Chương I
TẾ BÀO THỰC VẬT
Một số khái niệm bản
Tất cả thể sống đều được cấu tạo từ tế
bào. Mi tế bào đều được sinh ra t tế
bào khác.
Như vậy, thể nói rằng: tế bào là đơn vị
cấu tạo bản của sự sống.
Một số khái niệm bản
thể cấu tạo từ một tế bào gọi thể đơn
bào (tảo Chlorella, Chlamydomonas).
thể có cấu tạo đa bào gồm nhiều tế bào, chia
thành các nhóm đảm nhiệm những chc năng
khác nhau, các nhóm này được gọi mô.
Các họp lại thành quan gồm: quan
dinh dưỡng rễ, thân, và quan sinh sản
hoa, quả, hạt.
Các thành phần bản của
tế
Vách tế bào
Màng tế o
bào thực vật
Tế bào chất chứa các
quan: ti thể, lạp thể...
Nhân tế o
Không bào
quan tử hay o
Cht nhim sc
Hch nhân
Màng nn
i n
i ch
t
ht
i ni cht
Trung th
không ht
Th
Golgi
Ty th
Vi th
Ribosome
Si tế vi
Vi qun
Màng t
ế
o L
c l
p
Vách t
ế
bào
Vách t
ế
bào k
ế
c
n L
trên ng
Không o
NHÂN
VÁCH TẾ O
Vách tế bào quyết đnh hình dng ca tế
bào thực vt độ bền vng học ca
chúng mức độ đáng kể.
Vách tế bào tác dụng bảo vệ các nội
chất sống bên trong của thể thực vật.
Thành phần hóa học của vách tế o
Bao gồm:
Cellulose
cellulose, hemicellulose pectin
đóng vai trò ch yếu cu to nên
vách của tế bào thực vt, tạo nên bộ khung
chính của vách.
Hemicellulose, pectin nước lấp đầy các
khoảng trống giữa các phân tử cellulose.
Cấu trúc vách tế o
Gồm 3 lớp:
Lớp chung (lớp trung gian): lớp ngoài
cùng của tế bào, bằng chất pectin.
Lp sơ cp: dày hơn lp chung, bng cht
hemicellulose pectin, chứa ít cellulose (5-
10%), gp những tế bào còn non hay tế bào
phân sinh.
Lớp thứ cấp: bằng chất cellulose, gặp các tế
bào đã trưởng thành phân hóa.
Cấu trúc vách tế o
Cấu trúc vách tế o
Cấu trúc sợi cellulose
Sự biến đổi hoá học của vách tế o
Lớp thứ cấp có thể bằng chất cellulose nằm
tế bào nhu hoặc thể ngấm thêm
cellulose tế bào hậu mô,
tế bào
mạch rây, đó
những
tế
bào sng.
Tế bào nhu
Tế bào hậu
Sự biến đổi hoá học của vách tế o
Ngoài cellulose, vách tế
thêm các chất khác như:
bào có thể ngấm
Chất bần (suberin):
đó một cht không
thm khí, gặp các tế
bào thứ cấp.
Sự biến đổi hoá học của vách tế o
Cht g (lignin): ngm vào vách tế bào làm
cho vách tế bào trở nên giòn cứng rắn, tính
đàn hi ca vách tế bào kém đi, gặp tế
cương hoặc mạch gỗ.
o
2 lo
i t
ế
o
cương
Tế bào sợi
Vách tế o
Tế bào đá
qu
Mạch
g
Sự biến đổi hoá học của vách tế o
Chất cutin: ngấm vào mặt ngoài của
cấp (tế bào biểu bì), lớp không thấm nước
khí, vai trò giữ nước cho cây.
3
Sự biến đổi hoá học của vách tế o
Cht nhy: thưng gp một số ht c ny
mầm, trên bề mặt của tế bào sẽ phủ một lớp
chất nhầy, chất này sẽ phng lên khi thấm
nước trở nên nhớt (Ví dụ: hạt é…).
Cht khoáng: là quá trình tích t li
trong
vách tế bào các chất khoáng thường gặp như Si,
CaCO
.
Chất sáp: thường gặp các tế bào biểu bì.
Sự lưu thông giữa các tế bào cầu liên bào
Tế bào chất của các tế bào cạnh nhau khó lưu thông với nhau
nếu không c lỗ trên vách.
Cầu liên bào: Tế bào cht của các tế bào cnh nhau s lưu
thông với nhau qua cầu liên o.
Lp trung gian
Lp sơ cp
Lp th cp
Cu liên o
Lp trung gian
Lp cp
Lp th cp
Cu liên bào
LP TH
một thể sống nằm trong tế bào chất.
Tùy theo hình dạng vai trò lạp th
được chia thành
Lục lạp
Sắc lạp
sắc lạp
3 loại:
Lục lạp
màu xanh lục,
chứa diệp lục t
chlorophylle,
ch
gặp tế bào của
thực vật tự dưỡng,
nhiệm vụ
quang hợp.
Lục lạp
thực vật bậc thấp: lục lạp lớn nhiều
hình dạng khác nhau, các dạng lục lạp đó gọi
sắc thể.
dụ một số loại sắc thể:
Tảo Chlorella,
Chlamydomonas:
chén
sắc thể nh
Tảo hình liềm (Closterium):
sắc thể hình phiến
Tảo Chlorella

Preview text:

Chương I TẾ BÀO THỰC VẬT
Một số khái niệm cơ bản
Tất cả cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế
bào. Mỗi tế bào đều được sinh ra từ tế bào khác.
Như vậy, có thể nói rằng: tế bào là đơn vị
cấu tạo cơ bản của sự sống.
Một số khái niệm cơ bản
Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào gọi là cơ thể đơn
bào (tảo Chlorella, Chlamydomonas).
Cơ thể có cấu tạo đa bào gồm nhiều tế bào, chia
thành các nhóm đảm nhiệm những chức năng
khác nhau, các nhóm này được gọi là mô.
Các mô họp lại thành cơ quan gồm: cơ quan
dinh dưỡng là rễ, thân, lá và cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt.
Các thành phần cơ bản của tế bào thực vật Vách tế bào Màng tế bào
Tế bào chất chứa các cơ quan tử hay bào quan: ti thể, lạp thể. . Nhân tế bào Không bào N H Chất nhiễm sắc  Lưới nội chất N Hạch nhân Màng nhân có hạt Lưới nội chất Trung thể không hạt Ribosome Thể Không bào Golgi TẾ Sợi tế vi BÀO Vi quản THỰC Ty thể VẬT Vi thể Màng tế bào Lục lạp Vách tế bào Vách tế bào kế cận Lổ trên màng VÁCH TẾ BÀO
Vách tế bào quyết định hình dạng của tế
bào thực vật và độ bền vững cơ học của
chúng ở mức độ đáng kể.
Vách tế bào có tác dụng bảo vệ các nội
chất sống bên trong của cơ thể thực vật.
Thành phần hóa học của vách tế bào
Bao gồm: cellulose, hemicellulose và pectin
 Cellulose đóng vai trò chủ yếu cấu tạo nên
vách của tế bào thực vật, tạo nên bộ khung chính của vách.
 Hemicellulose, pectin và nước lấp đầy các
khoảng trống giữa các phân tử cellulose.
Cấu trúc vách tế bào Gồm 3 lớp:
Lớp chung (lớp trung gian): là lớp ngoài
cùng của tế bào, bằng chất pectin.
Lớp sơ cấp: dày hơn lớp chung, bằng chất
hemicellulose và pectin, chứa ít cellulose (5-
10%), gặp ở những tế bào còn non hay tế bào ở mô phân sinh.
Lớp thứ cấp: bằng chất cellulose, gặp ở các tế
bào đã trưởng thành và phân hóa.
Cấu trúc vách tế bào
Cấu trúc vách tế bào
Cấu trúc sợi cel ulose
Sự biến đổi hoá học của vách tế bào
Lớp thứ cấp có thể bằng chất cellulose nằm
ở tế bào nhu mô hoặc có thể ngấm thêm
cellulose ở tế bào hậu mô, tế bào mạch rây, đó là những tế bào sống. Tế bào nhu mô Tế bào hậu mô
Sự biến đổi hoá học của vách tế bào
Ngoài cellulose, vách tế bào có thể ngấm
thêm các chất khác như:
Chất bần (suberin): đó là một chất không
thấm khí, gặp ở các tế bào mô bì thứ cấp.
Sự biến đổi hoá học của vách tế bào
Chất gỗ (lignin): ngấm vào vách tế bào làm
cho vách tế bào trở nên giòn và cứng rắn, tính
đàn hồi của vách tế bào kém đi, gặp ở tế bào
cương mô hoặc mạch gỗ. 2 loại tế bào cương mô Tế bào đá ở quả lê Mạch gỗ Vách tế bào Tế bào sợi
Sự biến đổi hoá học của vách tế bào
Chất cutin: ngấm vào mặt ngoài của mô bì sơ
cấp (tế bào biểu bì), là lớp không thấm nước
và khí, có vai trò giữ nước cho cây.
Sự biến đổi hoá học của vách tế bào
Chất nhầy: thường gặp ở một số hạt lúc nảy
mầm, trên bề mặt của tế bào sẽ phủ một lớp
chất nhầy, chất này sẽ phồng lên khi thấm
nước và trở nên nhớt (Ví dụ: hạt é…).
Chất khoáng: là quá trình tích tụ lại trong
vách tế bào các chất khoáng thường gặp như Si, CaC 3 O .
Chất sáp: thường gặp ở các tế bào biểu bì.
Sự lưu thông giữa các tế bào – cầu liên bào
 Tế bào chất của các tế bào cạnh nhau khó lưu thông với nhau
nếu không có các lỗ trên vách.
Cầu liên bào: Tế bào chất của các tế bào cạnh nhau sẽ lưu
thông với nhau qua cầu liên bào. Lớp trung gian Lớp sơ cấp Lớp thứ cấp Cầu liên bào Lớp trung gian Lớp sơ cấp Lớp thứ cấp Cầu liên bào LẠP THỂ
Là một thể sống nằm trong tế bào chất.
Tùy theo hình dạng và vai trò mà lạp thể được chia thành 3 loại:  Lục lạpSắc lạp Vô sắc lạp Lục lạp Có màu xanh lục, chứa diệp lục tố chlorophylle, chỉ gặp ở tế bào của thực vật tự dưỡng, có nhiệm vụ quang hợp. Lục lạp
Ở thực vật bậc thấp: lục lạp lớn và có nhiều
hình dạng khác nhau, các dạng lục lạp đó gọi là sắc thể.
Ví dụ một số loại sắc thể:  Tảo Chlorella,
Tảo hình liềm (Closterium):
Chlamydomonas: sắc thể hình sắc thể hình phiến chén Tảo Chlorella