn về các phương pháp thống hơn.
c. Các nguồn d liệu thống
Nguồn dữ liệu sơ cấp (ban đầu): quan sát, thực nghiệm (thí nghiệm thực tế), điều tra
(xây dựng bảng hỏi).
Muốn thu thập thông tin dữ liệu theo biến nào sẽ xây dựng bảng hỏi chứa biến đó.
Nguồn dữ liệu thứ cấp (dữ liệu đã có sẵn): bản in hoặc dữ liệu điện tử (trên các
trang web, MXH…) bộ dữ liệu lớn, quy rất rộng; cuộc điều tra bởi các tổ chức
lớn, Nhà nước…
Chỉ dùng những d liệu sẵn, không thể mở rộng được.
4. Chỉ tiêu thống
a. Khái niệm
Chỉ tiêu thống kê: phản ánh mặt lượng gắn với chất của c hiện ợng và quá trình
KTXH số lớn trong điều kiện thời gian địa điểm cụ thể.
Nghiên cứu đặc điểm của tổng thể thống
(VD: Doanh thu của DN A năm 2019 [khái niệm của chỉ tiêu] 1500 tỷ đồng [trị số
của chỉ tiêu, con số gắn liền với ch tiêu, đơn vị tính phù hợp])
Đơn vị của chỉ tiêu thống
- Đơn vị hiện vật
Đơn vị hiện vật t nhiên: cái, chiếc,…
Đơn vị hiện vật quy ước: nhiệt lượng, độ đạm,
- Đơn vị vật lý: m
3
,…
- Đơn vị giá tr
- Đơn vị kép (kết hợp của nhiều đơn vị): kWh, tấn.km,…
b. Các loại chỉ tiêu thống
Theo hình thức biểu hin
- Chỉ tiêu hiện vật: tính bằng đơn vị hiện vật (VD: Số ca F0 bệnh viện K)
- Chỉ tiêu giá trị: tính bằng đơn vị giá trị (VD: Doanh thu của DN A năm 2019
1500 tỷ đồng)
Theo tính chất biểu hiện
- Chỉ tiêu tuyệt đối: quy mô, khối lượng (VD: doanh thu)
- Chỉ tiêu tương đối: quan h so sánh (VD: năng suất lao động = kết quả sx/ số LĐ)
Theo đặc điểm về thời gian
- Chỉ tiêu thời điểm: mốc thời gian
- Chỉ tiêu thời kỳ: khoảng thời gian
Trị số của chỉ tiêu tuyệt đối thời k thể cộng với nhau; chỉ tiêu tuyệt đối thời
điểm không thể cộng lại với nhau.
Theo nội dung phản ánh
- Chỉ tiêu chất lượng: th hiện bản chất, tính quy luật của hiện tượng.
- Chỉ tiêu số lượng (khối ợng): thể hiện quy , khối lượng.
Các chỉ tiêu tương đối thường các chỉ tiêu chất lượng.
Các chỉ tiêu tuyệt đối thường c chỉ tiêu số lượng.
III. Thang đo trong thống kê
1. Thang đo định danh
Thang đo định danh (nominal scale): việc đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu
thức (được áp dụng cho dữ liệu định tính).
Vận dụng: với tiêu thức thuộc nh biểu hiện của vai trò như nhau, không
biểu hiện hơn m cùng loại (VD: tiêu thức giới tính, nam 1, nữ 0 ~ mã hoá
dữ liệu).
Đặc điểm: các con số trên thang đo không biểu thị quan hệ hơn kém nên không áp
dụng được các phép tính.
2. Thang đo thứ bậc
Thang đo thứ bậc (ordinal scale): là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện
của tiêu thức quan hệ hơn kém.
Vận dụng: với tiêu thức c biểu hiện của quan hệ hơn kém, thể tiêu
thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng (VD: tiêu thức trình độ học vấn)
Đặc điểm: sự chênh lệch giữa các biểu hiện không nhất thiết phải bằng nhau, th
tính toán đặc trưng chung cho tổng thể một ch tương đối qua tính số bình quân (tuy
nhiên không phải chỉ tiêu nào bình quân cũng ý nghĩa, tuỳ theo chỉ tiêu, tiêu thức
chúng ta nghiên cứu thì ta sử dụng phép tính toán cho phù hợp), nhưng không thực
hiện được nhiều phép tính.
3. Thang đo khoảng
Thang đo khoảng (interval scale): thang đo thứ bậc các khoảng cách đều nhau
nhưng không điểm gốc 0 tuyệt đối (VD: điểm gốc 0 tuyệt đối ~ 0 kg ~ n nặng
không [không cân nặng] hoặc 0 cm ~ độ dài không có [không độ dài]
# 0 điểm, 0 độ C [có điểm nhưng điểm 0, nhiệt độ là 0 độ])
Vận dụng: với tiêu thức số 0 1 biểu hiện của tiêu thức, thường áp dụng với các
tiêu thức số lượng (VD: tiêu thức điểm thi…)
Đặc điểm: thể sử dụng các phép tính cộng, trừ có thể tính được các đặc trưng
của dãy số như số bình quân, phương sai… nhưng không tính được tỷ lệ giữa c tr
số đó.
Thang đo Likert: thang đo thứ bậc nhưng khoảng cách giữa các bậc bằng nhau
(áp dụng được cả với tiêu thức định tính).
4. Thang đo t lệ
Thang đo tỷ lệ (ratio scale): thang đo khoảng với 1 điểm gốc 0 tuyệt đối.
Vận dụng: được sử dụng rất rộng rãi để đo lường c hiện ợng kinh tế hội, chỉ
áp dụng với tiêu thức số ợng (VD: tiêu thức tuổi, mức lương…)
Đặc điểm: có thể thực hiện tất cả các phép tính thể so sánh các tỷ lệ giữa các trị
số đo, đơn vị của thang đo này các đơn vị đo lường thông thường.
IV. Quá trình nghiên cứu thống
Thu thập dữ liệu
Tổng hợp dữ liệu
Phân tích dữ liệu
V. Ứng dụng SPSS trong quản xử dữ liệu thống

Preview text:

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
Mục tiêu của học phần
• Hiểu được một cách tổng quát về thống kê học, nắm được các khái niệm và
thuật ngữ cơ bản và quá trình nghiên cứu thống kê.
• Nắm được các vấn đề cơ bản trong điều tra thống kê và phân biệt giữa các loại điều tra thống kê.
• Hình thành kỹ năng trình bày dữ liệu: kỹ thuật phân tổ thống kê, trình bày dữ
liệu bằng bảng biểu và đồ thị thống kê hiệu quả nhất.
• Biết cách tính toán và hiểu được ý nghĩa của các mức độ thống kê mô tả.
• Nắm được các vấn đề cơ bản về điều tra chọn mẫu, biết cách suy rộng kết quả
và kiểm định thống kê từ kết quả điều tra chọn mẫu.
• Nắm được các phương pháp phân tích thống kê và có thể thực hiện được một số
phương pháp dự báo thống kê đơn giản.
• Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể trong
quản trị kinh doanh và quản lý kinh tế xã hội.
Chú ý: Khi thi được dùng tài liệu chính thống (giáo trình, vở ghi, slide) I.
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
1. Thống kê học là gì ?
• Đưa ra quyết định chắc chắn (nhận định với 1 mức độ tin cậy nhất định) trong điều
kiện thông tin không chắc chắn.
Thống kê: đưa ra quyết định trên cơ sở phân tích dữ liệu để chiết xuất được thông tin
và cung cấp thông tin đó cho nghiên cứu/ phục vụ cho bản thân…
Từ dữ liệu chiết xuất được thông tin.
Thống kê học: là khoa học nghiên cứu hệ thống phương pháp (thu thập, xử lý, phân
tích) con số (mặt lượng) của các hiện tượng số lớn tìm bản chất và tính quy luật (mặt
chất) trong những điều kiện nhất định (về mặt thời gian, không gian,…)
Thống kê là quá trình thu thập Xử lý
Phân tích dữ liệu.
2. Sơ lược về sự ra đời và phát triển của thống kê học
Thời kỳ chiếm hữu nô lệ
Thời kỳ phong kiến (Phân tích, đánh giá theo thời gian và
không gian; phạm vi rộng hơn; tự phát; cơ sở phân tích vẫn sơ khai và đơn giản)
Thời kỳ sản xuất hàng hoá (Thể hiện mối quan hệ lượng chất) Giai đoạn hiện
nay (Là một trong những công cụ quản lý vĩ mô quan trọng, có vai trò cung cấp các
thông tin phục vụ quản lý).
• Thống kê chỉ thực sự phát triển trong điều kiện sự phát triển của máy tính.
• 1682, William Pretty (1623-1687), nhà kinh tế học người Anh đã xuất bản cuốn “Số
học chính trị” – Đây là tác phẩm có tính phân tích thống kê đầu tiên.
3. Sự cần thiết của các Kỹ thuật phân tích thống kê
• Một nghiên cứu không thể thiếu phân tích định lượng (Khi dùng các con số Kết
luận mang tính chất thuyết phục cao hơn).
• Là cơ sở để nhận thức một cách khoa học hiện tượng nghiên cứu (Dựa trên cơ sở dữ
liệu và khả năng khai thác, xử lý thông tin thu thập được).
• Là căn cứ quan trọng để ra quyết định quản lý.
4. Ứng dụng của thống kê
• Quản lý tài chính (lập kế hoạch đầu tư tài chính)
• Marketing (định giá, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng…) • Quản trị kinh doanh
• Quản trị nguồn nhân lực
• Kiểm toán (phân tích hoạt động kinh doanh) • Bảo hiểm • Y tế…
Thống kê là 1 ngành khoa học về dữ liệu
Những khía cạnh cần tìm hiểu khi tiếp cận thông tin (phân tích dữ liệu):
- Con số phản ánh gì ?
- Phương pháp đo lường ? - Nguồn gốc số liệu ?
- Diễn giải số liệu ?

5. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
Đối tượng nghiên cứu của thống kê: Mặt lượng (con số, số lượng) trong quan hệ mật
thiết với mặt chất trong các hiện tượng và quá trình Kinh tế - Xã hội số lớn trong điều
kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
- Dùng mặt lượng (con số, số lượng) để thể hiện bản chất, tính quy luật của hiện tượng.
- Con số phải gắn với 1 hiện tượng KT – XH nhất định.
- Hiện tượng KT – XH số (lượng) lớn (hiện tượng được áp dụng theo quy luật số
lớn của toán học, nghiên cứu tập hợp các hiện tượng cá biệt (nghiên cứu hiện
tượng số lớn), những yếu tố ngẫu nhiên được triệt tiêu và từ đó những yếu tố tất
nhiên sẽ phản ánh rõ bản chất, tính quy luật của hiện tượng).
Mục đích suy rộng, tổng thể,…
- Hiện tượng KT – XH cá biệt cũng là đối tượng nghiên cứu của thống kê khi muốn
tìm hiểu chi tiết về hiện tượng cá biệt đó, không nhằm mục đích suy rộng.
- Nghiên cứu trong thời gian và địa điểm cụ thể (VD: ở thành thị quy định thu nhập
dưới 2tr là hộ nghèo; ở nông thôn quy định thu nhập dưới 1tr5 là hộ nghèo) II.
Một số khái niệm thường dùng trong thống kê 1. Tổng thể thống kê a. Khái niệm
Tổng thể thống kê: là hiện tượng số lớn gồm các đơn vị (phần tử) cần quan sát và phân tích mặt lượng.
Mục đích: Xác định giới hạn, phạm vi đối tượng nghiên cứu
• Các đơn vị (phần tử) – đơn vị tổng thể.
VD: Nghiên cứu về điểm kiểm tra Thống kê của lớp Kiểm Toán
- Tổng thể thống kê: là toàn bộ sinh viên lớp Kiểm Toán
- Đơn vị tổng thể: là từng sinh viên trong lớp Kiểm Toán
• Bất cứ nghiên cứu nào đều phải giới hạn phạm vi đối tượng nghiên cứu.
b. Các loại tổng thể thống kê
• Theo sự nhận biết các đơn vị
- Tổng thể bộc lộ: là tổng thể mà nhận biết được hết tất cả các đơn vị trong tổng thể
đó bằng trực giác, ranh giới giữa các đơn vị trong tổng thể đó là rõ ràng.
(VD: Tổng thể những sinh viên trong lớp Kiểm Toán
nhận biết, phân biệt được
các bạn sinh viên trong lớp Kiểm Toán)
- Tổng thể tiềm ẩn (xuất phát từ khái niệm trừu tượng trong thống kê): là tổng
thể mà không thể nhận biết được các đơn vị bằng trực giác, ranh giới giữa các đơn vị không rõ ràng.
(VD: Tổng thể những người mê tín dị đoan, không xác định chắc chắn được người
đó có mê tín dị đoan không; Tổng thể những người hài lòng với chất lượng dịch vụ…)
Chọn tổng thể bộc lộ thì mới xác định chính xác được phạm vi đối tượng nghiên cứu.
• Theo mục đích nghiên cứu
- Tổng thể đồng chất: là tổng thể bao gồm những đặc điểm chủ yếu là giống nhau
nhưng liên quan đến mục đích nghiên cứu.
(VD: Tổng thể các DN trên địa bàn HN, điều tra kết quả kinh doanh)
- Tổng thể không đồng chất: là tổng thể bao gồm những đặc điểm khác nhau nhưng
liên quan đến mục đích nghiên cứu.
(VD: Tổng thể các DN trên địa bàn HN, nghiên cứu về loại hình DN)
Trung bình (bình quân) chỉ đúng, chỉ có ý nghĩa. Khi tính trong tổng thể đồng chất.
(VD: Thu nhập bình quân của giảng viên ĐH là 15tr/tháng Sai
Thu nhập bình quân của giảng viên ĐH công lập là 15tr/tháng Đúng)
• Theo phạm vi nghiên cứu
- Tổng thể chung: là tổng thể bao gồm tất cả các đơn vị thuộc đối tượng nghiên cứu.
(VD: Điều tra toàn thể dinh viên trường ĐH KTQD)
- Tổng thể bộ phận: là một phần của tổng thể chung.
(VD: Điều tra 500 sinh viên trường ĐH KTQD)
Phương pháp thu thập dữ liệu ~ Điều tra thống kê: Điều tra toàn bộ, Điều tra
không toàn bộ) 2. Tiêu thức thống kê a. Khái niệm
Tiêu thức thống kê (biến): đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn để nghiên cứu.
(VD: Nghiên cứu tổng thể sinh viên; mỗi sinh viên là 1 đơn vị cụ thể; giới tính, độ
tuổi… của sinh viên là tiêu thức thống kê)
b. Các loại tiêu thức thống kê
Tiêu thức thực thể: nêu lên bản chất của đơn vị tổng thể.
- Tiêu thức thuộc tính: biểu hiện qua các đặc điểm, tính chất khác nhau, không giới
hạn trực tiếp qua con số (VD: giới tính, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp…)
- Tiêu thức số lượng: biểu hiện trực tiếp qua các con số (lượng biến) (VD: tuổi, thu nhập, chi tiêu,…)
⇨ Trường hợp tiêu thức chỉ có 2 biểu hiện không trùng nhau trên 1 đơn vị tổng thể, gọi
Tiêu thức thay phiên (VD: giới tính [nam – nữ], tình trạng thanh toán [chưa thanh
toán – đã thanh toán], hệ nhị phân [0 – 1];…)
Tiêu thức thời gian: phản ánh thời gian (mốc thời gian – thời điểm or khoảng thời
gian – thời kỳ) của hiện tượng nghiên cứu.
Tiêu thức không gian: phản ánh phạm vi (lãnh thổ) của hiện tượng 3. Dữ liệu thống kê a. Khái niệm
Dữ liệu: là các sự kiện và số liệu được thu thập, tổng hợp và phân tích nhằm hiểu
được ý nghĩa chung của chúng (là biểu hiện của các tiêu thức thống kê)
(VD: Tiêu thức giới tính Biểu hiện là Nam, Nữ
Tập hợp dữ liệu về giới tính)
b. Các loại dữ liệu thống kê
Dữ liệu định tính: bao gồm các thuộc tính, các nhãn hay tên được sử dụng để xác
định đặc điểm của mỗi phần tử.
Dữ liệu định lượng: bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể. Các con số này được gọi là lượng biến.
- Lượng biến rời rạc (chỉ bao gồm phần nguyên, không có phần thập phân) (VD: tuổi [20,25,40,…])
- Lượng biến liên tục (bao gồm cả phần nguyên và phần thập phân) (VD: thu nhập [3tr; 5,5tr…]) Chú ý:
- Các phép tính số học thông thường chỉ có ý nghĩa với dữ liệu định lượng.
- Trong 1 số TH, khi dữ liệu định tính được ghi nhận như các giá trị bằng số (sử
dụng số để ký hiệu, quy định dữ liệu định lượng, VD: nam – 1, nữ - 0) thì các phép
tính số học sẽ cho ra các kết quả không có ý nghĩa.
- Tuỳ thuộc vào dữ liệu là định tính hay định lượng mà lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp.
- Với dữ liệu định lượng, có nhiều lựa chọn về các phương pháp thống kê hơn.
c. Các nguồn dữ liệu thống kê
Nguồn dữ liệu sơ cấp (ban đầu): quan sát, thực nghiệm (thí nghiệm thực tế), điều tra (xây dựng bảng hỏi).
Muốn thu thập thông tin dữ liệu theo biến nào sẽ xây dựng bảng hỏi chứa biến đó.
Nguồn dữ liệu thứ cấp (dữ liệu đã có sẵn): bản in hoặc dữ liệu điện tử (trên các trang web, MXH…)
bộ dữ liệu lớn, quy mô rất rộng; cuộc điều tra bởi các tổ chức lớn, Nhà nước…
Chỉ dùng những dữ liệu có sẵn, không thể mở rộng được. 4. Chỉ tiêu thống kê a. Khái niệm
Chỉ tiêu thống kê: phản ánh mặt lượng gắn với chất của các hiện tượng và quá trình
KTXH số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Nghiên cứu đặc điểm của tổng thể thống kê
(VD: Doanh thu của DN A năm 2019 [khái niệm của chỉ tiêu] là 1500 tỷ đồng [trị số
của chỉ tiêu, con số gắn liền với chỉ tiêu, có đơn vị tính phù hợp])
Đơn vị của chỉ tiêu thống kê - Đơn vị hiện vật
√ Đơn vị hiện vật tự nhiên: cái, chiếc,…
√ Đơn vị hiện vật quy ước: nhiệt lượng, độ đạm,… - Đơn vị vật lý: m3,… - Đơn vị giá trị
- Đơn vị kép (kết hợp của nhiều đơn vị): kWh, tấn.km,…
b. Các loại chỉ tiêu thống kê
• Theo hình thức biểu hiện
- Chỉ tiêu hiện vật: tính bằng đơn vị hiện vật (VD: Số ca F0 ở bệnh viện K)
- Chỉ tiêu giá trị: tính bằng đơn vị giá trị (VD: Doanh thu của DN A năm 2019 là 1500 tỷ đồng)
• Theo tính chất biểu hiện
- Chỉ tiêu tuyệt đối: quy mô, khối lượng (VD: doanh thu)
- Chỉ tiêu tương đối: quan hệ so sánh (VD: năng suất lao động = kết quả sx/ số LĐ)
• Theo đặc điểm về thời gian
- Chỉ tiêu thời điểm: mốc thời gian
- Chỉ tiêu thời kỳ: khoảng thời gian
Trị số của chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ có thể cộng với nhau; chỉ tiêu tuyệt đối thời
điểm không thể cộng lại với nhau.
• Theo nội dung phản ánh
- Chỉ tiêu chất lượng: thể hiện bản chất, tính quy luật của hiện tượng.
- Chỉ tiêu số lượng (khối lượng): thể hiện quy mô, khối lượng.
Các chỉ tiêu tương đối thường là các chỉ tiêu chất lượng.
Các chỉ tiêu tuyệt đối thường là các chỉ tiêu số lượng.

III. Thang đo trong thống kê
1. Thang đo định danh
Thang đo định danh (nominal scale): là việc đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu
thức (được áp dụng cho dữ liệu định tính).
Vận dụng: với tiêu thức thuộc tính mà biểu hiện của nó có vai trò như nhau, không
biểu hiện hơn kém và cùng loại (VD: tiêu thức giới tính, nam là 1, nữ là 0 ~ mã hoá dữ liệu).
Đặc điểm: các con số trên thang đo không biểu thị quan hệ hơn kém nên không áp
dụng được các phép tính. 2. Thang đo thứ bậc
Thang đo thứ bậc (ordinal scale): là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện
của tiêu thức có quan hệ hơn kém.
Vận dụng: với tiêu thức mà các biểu hiện của nó có quan hệ hơn kém, có thể là tiêu
thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng (VD: tiêu thức trình độ học vấn)
Đặc điểm: sự chênh lệch giữa các biểu hiện không nhất thiết phải bằng nhau, có thể
tính toán đặc trưng chung cho tổng thể một cách tương đối qua tính số bình quân (tuy
nhiên không phải chỉ tiêu nào bình quân cũng có ý nghĩa, tuỳ theo chỉ tiêu, tiêu thức
chúng ta nghiên cứu thì ta sử dụng phép tính toán cho phù hợp), nhưng không thực
hiện được nhiều phép tính. 3. Thang đo khoảng
Thang đo khoảng (interval scale): là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau
nhưng không có điểm gốc là 0 tuyệt đối (VD: điểm gốc 0 tuyệt đối ~ 0 kg ~ cân nặng
không có gì [không có cân nặng] hoặc 0 cm ~ độ dài không có gì [không có độ dài]
# 0 điểm, 0 độ C [có điểm nhưng điểm là 0, có nhiệt độ là 0 độ])
Vận dụng: với tiêu thức mà số 0 là 1 biểu hiện của tiêu thức, thường áp dụng với các
tiêu thức số lượng (VD: tiêu thức điểm thi…)
Đặc điểm: có thể sử dụng các phép tính cộng, trừ và có thể tính được các đặc trưng
của dãy số như số bình quân, phương sai… nhưng không tính được tỷ lệ giữa các trị số đó.
Thang đo Likert: là thang đo thứ bậc nhưng khoảng cách giữa các bậc là bằng nhau
(áp dụng được cả với tiêu thức định tính). 4. Thang đo tỷ lệ
Thang đo tỷ lệ (ratio scale): là thang đo khoảng với 1 điểm gốc 0 tuyệt đối.
Vận dụng: được sử dụng rất rộng rãi để đo lường các hiện tượng kinh tế xã hội, chỉ
áp dụng với tiêu thức số lượng (VD: tiêu thức tuổi, mức lương…)
Đặc điểm: có thể thực hiện tất cả các phép tính và có thể so sánh các tỷ lệ giữa các trị
số đo, đơn vị của thang đo này là các đơn vị đo lường thông thường. IV.
Quá trình nghiên cứu thống kê • Thu thập dữ liệu • Tổng hợp dữ liệu • Phân tích dữ liệu V.
Ứng dụng SPSS trong quản lý và xử lý dữ liệu thống kê
Document Outline

  • I.Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
    • 1.Thống kê học là gì ?
    • 2.Sơ lược về sự ra đời và phát triển của thống kê họ
    • 3.Sự cần thiết của các Kỹ thuật phân tích thống kê
    • 4.Ứng dụng của thống kê
    • 5.Đối tượng nghiên cứu của thống kê học
  • II.Một số khái niệm thường dùng trong thống kê
    • 1.Tổng thể thống kê
    • •Bất cứ nghiên cứu nào đều phải giới hạn phạm vi đố
    • 2.Tiêu thức thống kê
    • 3.Dữ liệu thống kê
    • 4.Chỉ tiêu thống kê
  • III.Thang đo trong thống kê
    • 1.Thang đo định danh
    • 2.Thang đo thứ bậc
    • 3.Thang đo khoảng
    • 4.Thang đo tỷ lệ