lOMoARcPSD| 40342981
1.4 Kỹ năng quản trị
Technical skills (Kỹ năng kỹ thuật/ Chuyên môn)
Kiến thức và sự thành thạo trong một lĩnh vực cụ th
Human skills (Kỹ năng con người)
Khả năng làm việc tốt với người khác
Conceptual skills (K năng tư duy/ ý tưởng)
Khả năng suy nghĩ và hình thành khái niệm về các nh huống trừu tượng và phức tp
liên quan đến tchức
1.Technical skills (K năng kỹ thuật/ Chuyên môn)
Khái niệm : Hiểu biết chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực công việc cụ thể.
Ví dụ: Một quản lý IT cần kỹ năng lập trình hoặc bảo mật mạng.
2.Human skills (Kỹ năng con người)
Khái niệm: Khả năng làm việc hiệu quả với con người thông qua giao ếp, lãnh đạo, và đồng cảm.
Ý nghĩa: Tăng cường mối quan hệ và hợp tác trong tổ chc.
Ví dụ:
Một nhà quản lý khích lệ đội nhóm vượt qua thử thách.
y dựng đội nhóm gắn kết để hoàn thành dự án.
3.Kỹ năng nhận thức (Conceptual Skills)
Khái niệm: Khả năng tư duy chiến lược, phân ch và giải quyết vấn đề toàn diện.
Ý nghĩa: Đưa ra các quyết định và chiến lược hiệu quả cho tchc.
Ví dụ:
Nhà quản trị phân ch dữ liệu doanh thu để phát hiện cơ hội thị trưng.
Xây dựng kế hoạch dài hạn để mở rộng doanh nghiệp.
1.5 Tầm quan trọng của quản trị
Quản trị đóng vai trò cốt lõi trong sự thành công của bt kỳ tchức nào nhờ các lý do sau:
Đạt được mục êu của tổ chc:
Gắn kết các nỗ lực cá nhân với mục êu chung của tổ chc.
Ví dụ: Nhà quản trị thiết lập các cột mốc rõ ràng để nhóm hoàn thành mục êu hàng năm.
lOMoARcPSD| 40342981
s
Sử dụng tài nguyên hiệu quả:
Ti ưu hóa việc phân bổ và sử dụng tài nguyên tài chính, nhân lực, và vt lc.
Ví dụ: Phân bổ đúng người và ngân sách cho các dự án quan trng.
Thích ứng với sự thay đổi:
Giúp tổ chức linh hoạt trong môi trường kinh doanh biến động.
Ví dụ: Điều chỉnh chiến lược markeng để phù hợp với xu hướng hành vi khách hàng.
Xây dựng lợi thế cạnh tranh:
Củng cố vị thế của tổ chc trên thị trường.
Ví dụ: Áp dụng các phương pháp sáng tạo để giảm chi phí và nâng cao chất lưng.
Tính phổ quát (ứng dụng trong nhiều trường hợp) của Quản trị học (Universality of Management)
Mọi tổ chc đều cần một Quản trị viên giỏi.
Tính thực nghiệm cao (Reality of Work)
Quản trị học có thể ứng dụng thực tế cuộc sống dù bạn là Nhà quản trị hay là nhân viên
Thành quả và thách thức khi bạn là Nhà quản trị (Challenges and rewards)
Công việc Quản trị thường mang đến cho chúng ta thử thách, sự thích thú hoặc tạo ra những cơ
hội cho công việc có ý nghĩa hơn.
Nhà Quản trị thành công thường nâng cao tầm ảnh hưởng và có thu nhập cao như là những
phần thưởng xứng đáng.
1.6 Công việc quản lý thay đổi như thế nào
Sự thay đổi trong quản lý phản ánh sự thích nghi với những yếu tố mới, bao gm:
1. Công nghệ:
o Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi nhà quản trị phải học cách sử dng
công nghệ mới và quản lý đội ngũ trong môi trường số hóa.
2. Môi trường kinh doanh:
o Sự thay đổi trong cạnh tranh, nhu cầu khách hàng, hoặc quy định pháp luật yêu cầu t
chức linh hoạt.
3. Nhân sự:
lOMoARcPSD| 40342981
o Đội ngũ lao động ngày càng đa dạng vthế hệ, kỹ năng và giá trị văn hóa đòi hỏi cách
ếp cận quản lý khác nhau.
4. Phong cách quản lý:
o Từ phong cách quản lý chỉ huy (command-and-control) chuyển sang lãnh đạo truyn
cảm hứng và tương tác.
5. Trách nhiệm xã hội và bền vững:
o Các nhà quản trị ngày nay cần ch hợp yếu tố trách nhiệm xã hội vào chiến lược kinh
doanh.
Vai trò của nhà quản trị trong quản lý thay đổi:
Dự đoán và chuẩn bị cho sự thay đổi.
Truyền thông rõ ràng và thuyết phục đội ngũ.
Duy trì sự ổn định trong quá trình chuyển đổi
Innovaon
Đổi mới là quá trình đưa ra những ý tưởng, phương pháp hoặc sản phm mới thúc đẩy giá trị và s
khác biệt trên thị trường. Nó đảm bảo rằng các tổ chức vẫn có khả năng cạnh tranh và thích ứng.
Các Khía Cạnh Chính của Đổi Mới:
1. Sáng To:
o Khuyến khích nhân viên suy nghĩ sáng tạo và m ra các giải pháp độc đáo. o y dựng
môi trường nơi các ý tưởng mới được chào đón mà không sợ thất bại. o Tchức các
buổi brainstorming, không gian sáng tạo và workshop tư duy thiết kế.
2. Chấp Nhận Rủi Ro Có Tính Toán:
o Cân bằng giữa các ý tưởng táo bạo và kế hoạch chiến lược để giảm thiểu rủi ro.
o Thực hiện các nghiên cứu khả thi và đánh giá rủi ro trước khi triển khai.
o Học hỏi từ thất bại và sử dụng chúng làm nền tảng cho thành công trong tương lai.
3. Ví Dụ Về Đổi Mới:
o Một công ty công nghệ phát triển sản phẩm đột phá như điện thoại màn hình gập.
Quy tắc “20% thời gian” của Google: Khuyến khích nhân viên dành 20% thời gian của họ
cho các dự án đam mê, dẫn đến những sáng kiến như Gmail.
lOMoARcPSD| 40342981
s
Apple: Tiên phong trong các thiết kế đẹp mắt và giao diện thân thiện với người dùng đã
cách mạng hóa các sản phẩm công nghệ o Nhà bán lẻ ứng dụng trí tuệ nhân tạo để cải
thiện trải nghiệm khách hàng. o Công ty logiscs sử dụng drone để giao hàng tại các khu
vực khó ếp cận.
4. Vai Trò của Nhà Quản Trị trong Đổi Mới:
o Thúc Đẩy Sự Thay Đổi: Truyền cảm hứng để đội ngũ chấp nhận thay đổi và thách thức
những điều đã quen thuộc.
o Phân Bổ Tài Nguyên: Cung cấp thời gian, kinh phí và công cụ để th nghiệm. o y Dựng
Văn Hóa: Ghi nhận và khen thưởng những nỗ lực đổi mới.
Phát Triển Bền Vững trong Quản trị (Sustainability)
Phát triển bền vững đảm bảo rằng các tchức hoạt động đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làmnh
ởng đến khả năng của thế hệ tương lai. Điềuy liên quan đến việc ch hợp các mục êu môi
trường, xã hội và kinh tế vào chiến lược kinh doanh.
Các Khía Cạnh Chính của Phát Triển Bền Vững:
1. Bền Vững Môi Trường:
o Giảm phát thải carbon, rác thải và êu thụ tài nguyên.
o Sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu bền vững và quy trình thân thiện với môi trường.
o Ví dụ: Một công ty chuyển đổi sang sử dụng năng lượng mặt trời cho sản xuất.
2. Bền Vững Xã Hội:
o Thúc đẩy sự công bằng, đa dạng và hòa nhập trong môi trường làm việc. o Đm
bảo điều kiện làm việc an toàn và thực hành lao động công bằng.
o Ví dụ: Hỗ trợ các chương trình phát triển cộng đồng hoặc giáo dục.
3. Bền Vững Kinh Tế:
o Duy trì lợi nhuận đồng thời đầu tư vào các mục êu dài hạn.
o Đảm bảo việc làm ổn định, trả lương công bằng và kinh doanh có đạo đức.
o Ví dụ: Công ty cân bằng lợi nhuận với đầu tư vào phúc lợi nhân viên.
4. Tích Hợp vào Chiến Lược Kinh Doanh:
lOMoARcPSD| 40342981
o Trách Nhiệm Xã Hội Doanh Nghiệp (CSR): Kết hợp lợi ích xã hội vào hoạt động cốt lõi.
o Đổi Mới Bền Vững: Thiết kế sản phẩm/dịch vụ giảm thiểu tác động đến môi trường.
o Mô Hình Kinh Tế Tuần Hoàn: Tái sử dụng vật liệu và giảm thiểu rác thải trong chuỗi
cung ứng.
5. Ví Dụ Về Phát Triển Bền Vng:
o Một thương hiệu thời trang sử dụng vải tái chế và bao bì phân hủy sinh học. o Tchc
tài chính đầu tư vào các dự án năng lượng xanh. o Công ty thực phẩm giảm sử dụng
ớc và giảm thiểu lãng phí trong quá trình sản xuất.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40342981
1.4 Kỹ năng quản trị
• Technical skills (Kỹ năng kỹ thuật/ Chuyên môn)
– Kiến thức và sự thành thạo trong một lĩnh vực cụ thể
• Human skills (Kỹ năng con người)
– Khả năng làm việc tốt với người khác
• Conceptual skills (Kỹ năng tư duy/ ý tưởng)
– Khả năng suy nghĩ và hình thành khái niệm về các tình huống trừu tượng và phức tạp liên quan đến tổ chức
1.Technical skills (Kỹ năng kỹ thuật/ Chuyên môn)
Khái niệm : Hiểu biết chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực công việc cụ thể.
Ví dụ: Một quản lý IT cần kỹ năng lập trình hoặc bảo mật mạng.
2.Human skills (Kỹ năng con người)
Khái niệm: Khả năng làm việc hiệu quả với con người thông qua giao tiếp, lãnh đạo, và đồng cảm.
Ý nghĩa: Tăng cường mối quan hệ và hợp tác trong tổ chức. Ví dụ:
Một nhà quản lý khích lệ đội nhóm vượt qua thử thách.
Xây dựng đội nhóm gắn kết để hoàn thành dự án.
3.Kỹ năng nhận thức (Conceptual Skills)
Khái niệm: Khả năng tư duy chiến lược, phân tích và giải quyết vấn đề toàn diện.
Ý nghĩa: Đưa ra các quyết định và chiến lược hiệu quả cho tổ chức. Ví dụ: •
Nhà quản trị phân tích dữ liệu doanh thu để phát hiện cơ hội thị trường. •
Xây dựng kế hoạch dài hạn để mở rộng doanh nghiệp.
1.5 Tầm quan trọng của quản trị
Quản trị đóng vai trò cốt lõi trong sự thành công của bất kỳ tổ chức nào nhờ các lý do sau:
Đạt được mục tiêu của tổ chức:
• Gắn kết các nỗ lực cá nhân với mục tiêu chung của tổ chức.
Ví dụ: Nhà quản trị thiết lập các cột mốc rõ ràng để nhóm hoàn thành mục tiêu hàng năm. lOMoAR cPSD| 40342981
Sử dụng tài nguyên hiệu quả:
• Tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng tài nguyên tài chính, nhân lực, và vật lực.
Ví dụ: Phân bổ đúng người và ngân sách cho các dự án quan trọng.
Thích ứng với sự thay đổi:
• Giúp tổ chức linh hoạt trong môi trường kinh doanh biến động.
Ví dụ: Điều chỉnh chiến lược marketing để phù hợp với xu hướng hành vi khách hàng.
Xây dựng lợi thế cạnh tranh:
• Củng cố vị thế của tổ chức trên thị trường.
Ví dụ: Áp dụng các phương pháp sáng tạo để giảm chi phí và nâng cao chất lượng.
Tính phổ quát (ứng dụng trong nhiều trường hợp) của Quản trị học (Universality of Management)
Mọi tổ chức đều cần một Quản trị viên giỏi.
Tính thực nghiệm cao (Reality of Work)
Quản trị học có thể ứng dụng thực tế cuộc sống dù bạn là Nhà quản trị hay là nhân viên
Thành quả và thách thức khi bạn là Nhà quản trị (Challenges and rewards)
Công việc Quản trị thường mang đến cho chúng ta thử thách, sự thích thú hoặc tạo ra những cơ
hội cho công việc có ý nghĩa hơn.
Nhà Quản trị thành công thường nâng cao tầm ảnh hưởng và có thu nhập cao như là những
phần thưởng xứng đáng.
1.6 Công việc quản lý thay đổi như thế nào
Sự thay đổi trong quản lý phản ánh sự thích nghi với những yếu tố mới, bao gồm: 1. Công nghệ:
o Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi nhà quản trị phải học cách sử dụng
công nghệ mới và quản lý đội ngũ trong môi trường số hóa.
2. Môi trường kinh doanh:
o Sự thay đổi trong cạnh tranh, nhu cầu khách hàng, hoặc quy định pháp luật yêu cầu tổ chức linh hoạt. 3. Nhân sự: s lOMoAR cPSD| 40342981
o Đội ngũ lao động ngày càng đa dạng về thế hệ, kỹ năng và giá trị văn hóa đòi hỏi cách
tiếp cận quản lý khác nhau.
4. Phong cách quản lý:
o Từ phong cách quản lý chỉ huy (command-and-control) chuyển sang lãnh đạo truyền
cảm hứng và tương tác.
5. Trách nhiệm xã hội và bền vững:
o Các nhà quản trị ngày nay cần tích hợp yếu tố trách nhiệm xã hội vào chiến lược kinh doanh.
Vai trò của nhà quản trị trong quản lý thay đổi:
Dự đoán và chuẩn bị cho sự thay đổi. •
Truyền thông rõ ràng và thuyết phục đội ngũ. •
Duy trì sự ổn định trong quá trình chuyển đổi Innovation
Đổi mới là quá trình đưa ra những ý tưởng, phương pháp hoặc sản phẩm mới thúc đẩy giá trị và sự

khác biệt trên thị trường. Nó đảm bảo rằng các tổ chức vẫn có khả năng cạnh tranh và thích ứng.
Các Khía Cạnh Chính của Đổi Mới: 1. Sáng Tạo:
o Khuyến khích nhân viên suy nghĩ sáng tạo và tìm ra các giải pháp độc đáo. o Xây dựng
môi trường nơi các ý tưởng mới được chào đón mà không sợ thất bại. o Tổ chức các
buổi brainstorming, không gian sáng tạo và workshop tư duy thiết kế.
2. Chấp Nhận Rủi Ro Có Tính Toán:
o Cân bằng giữa các ý tưởng táo bạo và kế hoạch chiến lược để giảm thiểu rủi ro.
o Thực hiện các nghiên cứu khả thi và đánh giá rủi ro trước khi triển khai.
o Học hỏi từ thất bại và sử dụng chúng làm nền tảng cho thành công trong tương lai.
3. Ví Dụ Về Đổi Mới:
o Một công ty công nghệ phát triển sản phẩm đột phá như điện thoại màn hình gập.
Quy tắc “20% thời gian” của Google: Khuyến khích nhân viên dành 20% thời gian của họ
cho các dự án đam mê, dẫn đến những sáng kiến như Gmail. lOMoAR cPSD| 40342981
Apple: Tiên phong trong các thiết kế đẹp mắt và giao diện thân thiện với người dùng đã
cách mạng hóa các sản phẩm công nghệ o Nhà bán lẻ ứng dụng trí tuệ nhân tạo để cải
thiện trải nghiệm khách hàng. o Công ty logistics sử dụng drone để giao hàng tại các khu vực khó tiếp cận.
4. Vai Trò của Nhà Quản Trị trong Đổi Mới:
o Thúc Đẩy Sự Thay Đổi: Truyền cảm hứng để đội ngũ chấp nhận thay đổi và thách thức
những điều đã quen thuộc.
o Phân Bổ Tài Nguyên: Cung cấp thời gian, kinh phí và công cụ để thử nghiệm. o Xây Dựng
Văn Hóa: Ghi nhận và khen thưởng những nỗ lực đổi mới.
Phát Triển Bền Vững trong Quản trị (Sustainability)
Phát triển bền vững đảm bảo rằng các tổ chức hoạt động đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm ảnh
hưởng đến khả năng của thế hệ tương lai. Điều này liên quan đến việc tích hợp các mục tiêu môi
trường, xã hội và kinh tế vào chiến lược kinh doanh.
Các Khía Cạnh Chính của Phát Triển Bền Vững:
1. Bền Vững Môi Trường:
o Giảm phát thải carbon, rác thải và tiêu thụ tài nguyên.
o Sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu bền vững và quy trình thân thiện với môi trường.
o Ví dụ: Một công ty chuyển đổi sang sử dụng năng lượng mặt trời cho sản xuất.
2. Bền Vững Xã Hội:
o Thúc đẩy sự công bằng, đa dạng và hòa nhập trong môi trường làm việc. o Đảm
bảo điều kiện làm việc an toàn và thực hành lao động công bằng.
o Ví dụ: Hỗ trợ các chương trình phát triển cộng đồng hoặc giáo dục.
3. Bền Vững Kinh Tế:
o Duy trì lợi nhuận đồng thời đầu tư vào các mục tiêu dài hạn.
o Đảm bảo việc làm ổn định, trả lương công bằng và kinh doanh có đạo đức.
o Ví dụ: Công ty cân bằng lợi nhuận với đầu tư vào phúc lợi nhân viên.
4. Tích Hợp vào Chiến Lược Kinh Doanh: s lOMoAR cPSD| 40342981
o Trách Nhiệm Xã Hội Doanh Nghiệp (CSR): Kết hợp lợi ích xã hội vào hoạt động cốt lõi.
o Đổi Mới Bền Vững: Thiết kế sản phẩm/dịch vụ giảm thiểu tác động đến môi trường.
o Mô Hình Kinh Tế Tuần Hoàn: Tái sử dụng vật liệu và giảm thiểu rác thải trong chuỗi cung ứng.
5. Ví Dụ Về Phát Triển Bền Vững:
o Một thương hiệu thời trang sử dụng vải tái chế và bao bì phân hủy sinh học. o Tổ chức
tài chính đầu tư vào các dự án năng lượng xanh. o Công ty thực phẩm giảm sử dụng
nước và giảm thiểu lãng phí trong quá trình sản xuất.