/31
lOMoARcPSD| 61265515
Chương 1: những vấn đề lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển
I. Khái niệm
- Đầu tư quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định nhằm
đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định
- Phân loại hoạt động đầu tư
Theo bản chất của các đối tượng đầu tư: vật chất, tài chính, phi vật chất
Theo cơ cấu tái sản xuất: theo chiều rộng, chiều sâu
Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư:sản xuất kinh doanh, khoa học kỹ thuật, cơ sở
hạ tầng
Theo tính chất quy đầu tư: dự án quan trọng quốc gia (Quốc hội), dự án nhóm A
(Thủtướng), nhóm B và C (bộ trưởng,…)
Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu trong quá trình tái sản xuất hội: đầu
thương mại và đầu tư sản xuất
Theo vùng lãnh thổ: các vùng lãnh thổ, trọng điểm, thành thị, nông thôn
Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư cơ bản, Đầu tư vận hành:
Theo thời gian: dài hạn, ngắn hạn
Theo nguồn vốn đầu tư: trong nước, nước ngoài
Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
+ Đầu gián tiếp: người bỏ vốn không trực tiếp tham gia. dụ như mua cổ phiếu, trái
phiếu ...
+ Đầu tư trực tiếp: người bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành. Ví dụ như các hành vi thôn
tính, sáp nhập hoặc đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất kinh doanh
o Đầu tư phát triển việc bỏ vốn là nhằm gia tăng giá trị của tài sản.
o Đầu dịch chuyển:việc bỏ vốn nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị
tài sản.
- Đầu trọng tâm trọng điểm: việc tập trung vốn, nguồn lực vào 1 dự án trọng điểm trong
hạng mục đầu tư.
- Đầu tư đồng bộ: Là đầu tư cho nhiều lĩnh vực hay bộ phận cùng một lúc
- Độ trễ thời gian trong đầu tư: sự không trùng hợp giữa thời gian đầu với thời gian vận hành
các kết quả đầu tư.
II.đầu tư phát triển
lOMoARcPSD| 61265515
việc bỏ vốn là nhằm gia tăng giá trị của tài sản.
Là bộ phận cơ bản của đầu tư
Đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực
Đối tượng: tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt những mục tiêu
nhất định o Phân công lao độn hội: Đầu theo ngành/theo lãnh thổ o Tính chất
mục đích: công trình lợi nhuận/phi lợi nhuận o Mức độ quan trọng: khuyến khích/không
khuyên khích/cấm đầu tư o Tài sản: tài sản thực/ vô hình
Muc đích: phát triển bền vững, lợi ích quốc gia, cộng đầu nhà đầu o Đầu nhà
nước: tnawg trưởng kinh tế, tăng GDP, giải quyết viwwjc làm, nâng cao đời sống,…
o Đầu DN: tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận, nâng cao khả năng canh tranh, chất
lượng nguồn nhân lực
Đặc điểm (5) o Cải thiện năng lực sản xuất và năng lực phục vụ o
Thời gian thực hiện đầu tư thường dài o Thời gian thu hồi vốn lâu
o Kết quả đầu thường hoạt động ngay lại nơi chúng được
tạo ra o Công tác tổ chức thực hiện phức tạp o Rủi ro cao
Thường được thực hiện bởi 1 chủ đàu o Chủ đầu người sở
hữu vốn hoặc được giao quản lý, sử dụng vốn o Chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát, chịu trách nhiệm toàn diện
Kết quả đầu tư: là sự tăng thêm về tài sản vật chất, tài sản trí tuệ,
tài sản vô hình: góp phần làm tăng năng lực sản xuất của xã hội
Hiệu quả đầu tư: phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế
hội đạt được với chi phí
Kể quả và hiểu quả cần được xem xét trên phương diện của chù đầu
tư và xã hội, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, phát huy vai
trò của chủ đầu tư và cơ quan quản lý
Nội dung
o Chi phí tạo ra tài sản cố định đầu ban đầu đất
đai
Chi phí xây dựng, sửa chữa nhà cửa, cấu trúc
hạ tầng
Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị, phương tiện
vận chuyển
Chi phí khác (tuỳ thuộc vào giai đoạn) o Chi
phí tạo ra tài sản lưu động
trong giai đoạn sản xuất: chi phí nguyên,
nhiên vật liệu, chi phí trả lương người lao động, chi phí
điện, nước, phụ tùng.
lOMoARcPSD| 61265515
trong giai đoạn lưu thông: chi phí dở dang,
hàng bán chịu, vốn bằng tiền o Chi phí chuẩn bị đầu tư
Chi phí NC cơ hội đầu tư
Chi phí NC tiền khả thi
Chi phí NC khả thi và thẩm định dự án
o Chi phí dự phòng: chi phí để dự trù cho các khối lượng
phát sinh do thay đổi thiết kế
o Chi phí khác
o Theo lĩnh vực: Sản xuất, sở hạ tầng-kĩ thuật, Văn hóa
giáo dục, Y tế dịch vụ, Khoa học kí thuật, Khác -> xác định
quy mô vốn đầu tư, đánh giá cho từng ngành, lĩnh vực trong
nền kinh tế quốc dân
o Theo khái niệm -> xác định tỷ trọng, vai trò của từng bộ
phận
Tài sản vật chất
Đầu tư XD bản: tái tạo tài sản cố định của DN, đòi hỏi vốn lớn,
chiểm tỉ trọng cao o Xây lắp, mua sắm thiết bị o Nhà xưởng, kho,
công trình kiến trúc
Đầu bổ sung hàng tồn trữ: không trong DN thương mại dịch
vụ, tỉ trọng trong DN thương mại cao hơn các ngành khác
Tài sản vô hình
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực Đầu tu nghiên cứu:
Đầu tư thương hiệu, quảng cáo
Theo quá trình: chuẩn bị, thực hiện, vận hành
Vốn và nguồn vốn o Vốn đầu tư phát triển
là bộ phận cơ bản của vốn nói chung
triển phương diện kinh tế: biểu hiện bằng tiền toan bộ chi phí đã bỏ ra đ
tạo ra năng lực sản xuất và các khoản khác
đặc trưng (5)
đại diện cho 1 lượng giá trị tài sản
vận dộng sinh lời
phải tích tụ và tập trung đến 1 mức nhất định mói phát huy tác dụng
gắn với chủ sở hữu
có giá trị về mặt thời gian
nội dung cơ bản
đầu tư XD bản: chi phí bằng tiền đề XD mói , mở rộng, XD lại,
khôi phục năng lực sản xuất cảu tài sản cố định
lưu động bổ sung: dừng trong mua sắm vật liệu, thuê mướn lao
động,…
lOMoARcPSD| 61265515
đầu tư phát triển khác: các khoản đầu tư xã hội nhằm gia tăng năng
lực phát triển của xã hội
o nguồn vốn cầu phát triển: thuật ngữ chỉ các nguồn tích lũy, tập trung phân
phối cho đầu tư
bản chất: phần tiết kiêm/tích lũy của nền kinh tế
vố trong nước: vố nhà nước, vốn dân doanh , vốn trên thị truoengf vốn
lOMoARcPSD| 61265515
vốn nước ngoài: FDI, ODA, vốn vay thượng mại nước ngoài, vốn trên thị
trường vốn quốc tế
Về bản chất khác với đầu tư tài chính
Vai trò o tác động đến tổng cầu-tổng cung:
Đầu tư tác động đến tổng cầu:
Đầu một bộ phận chính cấu thành nên tổng cầu (AD=C + I +
G +NX)
đầu tư gia tăng sẽ trực tiếp làm gia tăng tổng cầu tác động
ngắn hạn.
Đầu tư tác động đến tổng cung:
đầu tư tăng sẽ trực tiếp/gián làm tổng cung tăng
là mối quan hệ biện chứng nhân quả, có ý nghĩa quan trọng
sở luận về giải thích chính sách kích cầu đầu tiêu dùng o Đối
với tăng trưởng kinh tế: tác động đến tốc độ và chất lượng tăng trưởng
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cải thiện công nghệ, chuyển dịch cấu
theo hướng CNH-HĐH
Lý luận: yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng
Bàn tay vô hình, phân công lao động xã hội
ΔY = (1/ICOR).I mức tăng trưởng của nền kinh tế phụ thuộc trực tiếp vào
mức
đầu
càng tốt )
= vốn đầu tư tăng thêm/GPD tăng thêm
=đầu tư trong kỳ/GDPng thêm
=(tỷ lệ vốn đầu tư/GDP)/tốc độ tăng trưởng kinh tế
vốn để đạt mức tăng trưởng nhất định ; chỉ tiêu phản ánh hiểu quả
đầu
ngoại ứng; không tính đến độ trễ thời gian,
vấn đề tái đầu tư
tăng thu nhập lại làm tăng đầu mới.
Đầu mới lại làm tăng thu nhập mới. Quá trình này thể hiện qua
ICOR: hệ số gia tăng vốn sản lượng(đk khác giữ nguyên thì càng thấp
Ưu: chỉ tiểu quan trọng đề dự báo tốc độ tăng trưởng hoặc qui mô
Nhược: chúa tính đến các yếu tố khác; bỏ qua sự tác động của
Lý luận của Keynes về đầu tư:
Tiết kiệm=thu nhập
lOMoARcPSD| 61265515
một đại lượng gọi là số nhân đầu tư (m). Số nhân đầu tư thể hiện sự
gia tăng đầu tư sẽ làm thu nhập tăng như thế nào
m = 1/(1-c) Với c là xu hướng tiêu dùng cận biên
o Đối với dịch chuyển cơ cấu kinh tế:
thông qua các chính sách tác động đến cơ cấu đầu tư
Góp phần làm dịch chuyển phù hợp quy luật và chiến lược kinh tế
tạo ra sự cân đối mới trên phạm vị kinh tế quốc dân giữa các vùng, ngành
phát huy nội lực của nền kinh tế trong khi coi trọng yếu tố ngoại lực
giải quyết những mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ o Vai trò của đầu
đối với việc tăng cường khả năng công nghệ của đất nước
Đảm bảo sự thành công của quá trình chuyển đổi và sự phát triển của
KHCN
Phát huy lợi thế so sánh của từng đv
điều kiện tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực quốc gia.
o Vai trò trên góc độ vi mô: quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của các đơn vị
vi mô (doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận)
III. Một số lý thuyết về đầu tư
LT số nhân:
o Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư với sản lượng. cho thấy sản
lượng gia tăng bao nhiêu khi đầu gia tăng một đơn vị. o Công thức tính: ΔY
= k.ΔI => k = 1/(1-MPC) = 1/MPS o MPC càng lớn thì k cnagf lớn => sản
lượng tăng, việc làm gia tăng o Ý nghĩa:
Mối liên hệ giữa mức gia tăng sản lượng và mức gia tăng đầu tư là:
Y = k. ΔI
có tác dụng khuếch đại sản lượng lên số nhân lần
gia tăng đầu dẫn đến gia tăng cầu về các yếu tliệu sản xuất
và quy mô lao động.
o ưu
sử dụng để tính toán lượng đầu tư dể gia tăng sản lượng theo kế
hoạch
chỉ ra được tác động của đầu tư như một nhân tố của tổng cầu o
nhược
không giải thích được tăng trưởng trong kỳ hiện tại chưa
tính toán đến đầu tư nước ngoài.
Kết hợp hai yếu tố này làm sản xuất phát triển làm gia tăng sản lượng kinh tế.
lOMoARcPSD| 61265515
o Tồn tại một mối quan hệ cố định giữa mức vốn đầu tư và sản lượng đầu ra:
x = Kt/Yt (1) -> ΔK = x.ΔY ;I = x. ΔY
o
o Chi tiêu đầu tăng hay giảm phụ thược vào nhu cầu về TLSX nhân
công
o Sản lượng phải tăng liên tục mới làm cho đầu tư tăng đều o Đầu tư tăng tỉ
lệ với sản lượng ít ra trong dài hạn o thể sd chính sách tài khóa đề
điều tiết
o Ưu
Phản ánh quan hê giữa sản lượng với đầu tư
phản ánh sự tác động tăng trưởng kinh tế đến đầu tư
o nhược
giả định quan hệ tỉ lệ giữa sản lượng và đầu tư là cố định
xem xét sự biến động của đầu tư thuần
toàn bộ vốn đầu tư mong muốn đều thực hiện ngay trong cùng một
thời kỳ
phụ thuộc vào lợi nhuận
o Mức chênh lệch càng lớn thì tốc độ tăng đầu
càng nhanh.
I = λ (Ќt Kt-1)
quan hệ tỷ lệ
thuận với lợi nhuận thực tế -> dự án đầu tư nào
đem lại lợi nhuận cao sẽ được lựa chọn o
Ưu điểm:
Giải thích được sao các doanh nghiệp lại giảm thuế TNDN để giữ
lại nhiều lợi nhuận và tăng đầu tư
Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời
các thời cơ trong kinh doanh.
tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn
Giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp
Tránh được áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn o Nhược điểm: dự
án mang tính chất phúc lợi xã hội sẽ ít được quan tâm đề cập nhiều
o
thuyết này cho
rằng đầu tư phụ thuộc vào chi phí sử dụng vốn và mức gia tăng quy mô sản lượng
I = f(r,Y)
o Đầu tư bằng tiết kiệm o
Lý thuyết quỹ đầu tư nội bộ
o
Đầu
Lý thuyết tân cổ điển về đầu tư phụ thuộc vào lãi suất và nhu cầu
Tăng trưởng của sản lượng tỷ lệ thuận với tiến bộ của công nghệ và tỷ lệ
lOMoARcPSD| 61265515
tnagw trưởng của vốn và lao động
o
q = MP/RC
o Trong đó: MP là giá trị thị trường của TB lắp đặt
RC là chi phí thay thế TB lắp đặt
o Quy tắc đánh giá:
hình
Harrod - Domar
o
giải thích mối quan hệ thuận chiều giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế với yếu
tố tiết kiệm và đầu tư.
o ICOR = = s/g
Lý thuyết q về đầu tư phụ thuộc vào q
q > 1: nên đầu tư
q ≤ 1: không nên đầu tư
Lý thuyết gia tốc đầu tư thả nổi phu thuộc vào nhu cầu và đầu tư
lOMoARcPSD| 61265515
o tiết kiệm nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế. Muốn gia tăng sản lượng
với tốc độ g thì cần duy trì tỷ lệ tích lũy để đầu tư trong GDP là s
với hệ số ICOR không đổi.
o dùng đề ước tính nhu cầu vốn đầu để đạt mức tăng trưởng nhất định o
Ưu điểm:
Trong một số trường hợp ICOR là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu
ICOR là chỉ tiêu quan trọng để dự báo kinh tế o Nhược điểm:
chưa tính ảnh hưởng các yếu tố khác trong việc tao ra GDP tăng
thêm.
Bỏ qua các tác động ngoại ứng
Không tính đến yếu tố độ trễ thời gian của kết quả và chi phí,vấn đề
tái đầu tư.
Chương 2
I. Khái niệm và bản chất của nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn cho đầu
tư phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội
Về bản chất, nguồn vốn đầu tư chính phần tiết kiệm hay tích luỹ nền kinh tế có thể
huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất của xã hội
1. Kinh tế học cổ điển: (Adam Smith)
- Tiết kiệm nguyên nhân sinh ra gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích lũy cho
quá trình tiết kiệm, từ đó vốn tăng lên.
- Ba nhóm chủ thể: (1) người lao động, làm thuê; (2) tự làm cho nh; (3) doanh nghiệp: tạo
ra việc làm cho mình và người khác.
2. Kinh tế học Mác-Lênin:
Tiết liệm là điều kiện để tái sản xuất mở rộng
liệu sản xuất được tạo ra khu vực I không những đắp phần tiêu hao vật chất của
toàn bộ nền ktế mà còn dư thừa để có thể đầu tư làm tăng quy mô sản xuất ở quá trình sản
xuất tiếp theo.
Toàn bộ giá trị mới hai khu vực phải lớn hơn giá trị sản xuất ra của khu vực II. Khi đó,
nền ktế có dư một phần thu nhập để tái sản xuất mở rộng, tăng quy mô vốn đầu tư.
=> Con đường tái sản xuất mở rộng theo quan điểm của Mác phát triển sản xuất thực hành
tiết kiệm ở cả hai khu vực sản xuất và tiêu dùng
3. Quan điểm của Keynes
Đầu tư=phần thu nhập khômg chuyển vào tiêu dùng
lOMoARcPSD| 61265515
Thu nhập = tiêu dùng + đàu tư
Tiết kiệm=thu nhập – tiêu dùng
=> đầu tư = tiết kiệm (trong nền kinh tế đóng)
4. trong nền kte mở
+ nếu tích lũy lớn nhu cầu đầu tư: có thể đầu tư ra nước ngoài
+ nếu nếu tích lũy nhỏ nhu cầu đầu tư: thu hút đầu tư nước ngoài II.
các nguồn huy động vốn đầu
Các nguồn vốn đầu tư đứng trên góc độ vĩ o Nguồn vốn trong nước và nước ngoài có
quan hệ hữu cơ, bổ sung cho nhau. NV trong nước đóng vai trò quyết định NV nước
ngoài đóng vai trò quan trọng
o Trong nước: nhân tố nội lực, mang tính ổn định, bền vững, chủ động; định hướng
cho dòng đầu nước ngoài; Tạo sở hạ tầng căn bản; sở thuận lợi cho việc
thu hút vốn đầu nước ngoài; đầu vào những nơi nước ngoài không muốn/
không được phép; nguồn vốn đối ứng; giúp nền kinh tế chống lại những sốc
từ bên ngoài
Vốn nhà nước
Vốn NSNN
Vốn tín dụng đầu tư nhà nước
Vốn DNNN
Vốn dân doanh
o International capital flows: đóng vai trò quan trọng; bổ sung vốn thiếu hụt; thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; cải thiện cán cân thanh toán quốc tế; tạo việc làm, tăng
thu nhập, từ đó tăng tiết kiệm tăng ch luỹ; tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng
các nguồn lực, nâng cao sức cạnh tranh; Tạo gánh nặng nợ
ODF (tài trợ phát triẻn chính thức): gồm ODA (viện trợ phát triển chính
thức) là chủ yếu và các hình thức khác
Mang tính ưu đãi cao hơn các hình thức ODF khác
Yếu tố không hoàn lại - GE đạt 25%
Tác động tới FDI o tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút sử
dụng hiệu quả nguồn vốn FDI
o tạo ra đội ngũ lao động có trình độ cao
o đóng vai trò định hướng
o cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi cho việc
thu hút vốn FDI
PF ( private flows) vốn tư nhân nước ngoài
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI
lOMoARcPSD| 61265515
o Không phát sinh nợ (nhà đầu nhận lợi nhuận khi dự án
hiểu quả)
o Mang theo tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn -> thúc
đẩy phát triển
o đắp thâm hụt vãng lai cải thiện cán cân thanh toán
quốc tế
o Đóng góp cho ngân sách nhà nước đi vay o Góp phần tích
cực vào việc hoàn chỉnh sở hạ tầng, giao thông vận tải,
bưu chính viễn thông,…
o GF greenfield đầu mới o M&A mergers and
acquisition
o Tác động đến ODA
nguồn cung ngoại tệ chủ yếu trang trải những khoản
ODA đến hạn
làm gia tăng giá trị sản xuất trong nước tạo điều kiện
tích lũy
FPI (foreign portfolio investment)
Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế
Không có rang buộc về kinh tế, chính trị
Thủ tục vay khắt khe, thời gian nghiêm ngặt, , lãi suất co
Thưởng sử dụng để đáp ưng snhu cầu xuất nhập khẩu
Thường là ngắn hạn
Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế
thể huy động vốn với khối lượng lớn trong thời gian dài
không bị ràng buộc bỏi điều kiện tín dụng
Bên cho vay khó gây sức ép
Khả năng thanh toán cao
Thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển
Người đi vay có thể tăng thêm tính hấp dẫn
Hệ số tín nhiệm thấp sẽ phải chịu lãi cao
Thời gian chuẩn bị tương đối dài
o
ở tầm vi mô
vốn tự tích lũy ( vốn góp, thu nhập giữ lại, tiết kiệm,…)
đảm bảo tính độc lập, chđộng, không phụ thuộc vào chủ nơ, hạn
chế rủi ro về tín dụng
không làm suy giảm khae năng vay nợ
trong nhiều trường hợp sẽ bị giới hạn về qui mô đáu tư
vốn huy động từ bên ngoài: vay nợ, phát hành cổ
phiếu, trái phiếu,…
lOMoARcPSD| 61265515
trung gian tài chính (NHTM, tổ chức tín dụng) o Thị trường tiền
tệ: giao dịch mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn.
o Thị trường vốn: giao dịch mua bán các công cụ tài chính dài hạn
Thị trường tín dụng thuê mua
Thị trường bất động sản Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán o Quy mô huy động rộng rãi
o Yêu cầu công khai, minh bach -> tạo điều kiện và sức ép với
DN
o Tính cạnh tranh và rủi ro lớn o Phương thức
huy động vốn gián tiếp qua các trung gian tài chính Huy động
vốn trực tiếp
huy động vốn qua thị trương chứng khoán: hành vi phát hành, bao gồm phát hành riêng l
phát hành ra công chúng
phát hành kín: quy mô nhỏ, hẹp, ko minh bạch
phát hành ra công chúng: phát hành rộng rãi slg lớn, quy vốn đạt mức thỏa đáng o
phát hành lần đầu ra công chúng (initial public offering – IPO)
o phân phối sơ cấp (primamy offering – PO): bsung cổ phiếu, phát hành trái phiếu (là
ccu nợ, chủ nợ ko có quyền can thiệp vào hoạt động của DN)
lợi ích o huy động vốn (ưu thế so vs NH: ko bị giới hạn) o đk để tham gia niêm yết
trên thị trường tập trung
o tăng hiểu quả hoạt động của DN
o nâng cao uy tín vị thế o tiếp
cận vốn vs chi phí thấp hơn
bất lợi o chịu sự điều chỉnh của pháp luật
điều kiện phát hành o Quy mô vốn tối thiểu
o Đảm bảo tính liên tục về hoạt động o Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
o đội ngũ cán bộ đủ năng lực và trình độ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
o Có dự án khả thi về việc sử dụng số vốn huy động
thủ tục
lOMoARcPSD| 61265515
o cbi
Tổ chức họp đại hội đồng cổ đông:
Lựa chọn tổ chức bảo lãnh, tổ chức
kiểm toán
Định giá chứng khoán
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành o đăng ký
Giấy đăng ký chào bán
Điều lệ công ty
Nghị quyết của đại hội cổ đông
Bản cáo bạch
bàn cáo bạch: tài liệu công khai những ttin chính xác, trung thực, khách quan liên quan
đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành
Thông tin về tổ chức phát hành
Thông tin về đợt phát hành
Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) o phân phối
công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng
Công bố công khai bản cáo bạch và thực hiện phân phối
Báo cáo Uỷ ban chứng khoán nhà nước
Làm thủ tục niêm yết chứng khoán (nếu đạt)
bảo lãnh phát hành: à việc tổ chức bảo lãnh giúp đơn vị phát hành thực hiện các thủ tục o
phương thức: 4 pp
cam kết chắc chắn
cam kết dự phòng
vs cố gắng cao nhất
theo phg thức tất cả hoặc là ko o Quy trình thực hiện (4)
Phân tích và đánh giá khả năng phát hành
Phối hợp với đơn vị phát hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành
Hỗ trợ đơn vị phát hành tổ chức chào bán chứng khoán ra công
chúng
Bình ổn và điều hoà thị trường
phát hành trái phiếu chính phủ o trong nc o ra nc ngoài
đấu thầu trái phiếu chính phủ
o
đấu thầu cạnh tranh lãi suất: các tv tham gia đấu thầu đưa ra các mức lãi suất dự
thầu của mình để đv tổ chức đấu thầu chọn mức lãi suất trúng thầu (chọn lãi suất
mức thấp nhất)
o Kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất và ko lãi suất
Cạnh tranh ko lãi suất: tv tham gia đấu thầu đhy mua trái phiếu theo mức
lãi suất trúng thầu đc xác định theo kq cạnh tranh lãi xuất
Căn cứ xác định khối lượng lãi suất trúng thầu o Khối lượng lãi suất đặt thầu o
Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành o Lãi suất trần (nếu có) o Hình thức đấu thầu
lOMoARcPSD| 61265515
Xác định mức trúng thầu o Không có lãi suất trần: Khối lượng trúng thầu được xét theo
thứ tự từ mức lãi suất thấp nhất đến mức lãi suất đạt được khối lượng trái phiếu thông báo
phát hành
o Có lãi suất trần: Tương tự nhưng trong phạm vi lãi suất trần
III.Đk huy động có hiệu quả
o Tạo lập năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững o Đảm bảo MT
dầu tư ổn định, an toàn o Có các chính sách huy động vôn hợp
ICOR o Ưu
phản ánh số lượng vốn cần thiết để gia tăng được một đơn vị sản lượng
là chỉ tiêu quan trọng để dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc dự báo quy
mô vốn đầu tư cần thiết
phản ánh trình độ của công nghệ sản xuấ
được xem là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư o nhược
không tính đến yếu tố độ trễ thời gian
đã được đơn giản hóa
không biểu hiện rõ ràng trình độ kỹ thuật của sản xuất
Đầu tư ở đây chỉ là đầu tư tài sản hữu hình
chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư
Chương 3
I. khái niệm, mực tiêu và nhiệm vụ quản lý đầu tư
Kn: sự tác động liên tục, có tổ chức, định hướng
vào qua trình đầu tư bằng các biện pháp kte-xh cùng
những biện pháp khác nhằm đạt đc hiểu quả kte xh
cao trong những đk cụ thể trên sở vẫn dụng
sáng tạo những quy luật kte khách quan nói chung
và các quy luật vận động đặc trưng nói riêng
Mục tiêu o Vĩ mô
Đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển kte-
xh
Huy động tối đa và sd có hiệu quả các nguồn lực
Đảm bảo tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lý trong lĩnh vực đầu tư
o Từng sở: thực hiện thăng lợi mục tiêu hoạt động, phát triển của đơn vị,mục
tiêu sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế tài chính
o Từng dự án: thực hiện đúng mục tiêu của dự án, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội,
của đầu tư
Nhiệm vụ o Tầm vĩ mô
lOMoARcPSD| 61265515
Xd chiến lược, KH, định hướng, dự báo
Xd và hoàn thiện hệ thống luật pháp chính sách, quy chế
Điều hòa lợi ích giữa các chủ thể
Thực hiện kiểm soát đối vs toàn bộ hoạt động đầu tư, các nguồn lực
Đề ra các giải pháp thức đẩy hoạt động đầu tư
o Tầm vi mô
Tổ chức thực hiện các công cuộc đầu của
các đv theo dự án đc duyệt
Quản lý việc sd nguồn vốn đầu tư
Quản chất lg, tiến độ chi phí của hoạt
động đầu tư
nguyên tắc
o Thống nhất giữa chính trị và kt. Kết hợp hài hòa giữa 2 mặt
kt và xh
Thể hiện vai trò quản của nhà nước trong
đầu tư
Thể hiện ở chính sách
Thể hiện việc giải quyết mối quan hệ o Tập
trung dân chủ
Tập trung
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch đầu tư nhằm đáp ứng mục tiêu
phát triển
Thực hiện chế độ một thủ trưởng và quy định rõ trách nhiệm
Dân chủ
Phân cấp trong thực hiện đầu tư
thực hiện hạch toán kinh tế
vận dụng ở hầu hết các khâu Chấp thuận cạnh tranh trong
đầu tư
o Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
Tham quản: một vấn đề do chủ thể ngành hoặc lãnh thổ thẩm quyền
quyết nhưng tham khảo ý kiến của bên kia để quyết định của bên mình thêm
sáng suốt.
Hiệp quản: giống như tham quản nhưng ý kiến của bên kia là điều kiện cần
phải có để tạo nên tính hợp phát cho một quyết địn quản lý nào đó.
Đồng quản: khi hai quan theo ngành hoặc théo lãnh thổ liên tịch ra văn
bản và ra quyết định quản lý
o Kết hợp hài hòa các lợi ích trong đầu tư: à kết hợp hài hòa giữa các lợi ích trên
giữa các cá nhân, tập thể, người lao động, chủ đầu tư, chủ thầu
o Tiết kiệm hiêu quả: Đối với chủ đầu thì lợi nhuận lớn nhất, đối với nhà
nước thì mức đóng góp cho ngân sách là lớn nhất, mức tăng thu nhập cho lao động,
lOMoARcPSD| 61265515
tạo việc làm cho người lao động, bảo vệ môi trường, tăng trưởng phát triển văn hóa
giáo dục và sự nghiệp phúc lợi công cộng.
II. đặc trưng cơ bản
Trước năm 1986 o Nghị định 232/CP
Chủ yếu đề cập đến nguồn vốn XDCB tập trung của ngân sách NN vs
chế KH hóa tập trùn cững ngắc
Chỉ thích hợp vs các công trình đầu tư có quy mô lớn
Chấp hành trình tự đầu tư chưa đồng bộ
Cơ chế giao nhận thầu còn nhiều bất cập, mang tính bao cấp chưa chú trọng
đến tính hiệu quả
=> quy mô vốn huy động hạn chế, cơ chế cứng nhắc, khồn có cạnh tranh
Sau năm 1986 o Quyết định 80/HĐBT => buông lỏng qly
tập trung vốn ngân sách cho công trình lớn, bc dầu đa dạng hóa các nguồn
vốn; giảm bớt sự sơ cứng ; giảm bớt các bộ máy Ban qly;
buông lỏng qly theo danh mục; chủ đầu tự do lựa chọn, dẫn đến tình trạng
mua bán thầu o Điều lệ qly ĐT và XD theo nghị định 385/HĐBT
quy định chế huy động sử dung nguồn vố đầu tư, quy định trách
nhiệm hoàn trả; quy định về lập và duyệt LCKTKT; xóa bỏ chế tự ý giao
thầu, quy định rõ trách nhiệm quản lý đầu tư XD đối với các cơ quan
chưa thống nhất quan điểm về nguồn vốn, trình tự thực hiện đầu chưa
theo thông lệ qte, chưa chú ý đến thị trường trg qly giá
o Quy chế quản theo nghị định 177/CP => o Quy chế quản theo nghị định
42/CP
tăng quy mô phân loại, thẩm quyền quyết định thay đổi, tiếp cận
dần với cơ chế thị trường, quy chế đấu thầu đc ủy quyền o Quy chế qly ĐT
và XD theo nghị định 52/CP và 12/CP
Phân trách nhiệm thẩm quyền, điều chỉnh quy dự án, quy
định rõ trách nhiệm và thầm quyền ở cấp dưới o Nghị định 07/2003/CP
o Luật đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức PPP => tạo MT bình đẳng hơn giữa
đầu tư trg nc và nc ngoài, đáp úng yc hội nhập, minh bạch hơn, công khai hơn
III. nội dung, phương pháp, công cụ
1.. phương pháp quản lý đầu tư
Pp kte
o Pp qly thông qua các chính sách và đòn đẩy kte
o t/d hd, kích thích, hạn chế nhằm điều chỉnh hành vi đầu tư của đồi tượng tham
gia quá trình đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu nhất định
o Yc: hiểu rõ các quy luật vận động của kt trong đầu tư, MT kt phát triển lành mạnh
lOMoARcPSD| 61265515
Pp hành chính
o Tác động trực tiếp đến qtrinh đầu bằng các VB, các mqh về tổ chức các
quyđịnh về tổ chức bộ máy nhằm dạtddc mực tiêu nhất dịnh
o Ưu điểm: giải quyết nhanh chóng, trực tiếp các vấn đề cụ thể lquan đến đầu tư,
quyết định dứt khoát
o Nhược: có thể dẫn đến quan liêu, cồng kềnh, máy móc, tốn tgian
Pp GD
o Thông qua việc tác động đến nhận thức, tình cảm của ng trực tiêos tham gia qtrinh
đầu tư, nâng cao nh tự giác trách nhiệm, tầm hiểu biết trong quá trình thực hiện
cv nhằm đạt đc mục tiêu đầu tư đề ra
o Hình thức: đạo tạo, tuyên truyền, phát động phong trào thi đua, hội thào, hội thi,
các phg tiện truyền thông đại chúng,…
o ND: chủ trương, đg lối, chính sách, pháp luật về đầu tư, ý thức LD NS, hiểu quả,
có tổ chức, tác phong LD,…
o Ưu: tác động lâu dài
o Nhược: tốn tgian, không đồng bộ
Vận dung tổng hợp
o Các quy luật kt tác động lên hoạt động dầu tư 1 cách tổng hợp -> sd tổng hợp mới
có hiệu quả
o Để điều hành tốt hệ thông bộ máy NN o Bsung ưu, khắc phục nhược của các pp
riêng lẻ o Vận dụng TH tốt tạo ĐK cho việc SD tốt các pp còn lại 2 nội dung
Nhà nước
o Xây dưng, hoàn chỉnh hệ thống luật pháp o Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch đầu o Ban hành kiph thời cách chính cách chủ trương đầu tư o Ban hành
các định mức kinh tế thuật , các chuẩn mực đầu o Xây dựng các chính sách
cán bộ thuộc lịnh vực đầu tư o Đề ra chủ trương và chính sách hợp tác đầu tư với
nước ngoài o Thực hiện chức năng kiẻm tra giám sát o Quản lý trực tiếp vốn nhà
nước
Các bộ, ngành địa phương o Xác định
dnah mục các dự án cần đầu tư o Xây dưng
kế hoạch huy động vốn
o Hướng dẫn các nhà thầu lập dự án kahr thi và tiền khả thi o Ban hành những văn
bản quản lý liên quan đến đầu tư
o Lựa chọn đối tác, đàm phán kết hợp đồng kiên doanh liên kết tỏng hợp tác đầu
tư nước ngoài
o Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình hoạt động của các dự án theo chưucs năng
nhiệm vụ được phân cấp quản lý
lOMoARcPSD| 61265515
o Hộc trợ trực tiếp giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình đầu o
Kiến nghị với cấp trên điều chỉnh, sử đổi, bổ sung, những bất hợp nhằm nâng
cao hiểu quả quản lý
Các sở o Xây dựng chiến lược, kế
hoạch đầu tư o Tổ chức lập dự án đầu tư
o Tổ chức quá trình quản lý thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư o Điều
phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư
Qly đầu tư của NN
Qly đầu tư của các cơ sỏ
Thể chế pháp lý
chủ thể quản chung hoạt
đồn đầu tư của đất nc
Quản hoạt động đầu của đơn vị
mình
Phạm vi
mô, tạo ra MT đầu tư vì lợi ích
xh
Chỉ hẹp phạm vi từng DN riêng
lẻ
Mục tiêu
Dài hạn, có vai trò HD, hỗ trợ
Vì lợi ích kte của mình
Phân biệt giữa nhà nước và cơ sở (DN)
Mối liên hệ o xuất phát từ chính chức năng của Nhà nước
o do sự thất bại của thị trường khi thiếu đi sự chi phối quản lý của Nhà nước
3. công cụ
Các qui hoạch tổng thể và chi tiết
Các kế hoạch
Hệ thống luật pháp
Các định mức và tiêu chuẩn
Danh mục các dự án đầu tư
Các hợp đồng kinh tế
Các chính sách và đòn đẩy kinh tế
Thông tin cần thiết
IV. kế hoạch hóa hoạt động đầu tư
1. bản chất, tác dụng của kế hoạch đầu tư
Kế hoạch hóa hoạt động đầu tư phát triển (gọi tắt là kế hoạch hóa đầu tư) là một nội dung
của công tác kế hoạch hoá, là quá trình xác định mục tiêu của hoạt động đầu tư và đề xuất
những giải pháp tốt nhất để đạt mục tiêu đó với hiệu quả cao
Tác dụng
o cho biết mục tiêu phương tiện để đạt mục tiêu đầu tư, mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội
o cho phép phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ngành, các lĩnh vực o góp phần
điều chỉnh hạn chế những khuyết tật của nền kinh tế thị trường o sở để
lOMoARcPSD| 61265515
dự báo những thay đổi bên trong và bên ngoài nhằm m ra phương sách ứng phó
thích hợp
o Phản ánh khả năng huy động vốn, tình hình bố trí và sử dụng vốn
Đặc trưng
o nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực đối với nhu cầu phát triển o tổ chức nghiên
cứu, xây dựng các kịch bản hợp khả thi cao o phản ánh toàn diện tổng
hợp các lĩnh vực phát triển o phản ánh toàn bộ mọi hoạt động đầu của mọi thành
phần kinh tế o chú ý đến mặt lượng 1, nguyên tắc
Thứ nhất, kế hoạch hóa đầu phải dựa vào quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế-
hội của quốc gia , ngành, địa phương và cơ sở.
Thứ hai, kế hoạch hóa đầu tư phải xuất phát từ tình hình cung, cầu của thị trường.
Thứ ba, coi trọng công tác dự báo khi lập kế hoạch đầu tư trong cơ chế thị trường.
Thứ tư, đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa đầu tư theo các chương trình dự án.
Thứ năm, cần coi trọng cả kế hoạch định hướng và kế hoạch trực tiếp .
Thứ sáu, đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, kịp thời và linh hoạt kịp thời của kế hoạch
Thứ bảy, phải đảm bảo những mặt cân đối lớn của nền kinh tế, kết hợp tốt giữa nội lực và
ngoại lực, kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, lấy hiệu quả kinh tế- hội làm tiêu chuẩn để
xem xét, đánh giá.
Thứ tám, phải được xây dựng theo nguyên tắc từ dưới lên để kế hoạch tính thực thi cao,
đặc biệt trong điều kiện sử dụng vốn Nhà nước
2. phân loại
Theo nguồn huy động vốn: phản ánh từng loại nguồn vốn đầu tư, mức độ huy động từ từng
nguồn.
o huy động vốn đầu tư ở cấp vĩ mô: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước, tín dụng ưu
đãi của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp Nhà nước, vốn của doanh nghiệp tư nhân
và của dân, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
o huy động vốn đầu cấp tỉnh, thành phố: Trung ương phân bổ, Ngân sách địa
phương, các doanh nghiệp, tổ chức và huy động từ dân …
o Kế hoạch huy động vốn đầu của doanh: nguồn quỹ khấu hao, nguồn tích lũy từ
lợi nhuận, vay tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại và các nguồn khác …
Trên phương diện sử dụng vốn o Kế hoạch bố trí vốn theo ngành, lĩnh vực
đầu tư o Kế hoạch bố trí vốn theo địa phương, vùng lãnh thổ.
o Kế hoạch bố trí vốn theo các giai đoạn của quá trình đầu tư theo dự
án...
Theo phương pháp triển khai thực hiện kế hoạch, o theo chương trình:
một kế hoạch tổng quát, phản ánh quy cấu vốn, các nguồn vốn
đầu tư, kế hoạch giải ngân vốn theo thời gian và tiến độ công việc cho từng
dự án và theo các hạng mục của toàn bộ chương trình phát triển.
lOMoARcPSD| 61265515
o kế hoạch đầu tư theo dự án: tập hợp các kế hoạch về vốn, kế hoạch
chuẩn bị đầu tư và sử dụng vốn đầu tư cho dự án.
nội dung: Kế hoạch vốn cho công tác điều tra, khảo sát và lập quy hoạch
ngành,lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn, kế hoạch chuẩn bị
đầu tư,kế hoạch chuẩn bị thực hiện dự án, kế hoạch thực hiện đầu tư
Theo thời gian thực hiện kế hoạch o dài hạn: một loại kế hoạch chiến
lược được lập trên sở các kế hoạch chiến lược phát triển kinh tế -
hội, có tính tổng thể, có phạm vi kế hoạch và nội dung ảnh hưởng rộng lớn
và lâu dài.
o hàng năm: là loại kế hoạch thông dụng được lập hàng năm và có thể
được tổng hợp từ kế hoạch đầu tư các dự án riêng lẻ.
Kế hoạch cho công việc điều tra khảo sát lập quy hoạch ngành, lãnh thổ,
quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
Kế hoạch chuẩn bị đầu tư cho các dự án thuộc năm nghiên cứu.
Kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư trong năm.
Kế hoạch thực hiện đầu tư cho mọi dự án trong năm kế hoạch.
Kế hoạch bàn giao công trình xây dựng xong.
Theo cấp độ lập và thực hiện kế hoạch o cấp cơ sở, địa phương (ngành)
Kế hoạch thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư.
Kế hoạch mua sắm thiết bị, máy móc của các doanh nghiệp.
Kế hoạch xây dựng các hạng mục công trình (sản xuất và phi sản xuất) của
cơ sở (bao gồm cả sửa chữa lớn các tài sản cố định hiện có).
Kế hoạch vốn lưu động phục vụ sự hoạt động của các tài sản cố định mới
tăng thêm.
Kế hoạch đầu phát triển nguồn nhân lực cho việc thay thế lao động cũ,
bổ sung lao động mới, đáp ứng yêu cầu mở rộng hoạt động của cơ sở.
Kế hoạch triển khai đưa vào hoạt động các năng lực sản xuất phục vụ mới.
o Kế hoạch đầu chung toàn hội phản ánh bức tranh đầu tổng quát theo những
cân đối lớn Trên phạm vi nền kinh tế quốc dân, phản ánh chính sách đầu tư, các
mục tiêu giải pháp đầu chủ yếu để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của
quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Theo phương pháp lập kế hoạch,
o định hướng: loại kế hoạch đầu gián tiếp ớng các nhà đầu đầu vào
những ngành, lĩnh vực theo mục tiêu xác định trước của Nhà nước, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội cũng như quy hoạch của ngành, vùng nhằm
huy động tối đa nguồn lực cho đầu tư phát triển.
o trực tiếp: kế hoạch Nhà nước kế hoạch hoá trực tiếp thông qua các chỉ tiêu
pháp lệnh hướng dẫn. được thực hiện đối với bộ phận vốn đầu tư từ Ngân sách
nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu trong kế hoạch đầu tư

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61265515
Chương 1: những vấn đề lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển I. Khái niệm
- Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác định nhằm
đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định
- Phân loại hoạt động đầu tư
• Theo bản chất của các đối tượng đầu tư: vật chất, tài chính, phi vật chất
• Theo cơ cấu tái sản xuất: theo chiều rộng, chiều sâu
• Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư:sản xuất kinh doanh, khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng
• Theo tính chất và quy mô đầu tư: dự án quan trọng quốc gia (Quốc hội), dự án nhóm A
(Thủtướng), nhóm B và C (bộ trưởng,…)
• Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất xã hội: đầu tư
thương mại và đầu tư sản xuất
• Theo vùng lãnh thổ: các vùng lãnh thổ, trọng điểm, thành thị, nông thôn
• Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư: Đầu tư cơ bản, Đầu tư vận hành:
• Theo thời gian: dài hạn, ngắn hạn
• Theo nguồn vốn đầu tư: trong nước, nước ngoài
• Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
+ Đầu tư gián tiếp: người bỏ vốn không trực tiếp tham gia. Ví dụ như mua cổ phiếu, trái phiếu ...
+ Đầu tư trực tiếp: người bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành. Ví dụ như các hành vi thôn
tính, sáp nhập hoặc đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất kinh doanh
o Đầu tư phát triển việc bỏ vốn là nhằm gia tăng giá trị của tài sản.
o Đầu tư dịch chuyển:việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản.
- Đầu tư trọng tâm trọng điểm: Là việc tập trung vốn, nguồn lực vào 1 dự án trọng điểm trong hạng mục đầu tư.
- Đầu tư đồng bộ: Là đầu tư cho nhiều lĩnh vực hay bộ phận cùng một lúc
- Độ trễ thời gian trong đầu tư: Là sự không trùng hợp giữa thời gian đầu tư với thời gian vận hành các kết quả đầu tư. II.đầu tư phát triển lOMoAR cPSD| 61265515 
• việc bỏ vốn là nhằm gia tăng giá trị của tài sản.
• Là bộ phận cơ bản của đầu tư
• Đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực
• Đối tượng: tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt những mục tiêu
nhất định o Phân công lao độn xã hội: Đầu tư theo ngành/theo lãnh thổ o Tính chất và
mục đích: công trình lợi nhuận/phi lợi nhuận o Mức độ quan trọng: khuyến khích/không
khuyên khích/cấm đầu tư o Tài sản: tài sản thực/ vô hình
• Muc đích: phát triển bền vững, lợi ích quốc gia, cộng đầu và nhà đầu tư o Đầu tư nhà
nước: tnawg trưởng kinh tế, tăng GDP, giải quyết viwwjc làm, nâng cao đời sống,…
o Đầu tư DN: tối thiểu chi phí, tối đa lợi nhuận, nâng cao khả năng canh tranh, chất lượng nguồn nhân lực
• Đặc điểm (5) o Cải thiện năng lực sản xuất và năng lực phục vụ o
Thời gian thực hiện đầu tư thường dài o Thời gian thu hồi vốn lâu
o Kết quả đầu tư thường hoạt động ngay lại nơi chúng được
tạo ra o Công tác tổ chức thực hiện phức tạp o Rủi ro cao
• Thường được thực hiện bởi 1 chủ đàu tư o Chủ đầu tư là người sở
hữu vốn hoặc được giao quản lý, sử dụng vốn o Chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát, chịu trách nhiệm toàn diện
• Kết quả đầu tư: là sự tăng thêm về tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, và
tài sản vô hình: góp phần làm tăng năng lực sản xuất của xã hội
• Hiệu quả đầu tư: phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế xã
hội đạt được với chi phí
• Kể quả và hiểu quả cần được xem xét trên phương diện của chù đầu
tư và xã hội, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, phát huy vai
trò của chủ đầu tư và cơ quan quản lý • Nội dung
o Chi phí tạo ra tài sản cố định 
đầu tư ban đầu và đất đai
 Chi phí xây dựng, sửa chữa nhà cửa, cấu trúc hạ tầng
 Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị, phương tiện vận chuyển
 Chi phí khác (tuỳ thuộc vào giai đoạn) o Chi
phí tạo ra tài sản lưu động
 trong giai đoạn sản xuất: chi phí nguyên,
nhiên vật liệu, chi phí trả lương người lao động, chi phí
điện, nước, phụ tùng. lOMoAR cPSD| 61265515
 trong giai đoạn lưu thông: chi phí dở dang,
hàng bán chịu, vốn bằng tiền o Chi phí chuẩn bị đầu tư
 Chi phí NC cơ hội đầu tư
 Chi phí NC tiền khả thi
Chi phí NC khả thi và thẩm định dự án
o Chi phí dự phòng: là chi phí để dự trù cho các khối lượng
phát sinh do thay đổi thiết kế o Chi phí khác
o Theo lĩnh vực: Sản xuất, Cơ sở hạ tầng-kĩ thuật, Văn hóa
giáo dục, Y tế dịch vụ, Khoa học kí thuật, Khác -> xác định
quy mô vốn đầu tư, đánh giá cho từng ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân
o Theo khái niệm -> xác định tỷ trọng, vai trò của từng bộ phận  Tài sản vật chất
• Đầu tư XD cơ bản: tái tạo tài sản cố định của DN, đòi hỏi vốn lớn,
chiểm tỉ trọng cao o Xây lắp, mua sắm thiết bị o Nhà xưởng, kho, công trình kiến trúc
• Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ: không có trong DN thương mại dịch
vụ, tỉ trọng trong DN thương mại cao hơn các ngành khác  Tài sản vô hình
• Đầu tư phát triển nguồn nhân lực  Đầu tu nghiên cứu:
• Đầu tư thương hiệu, quảng cáo
 Theo quá trình: chuẩn bị, thực hiện, vận hành
• Vốn và nguồn vốn o Vốn đầu tư phát triển
 là bộ phận cơ bản của vốn nói chung
 triển phương diện kinh tế: biểu hiện bằng tiền toan bộ chi phí đã bỏ ra để
tạo ra năng lực sản xuất và các khoản khác  đặc trưng (5)
• đại diện cho 1 lượng giá trị tài sản • vận dộng sinh lời
• phải tích tụ và tập trung đến 1 mức nhất định mói phát huy tác dụng
• gắn với chủ sở hữu
• có giá trị về mặt thời gian  nội dung cơ bản
• đầu tư XD cơ bản: chi phí bằng tiền đề XD mói , mở rộng, XD lại,
khôi phục năng lực sản xuất cảu tài sản cố định
• lưu động bổ sung: dừng trong mua sắm vật liệu, thuê mướn lao động,… lOMoAR cPSD| 61265515 
• đầu tư phát triển khác: các khoản đầu tư xã hội nhằm gia tăng năng
lực phát triển của xã hội
o nguồn vốn cầu dư phát triển: thuật ngữ chỉ các nguồn tích lũy, tập trung và phân phối cho đầu tư
 bản chất: phần tiết kiêm/tích lũy của nền kinh tế
 vố trong nước: vố nhà nước, vốn dân doanh , vốn trên thị truoengf vốn lOMoAR cPSD| 61265515 
vốn nước ngoài: FDI, ODA, vốn vay thượng mại nước ngoài, vốn trên thị trường vốn quốc tế
• Về bản chất khác với đầu tư tài chính
• Vai trò o tác động đến tổng cầu-tổng cung:
 Đầu tư tác động đến tổng cầu:
• Đầu tư là một bộ phận chính cấu thành nên tổng cầu (AD=C + I + G +NX)
• đầu tư gia tăng sẽ trực tiếp làm gia tăng tổng cầu  là tác động ngắn hạn.
 Đầu tư tác động đến tổng cung:
• đầu tư tăng sẽ trực tiếp/gián làm tổng cung tăng
 là mối quan hệ biện chứng nhân quả, có ý nghĩa quan trọng
 cơ sở lý luận về giải thích chính sách kích cầu đầu tư và tiêu dùng o Đối
với tăng trưởng kinh tế: tác động đến tốc độ và chất lượng tăng trưởng
 nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cải thiện công nghệ, chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH-HĐH
 Lý luận: yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng
 Bàn tay vô hình, phân công lao động xã hội
 ΔY = (1/ICOR).I mức tăng trưởng của nền kinh tế phụ thuộc trực tiếp vào mức
ICOR: hệ số gia tăng vốn sản lượng(đk khác giữ nguyên thì càng thấp đầu tư  càng tốt ) 
= vốn đầu tư tăng thêm/GPD tăng thêm
=đầu tư trong kỳ/GDP tăng thêm
=(tỷ lệ vốn đầu tư/GDP)/tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ưu: chỉ tiểu quan trọng đề dự báo tốc độ tăng trưởng hoặc qui mô
• vốn để đạt mức tăng trưởng nhất định ; chỉ tiêu phản ánh hiểu quả đầu
Nhược: chúa tính đến các yếu tố khác; bỏ qua sự tác động của tư 
ngoại ứng; không tính đến độ trễ thời gian,
Lý luận của Keynes về đầ vấ
u tư: n đề tái đầu tư  Tiết kiệm=thu nhập  •
tăng thu nhập lại làm tăng đầu tư mới.
Đầu tư mới lại làm tăng thu nhập mới. Quá trình này thể hiện qua lOMoAR cPSD| 61265515 
một đại lượng gọi là số nhân đầu tư (m). Số nhân đầu tư thể hiện sự
gia tăng đầu tư sẽ làm thu nhập tăng như thế nào
• m = 1/(1-c) Với c là xu hướng tiêu dùng cận biên
o Đối với dịch chuyển cơ cấu kinh tế:
 thông qua các chính sách tác động đến cơ cấu đầu tư
 Góp phần làm dịch chuyển phù hợp quy luật và chiến lược kinh tế
 tạo ra sự cân đối mới trên phạm vị kinh tế quốc dân và giữa các vùng, ngành
phát huy nội lực của nền kinh tế trong khi coi trọng yếu tố ngoại lực
 giải quyết những mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ o Vai trò của đầu tư
đối với việc tăng cường khả năng công nghệ của đất nước
 Đảm bảo sự thành công của quá trình chuyển đổi và sự phát triển của KHCN
 Phát huy lợi thế so sánh của từng đv
 là điều kiện tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực quốc gia.
o Vai trò trên góc độ vi mô: quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của các đơn vị
vi mô (doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận)
III. Một số lý thuyết về đầu tư • LT số nhân:
o Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư với sản lượng. Nó cho thấy sản
lượng gia tăng bao nhiêu khi đầu tư gia tăng một đơn vị. o Công thức tính: ΔY
= k.ΔI => k = 1/(1-MPC) = 1/MPS o MPC càng lớn thì k cnagf lớn => sản
lượng tăng, việc làm gia tăng o Ý nghĩa:
 Mối liên hệ giữa mức gia tăng sản lượng và mức gia tăng đầu tư là: Y = k. ΔI
 có tác dụng khuếch đại sản lượng lên số nhân lần
 gia tăng đầu tư dẫn đến gia tăng cầu về các yếu tố tư liệu sản xuất và quy mô lao động. o ưu
 sử dụng để tính toán lượng đầu tư dể gia tăng sản lượng theo kế hoạch
 chỉ ra được tác động của đầu tư như một nhân tố của tổng cầu o nhược
 không giải thích được tăng trưởng trong kỳ hiện tại  chưa
tính toán đến đầu tư nước ngoài.
• Kết hợp hai yếu tố này làm sản xuất phát triển làm gia tăng sản lượng kinh tế.
Lý thuyết gia tốc đầu tư phụ thuộc vào nhu cầu lOMoAR cPSD| 61265515
• o Tồn tại một mối quan hệ cố định giữa mức vốn đầu tư và sản lượng đầu ra:
x = Kt/Yt (1) -> ΔK = x.ΔY ;I = x. ΔY
o Giải thích mối qua lại giữa đầu tư và sản lượng
o Chi tiêu đầu tư tăng hay giảm phụ thược vào nhu cầu về TLSX và nhân công
o Sản lượng phải tăng liên tục mới làm cho đầu tư tăng đều o Đầu tư tăng tỉ
lệ với sản lượng ít ra là trong dài hạn o Có thể sd chính sách tài khóa đề điều tiết o Ưu
 Phản ánh quan hê giữa sản lượng với đầu tư
 phản ánh sự tác động tăng trưởng kinh tế đến đầu tư o nhược
 giả định quan hệ tỉ lệ giữa sản lượng và đầu tư là cố định
 xem xét sự biến động của đầu tư thuần
 toàn bộ vốn đầu tư mong muốn đều thực hiện ngay trong cùng một thời kỳ
Lý thuyết quỹ đầu tư nội 
bộ phụ thuộc vào lợi nhuận o
Mức chênh lệch càng lớn thì tốc độ tăng đầu tư càng nhanh. I = λ (Ќt – Kt-1) o Đầu tư có quan hệ tỷ lệ
thuận với lợi nhuận thực tế -> dự án đầu tư nào
đem lại lợi nhuận cao sẽ được lựa chọn o Ưu điểm:
 Giải thích được vì sao các doanh nghiệp lại giảm thuế TNDN để giữ
lại nhiều lợi nhuận và tăng đầu tư
 Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời
các thời cơ trong kinh doanh.
 tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn
 Giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp
 Tránh được áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn o Nhược điểm: dự
án mang tính chất phúc lợi xã hội sẽ ít được quan tâm đề cập nhiều
Lý thuyết tân cổ điển về đầu tư phụ thuộc vào lãi suất và nhu cầu• o Lý thuyết này cho
rằng đầu tư phụ thuộc vào chi phí sử dụng vốn và mức gia tăng quy mô sản lượng I = f(r,Y)
o Đầu tư bằng tiết kiệm o
Tăng trưởng của sản lượng tỷ lệ thuận với tiến bộ của công nghệ và tỷ lệ lOMoAR cPSD| 61265515 
tnagw trưởng của vốn và lao động
Lý thuyết q về đầu tư phụ thuộc vào q o q = MP/RC
o Trong đó: MP là giá trị thị trường của TB lắp đặt
RC là chi phí thay thế TB lắp đặt o Quy tắc đánh giá: q > 1: nên đầu tư 
q ≤ 1: không nên đầu tư 
Lý thuyết gia tốc đầu tư thả nổi phu thuộc vào nhu cầu và đầu tư • Mô hình Harrod - Domar
o giải thích mối quan hệ thuận chiều giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế với yếu
tố tiết kiệm và đầu tư. o ICOR = = s/g lOMoAR cPSD| 61265515
o tiết kiệm là nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế. Muốn gia tăng sản lượng
với tốc độ g thì cần duy trì tỷ lệ tích lũy để đầu tư trong GDP là s
với hệ số ICOR không đổi.
o dùng đề ước tính nhu cầu vốn đầu tư để đạt mức tăng trưởng nhất định o Ưu điểm:
 Trong một số trường hợp ICOR là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư
 ICOR là chỉ tiêu quan trọng để dự báo kinh tế o Nhược điểm:
 chưa tính ảnh hưởng các yếu tố khác trong việc tao ra GDP tăng thêm.
 Bỏ qua các tác động ngoại ứng 
Không tính đến yếu tố độ trễ thời gian của kết quả và chi phí,vấn đề tái đầu tư. Chương 2
I. Khái niệm và bản chất của nguồn vốn đầu tư
• Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn cho đầu
tư phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội
• Về bản chất, nguồn vốn đầu tư chính là phần tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế có thể
huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất của xã hội
1. Kinh tế học cổ điển: (Adam Smith) -
Tiết kiệm là nguyên nhân sinh ra gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích lũy cho
quá trình tiết kiệm, từ đó vốn tăng lên. -
Ba nhóm chủ thể: (1) người lao động, làm thuê; (2) tự làm cho mình; (3) doanh nghiệp: tạo
ra việc làm cho mình và người khác.
2. Kinh tế học Mác-Lênin:
• Tiết liệm là điều kiện để tái sản xuất mở rộng
• Tư liệu sản xuất được tạo ra ở khu vực I không những bù đắp phần tiêu hao vật chất của
toàn bộ nền ktế mà còn dư thừa để có thể đầu tư làm tăng quy mô sản xuất ở quá trình sản xuất tiếp theo.
• Toàn bộ giá trị mới ở hai khu vực phải lớn hơn giá trị sản xuất ra của khu vực II. Khi đó,
nền ktế có dư một phần thu nhập để tái sản xuất mở rộng, tăng quy mô vốn đầu tư.
=> Con đường tái sản xuất mở rộng theo quan điểm của Mác là phát triển sản xuất và thực hành
tiết kiệm ở cả hai khu vực sản xuất và tiêu dùng 3. Quan điểm của Keynes
Đầu tư=phần thu nhập khômg chuyển vào tiêu dùng lOMoAR cPSD| 61265515
Thu nhập = tiêu dùng + đàu tư
Tiết kiệm=thu nhập – tiêu dùng
=> đầu tư = tiết kiệm (trong nền kinh tế đóng) 4. trong nền kte mở
+ nếu tích lũy lớn nhu cầu đầu tư: có thể đầu tư ra nước ngoài
+ nếu nếu tích lũy nhỏ nhu cầu đầu tư: thu hút đầu tư nước ngoài II.
các nguồn huy động vốn đầu tư
• Các nguồn vốn đầu tư đứng trên góc độ vĩ mô o Nguồn vốn trong nước và nước ngoài có
quan hệ hữu cơ, bổ sung cho nhau. NV trong nước đóng vai trò quyết định và NV nước
ngoài đóng vai trò quan trọng
o Trong nước: nhân tố nội lực, mang tính ổn định, bền vững, chủ động; định hướng
cho dòng đầu tư nước ngoài; Tạo cơ sở hạ tầng căn bản; cơ sở thuận lợi cho việc
thu hút vốn đầu tư nước ngoài; đầu tư vào những nơi nước ngoài không muốn/
không được phép; là nguồn vốn đối ứng; giúp nền kinh tế chống lại những cú sốc từ bên ngoài  Vốn nhà nước • Vốn NSNN
• Vốn tín dụng đầu tư nhà nước • Vốn DNNN  Vốn dân doanh
o International capital flows: đóng vai trò quan trọng; bổ sung vốn thiếu hụt; thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; cải thiện cán cân thanh toán quốc tế; tạo việc làm, tăng
thu nhập, từ đó tăng tiết kiệm tăng tích luỹ; tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng
các nguồn lực, nâng cao sức cạnh tranh; Tạo gánh nặng nợ
 ODF (tài trợ phát triẻn chính thức): gồm ODA (viện trợ phát triển chính
thức) là chủ yếu và các hình thức khác
• Mang tính ưu đãi cao hơn các hình thức ODF khác
• Yếu tố không hoàn lại - GE đạt 25%
• Tác động tới FDI o tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút và sử
dụng hiệu quả nguồn vốn FDI
o tạo ra đội ngũ lao động có trình độ cao
o đóng vai trò định hướng
o cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi cho việc thu hút vốn FDI
 PF ( private flows) vốn tư nhân nước ngoài
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI lOMoAR cPSD| 61265515
o Không phát sinh nợ (nhà đầu tư nhận lợi nhuận khi dự án hiểu quả)
o Mang theo tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn -> thúc đẩy phát triển
o Bù đắp thâm hụt vãng lai và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
o Đóng góp cho ngân sách nhà nước đi vay o Góp phần tích
cực vào việc hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,…
o GF – greenfield đầu tư mới o M&A – mergers and acquisition o Tác động đến ODA
 nguồn cung ngoại tệ chủ yếu trang trải những khoản ODA đến hạn
 làm gia tăng giá trị sản xuất trong nước tạo điều kiện tích lũy
 FPI (foreign portfolio investment)
 Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế
• Không có rang buộc về kinh tế, chính trị
• Thủ tục vay khắt khe, thời gian nghiêm ngặt, , lãi suất co
• Thưởng sử dụng để đáp ưng snhu cầu xuất nhập khẩu
• Thường là ngắn hạn
 Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế
• Có thể huy động vốn với khối lượng lớn trong thời gian dài mà
không bị ràng buộc bỏi điều kiện tín dụng
• Bên cho vay khó gây sức ép
• Khả năng thanh toán cao
• Thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển
• Người đi vay có thể tăng thêm tính hấp dẫn
• Hệ số tín nhiệm thấp sẽ phải chịu lãi cao
• Thời gian chuẩn bị tương đối dài o ở tầm vi mô
 vốn tự tích lũy ( vốn góp, thu nhập giữ lại, tiết kiệm,…)
• đảm bảo tính độc lập, chủ động, không phụ thuộc vào chủ nơ, hạn
chế rủi ro về tín dụng
• không làm suy giảm khae năng vay nợ
• trong nhiều trường hợp sẽ bị giới hạn về qui mô đáu tư
 vốn huy động từ bên ngoài: vay nợ, phát hành cổ phiếu, trái phiếu,… lOMoAR cPSD| 61265515 
trung gian tài chính (NHTM, tổ chức tín dụng) o Thị trường tiền
tệ: giao dịch mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn.
o Thị trường vốn: giao dịch mua bán các công cụ tài chính dài hạn
 Thị trường tín dụng thuê mua
 Thị trường bất động sản
Thị trường chứng khoán
 Thị trường chứng khoán o Quy mô huy động rộng rãi
o Yêu cầu công khai, minh bach -> tạo điều kiện và sức ép với DN
o Tính cạnh tranh và rủi ro lớn o Phương thức
 huy động vốn gián tiếp qua các trung gian tài chính  Huy động vốn trực tiếp
huy động vốn qua thị trương chứng khoán: là hành vi phát hành, bao gồm phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
• phát hành kín: quy mô nhỏ, hẹp, ko minh bạch
• phát hành ra công chúng: phát hành rộng rãi slg lớn, quy mô vốn đạt mức thỏa đáng o
phát hành lần đầu ra công chúng (initial public offering – IPO)
o phân phối sơ cấp (primamy offering – PO): bsung cổ phiếu, phát hành trái phiếu (là
ccu nợ, chủ nợ ko có quyền can thiệp vào hoạt động của DN)
• lợi ích o huy động vốn (ưu thế so vs NH: ko bị giới hạn) o là đk để tham gia niêm yết
trên thị trường tập trung
o tăng hiểu quả hoạt động của DN
o nâng cao uy tín và vị thế o tiếp
cận vốn vs chi phí thấp hơn
• bất lợi o chịu sự điều chỉnh của pháp luật
• điều kiện phát hành o Quy mô vốn tối thiểu
o Đảm bảo tính liên tục về hoạt động o Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
o Có đội ngũ cán bộ đủ năng lực và trình độ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
o Có dự án khả thi về việc sử dụng số vốn huy động • thủ tục lOMoAR cPSD| 61265515 o cbi
 Tổ chức họp đại hội đồng cổ đông:
 Lựa chọn tổ chức bảo lãnh, tổ chức  kiểm toán
 Định giá chứng khoán
 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành o đăng ký
 Giấy đăng ký chào bán  Điều lệ công ty
 Nghị quyết của đại hội cổ đông  Bản cáo bạch
• bàn cáo bạch: tài liệu công khai những ttin chính xác, trung thực, khách quan liên quan
đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành
• Thông tin về tổ chức phát hành
• Thông tin về đợt phát hành
 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) o phân phối
 công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng
 Công bố công khai bản cáo bạch và thực hiện phân phối
 Báo cáo Uỷ ban chứng khoán nhà nước
 Làm thủ tục niêm yết chứng khoán (nếu đạt)
• bảo lãnh phát hành: à việc tổ chức bảo lãnh giúp đơn vị phát hành thực hiện các thủ tục o phương thức: 4 pp  cam kết chắc chắn  cam kết dự phòng  vs cố gắng cao nhất
 theo phg thức tất cả hoặc là ko o Quy trình thực hiện (4)
 Phân tích và đánh giá khả năng phát hành
 Phối hợp với đơn vị phát hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành
 Hỗ trợ đơn vị phát hành và tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng
 Bình ổn và điều hoà thị trường
• phát hành trái phiếu chính phủ o trong nc o ra nc ngoài
• đấu thầu trái phiếu chính phủ
o đấu thầu cạnh tranh lãi suất: các tv tham gia đấu thầu đưa ra các mức lãi suất dự
thầu của mình để đv tổ chức đấu thầu chọn mức lãi suất trúng thầu (chọn lãi suất mức thấp nhất)
o Kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất và ko lãi suất
 Cạnh tranh ko lãi suất: tv tham gia đấu thầu đhy mua trái phiếu theo mức
lãi suất trúng thầu đc xác định theo kq cạnh tranh lãi xuất
• Căn cứ xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu o Khối lượng và lãi suất đặt thầu o
Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành o Lãi suất trần (nếu có) o Hình thức đấu thầu lOMoAR cPSD| 61265515
• Xác định mức trúng thầu o Không có lãi suất trần: Khối lượng trúng thầu được xét theo
thứ tự từ mức lãi suất thấp nhất đến mức lãi suất đạt được khối lượng trái phiếu thông báo phát hành
o Có lãi suất trần: Tương tự nhưng trong phạm vi lãi suất trần
III.Đk huy động có hiệu quả
o Tạo lập năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững o Đảm bảo MT
dầu tư ổn định, an toàn o Có các chính sách huy động vôn hợp lý • ICOR o Ưu
 phản ánh số lượng vốn cần thiết để gia tăng được một đơn vị sản lượng
 là chỉ tiêu quan trọng để dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc dự báo quy
mô vốn đầu tư cần thiết
 phản ánh trình độ của công nghệ sản xuấ
 được xem là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư o nhược
 không tính đến yếu tố độ trễ thời gian
 đã được đơn giản hóa
 không biểu hiện rõ ràng trình độ kỹ thuật của sản xuất
 Đầu tư ở đây chỉ là đầu tư tài sản hữu hình
 chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư Chương 3
I. khái niệm, mực tiêu và nhiệm vụ quản lý đầu tư
• Kn: sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng
vào qua trình đầu tư bằng các biện pháp kte-xh cùng
những biện pháp khác nhằm đạt đc hiểu quả kte xh
cao trong những đk cụ thể và trên cơ sở vẫn dụng
sáng tạo những quy luật kte khách quan nói chung
và các quy luật vận động đặc trưng nói riêng • Mục tiêu o Vĩ mô
 Đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển kte- xh
 Huy động tối đa và sd có hiệu quả các nguồn lực
 Đảm bảo tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lý trong lĩnh vực đầu tư
o Từng cơ sở: thực hiện thăng lợi mục tiêu hoạt động, phát triển của đơn vị,mục
tiêu sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế tài chính
o Từng dự án: thực hiện đúng mục tiêu của dự án, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội, của đầu tư
• Nhiệm vụ o Tầm vĩ mô lOMoAR cPSD| 61265515
 Xd chiến lược, KH, định hướng, dự báo
 Xd và hoàn thiện hệ thống luật pháp chính sách, quy chế
 Điều hòa lợi ích giữa các chủ thể
 Thực hiện kiểm soát đối vs toàn bộ hoạt động đầu tư, các nguồn lực
 Đề ra các giải pháp thức đẩy hoạt động đầu tư o Tầm vi mô
 Tổ chức thực hiện các công cuộc đầu tư của
các đv theo dự án đc duyệt
 Quản lý việc sd nguồn vốn đầu tư
 Quản lý chất lg, tiến độ và chi phí của hoạt động đầu tư • nguyên tắc
o Thống nhất giữa chính trị và kt. Kết hợp hài hòa giữa 2 mặt kt và xh
 Thể hiện ở vai trò quản lý của nhà nước trong đầu tư
 Thể hiện ở chính sách
 Thể hiện ở việc giải quyết mối quan hệ o Tập trung dân chủ  Tập trung
• Xây dựng và thực hiện các kế hoạch đầu tư nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển
• Thực hiện chế độ một thủ trưởng và quy định rõ trách nhiệm  Dân chủ
• Phân cấp trong thực hiện đầu tư
• thực hiện hạch toán kinh tế
• vận dụng ở hầu hết các khâu 
Chấp thuận cạnh tranh trong đầu tư
o Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
 Tham quản: là một vấn đề do chủ thể ngành hoặc lãnh thổ có thẩm quyền
quyết nhưng tham khảo ý kiến của bên kia để quyết định của bên mình thêm sáng suốt.
 Hiệp quản: giống như tham quản nhưng ý kiến của bên kia là điều kiện cần
phải có để tạo nên tính hợp phát cho một quyết địn quản lý nào đó.
 Đồng quản: là khi hai cơ quan theo ngành hoặc théo lãnh thổ liên tịch ra văn
bản và ra quyết định quản lý
o Kết hợp hài hòa các lợi ích trong đầu tư: à kết hợp hài hòa giữa các lợi ích trên và
giữa các cá nhân, tập thể, người lao động, chủ đầu tư, chủ thầu
o Tiết kiệm và hiêu quả: Đối với chủ đầu tư thì lợi nhuận là lớn nhất, đối với nhà
nước thì mức đóng góp cho ngân sách là lớn nhất, mức tăng thu nhập cho lao động, lOMoAR cPSD| 61265515
tạo việc làm cho người lao động, bảo vệ môi trường, tăng trưởng phát triển văn hóa
giáo dục và sự nghiệp phúc lợi công cộng. II. đặc trưng cơ bản
• Trước năm 1986 o Nghị định 232/CP
 Chủ yếu đề cập đến nguồn vốn XDCB tập trung của ngân sách NN vs cơ
chế KH hóa tập trùn cững ngắc
 Chỉ thích hợp vs các công trình đầu tư có quy mô lớn
 Chấp hành trình tự đầu tư chưa đồng bộ
 Cơ chế giao nhận thầu còn nhiều bất cập, mang tính bao cấp chưa chú trọng đến tính hiệu quả
=> quy mô vốn huy động hạn chế, cơ chế cứng nhắc, khồn có cạnh tranh
• Sau năm 1986 o Quyết định 80/HĐBT => buông lỏng qly
 tập trung vốn ngân sách cho công trình lớn, bc dầu đa dạng hóa các nguồn
vốn; giảm bớt sự sơ cứng ; giảm bớt các bộ máy Ban qly;
 buông lỏng qly theo danh mục; chủ đầu tư tự do lựa chọn, dẫn đến tình trạng
mua bán thầu o Điều lệ qly ĐT và XD theo nghị định 385/HĐBT
 quy định rõ cơ chế huy động và sử dung nguồn vố đầu tư, quy định trách
nhiệm hoàn trả; quy định về lập và duyệt LCKTKT; xóa bỏ cơ chế tự ý giao
thầu, quy định rõ trách nhiệm quản lý đầu tư XD đối với các cơ quan
 chưa thống nhất quan điểm về nguồn vốn, trình tự thực hiện đầu tư chưa
theo thông lệ qte, chưa chú ý đến thị trường trg qly giá
o Quy chế quản lý theo nghị định 177/CP => o Quy chế quản lý theo nghị định 42/CP
 tăng quy mô phân loại, thẩm quyền quyết định thay đổi, tiếp cận
dần với cơ chế thị trường, quy chế đấu thầu đc ủy quyền o Quy chế qly ĐT
và XD theo nghị định 52/CP và 12/CP
 Phân rõ trách nhiệm thẩm quyền, điều chỉnh quy mô dự án, quy
định rõ trách nhiệm và thầm quyền ở cấp dưới o Nghị định 07/2003/CP
o Luật đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức PPP => tạo MT bình đẳng hơn giữa
đầu tư trg nc và nc ngoài, đáp úng yc hội nhập, minh bạch hơn, công khai hơn
III. nội dung, phương pháp, công cụ
1.. phương pháp quản lý đầu tư • Pp kte
o Pp qly thông qua các chính sách và đòn đẩy kte
o Có t/d hd, kích thích, hạn chế nhằm điều chỉnh hành vi đầu tư của đồi tượng tham
gia quá trình đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu nhất định
o Yc: hiểu rõ các quy luật vận động của kt trong đầu tư, MT kt phát triển lành mạnh lOMoAR cPSD| 61265515 • Pp hành chính
o Tác động trực tiếp đến qtrinh đầu tư bằng các VB, các mqh về tổ chức và các
quyđịnh về tổ chức bộ máy nhằm dạtddc mực tiêu nhất dịnh
o Ưu điểm: giải quyết nhanh chóng, trực tiếp các vấn đề cụ thể lquan đến đầu tư, quyết định dứt khoát
o Nhược: có thể dẫn đến quan liêu, cồng kềnh, máy móc, tốn tgian • Pp GD
o Thông qua việc tác động đến nhận thức, tình cảm của ng trực tiêos tham gia qtrinh
đầu tư, nâng cao tính tự giác và trách nhiệm, tầm hiểu biết trong quá trình thực hiện
cv nhằm đạt đc mục tiêu đầu tư đề ra
o Hình thức: đạo tạo, tuyên truyền, phát động phong trào thi đua, hội thào, hội thi,
các phg tiện truyền thông đại chúng,…
o ND: chủ trương, đg lối, chính sách, pháp luật về đầu tư, ý thức LD có NS, hiểu quả,
có tổ chức, tác phong LD,… o Ưu: tác động lâu dài
o Nhược: tốn tgian, không đồng bộ • Vận dung tổng hợp
o Các quy luật kt tác động lên hoạt động dầu tư 1 cách tổng hợp -> sd tổng hợp mới có hiệu quả
o Để điều hành tốt hệ thông bộ máy NN o Bsung ưu, khắc phục nhược của các pp
riêng lẻ o Vận dụng TH tốt tạo ĐK cho việc SD tốt các pp còn lại 2 nội dung  Nhà nước
o Xây dưng, hoàn chỉnh hệ thống luật pháp o Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch đầu tư o Ban hành kiph thời cách chính cách chủ trương đầu tư o Ban hành
các định mức kinh tế kĩ thuật , các chuẩn mực đầu tư o Xây dựng các chính sách
cán bộ thuộc lịnh vực đầu tư o Đề ra chủ trương và chính sách hợp tác đầu tư với
nước ngoài o Thực hiện chức năng kiẻm tra giám sát o Quản lý trực tiếp vốn nhà nước 
Các bộ, ngành và địa phương o Xác định
dnah mục các dự án cần đầu tư o Xây dưng
kế hoạch huy động vốn
o Hướng dẫn các nhà thầu lập dự án kahr thi và tiền khả thi o Ban hành những văn
bản quản lý liên quan đến đầu tư
o Lựa chọn đối tác, đàm phán kí kết hợp đồng kiên doanh liên kết tỏng hợp tác đầu tư nước ngoài
o Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình hoạt động của các dự án theo chưucs năng
nhiệm vụ được phân cấp quản lý lOMoAR cPSD| 61265515
o Hộc trợ và trực tiếp giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình đầu tư o
Kiến nghị với cấp trên điều chỉnh, sử đổi, bổ sung, những bất hợp lý nhằm nâng cao hiểu quả quản lý 
Các cơ sở o Xây dựng chiến lược, kế
hoạch đầu tư o Tổ chức lập dự án đầu tư
o Tổ chức quá trình quản lý thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư o Điều
phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư Qly đầu tư của NN
Qly đầu tư của các cơ sỏ Thể chế pháp lý
Là chủ thể quản lý chung hoạt Quản lý hoạt động đầu tư của đơn vị
đồn đầu tư của đất nc mình Phạm vi
Vĩ mô, tạo ra MT đầu tư vì lợi ích Chỉ bó hẹp ở phạm vi từng DN riêng xh lẻ Mục tiêu
Dài hạn, có vai trò HD, hỗ trợ
Vì lợi ích kte của mình
 Phân biệt giữa nhà nước và cơ sở (DN)
 Mối liên hệ o xuất phát từ chính chức năng của Nhà nước
o do sự thất bại của thị trường khi thiếu đi sự chi phối quản lý của Nhà nước 3. công cụ
 Các qui hoạch tổng thể và chi tiết  Các kế hoạch  Hệ thống luật pháp
 Các định mức và tiêu chuẩn
 Danh mục các dự án đầu tư
 Các hợp đồng kinh tế
 Các chính sách và đòn đẩy kinh tế  Thông tin cần thiết
IV. kế hoạch hóa hoạt động đầu tư
1. bản chất, tác dụng của kế hoạch đầu tư
• Kế hoạch hóa hoạt động đầu tư phát triển (gọi tắt là kế hoạch hóa đầu tư) là một nội dung
của công tác kế hoạch hoá, là quá trình xác định mục tiêu của hoạt động đầu tư và đề xuất
những giải pháp tốt nhất để đạt mục tiêu đó với hiệu quả cao • Tác dụng
o cho biết mục tiêu và phương tiện để đạt mục tiêu đầu tư, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
o cho phép phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ngành, các lĩnh vực o góp phần
điều chỉnh và hạn chế những khuyết tật của nền kinh tế thị trường o Là cơ sở để lOMoAR cPSD| 61265515
dự báo những thay đổi bên trong và bên ngoài nhằm tìm ra phương sách ứng phó thích hợp
o Phản ánh khả năng huy động vốn, tình hình bố trí và sử dụng vốn • Đặc trưng
o nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực đối với nhu cầu phát triển o tổ chức nghiên
cứu, xây dựng các kịch bản hợp lý và khả thi cao o phản ánh toàn diện và tổng
hợp các lĩnh vực phát triển o phản ánh toàn bộ mọi hoạt động đầu tư của mọi thành
phần kinh tế o chú ý đến mặt lượng 1, nguyên tắc
• Thứ nhất, kế hoạch hóa đầu tư phải dựa vào quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế- xã
hội của quốc gia , ngành, địa phương và cơ sở.
• Thứ hai, kế hoạch hóa đầu tư phải xuất phát từ tình hình cung, cầu của thị trường.
• Thứ ba, coi trọng công tác dự báo khi lập kế hoạch đầu tư trong cơ chế thị trường.
• Thứ tư, đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa đầu tư theo các chương trình dự án.
• Thứ năm, cần coi trọng cả kế hoạch định hướng và kế hoạch trực tiếp .
• Thứ sáu, đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, kịp thời và linh hoạt kịp thời của kế hoạch
• Thứ bảy, phải đảm bảo những mặt cân đối lớn của nền kinh tế, kết hợp tốt giữa nội lực và
ngoại lực, kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, lấy hiệu quả kinh tế- xã hội làm tiêu chuẩn để xem xét, đánh giá.
• Thứ tám, phải được xây dựng theo nguyên tắc từ dưới lên để kế hoạch có tính thực thi cao,
đặc biệt trong điều kiện sử dụng vốn Nhà nước 2. phân loại
 Theo nguồn huy động vốn: phản ánh từng loại nguồn vốn đầu tư, mức độ huy động từ từng nguồn.
o huy động vốn đầu tư ở cấp vĩ mô: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước, tín dụng ưu
đãi của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp Nhà nước, vốn của doanh nghiệp tư nhân
và của dân, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
o huy động vốn đầu tư ở cấp tỉnh, thành phố: Trung ương phân bổ, Ngân sách địa
phương, các doanh nghiệp, tổ chức và huy động từ dân …
o Kế hoạch huy động vốn đầu tư của doanh: nguồn quỹ khấu hao, nguồn tích lũy từ
lợi nhuận, vay tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại và các nguồn khác …
 Trên phương diện sử dụng vốn o Kế hoạch bố trí vốn theo ngành, lĩnh vực
đầu tư o Kế hoạch bố trí vốn theo địa phương, vùng lãnh thổ.
o Kế hoạch bố trí vốn theo các giai đoạn của quá trình đầu tư theo dự án...
 Theo phương pháp triển khai thực hiện kế hoạch, o theo chương trình: là
một kế hoạch tổng quát, phản ánh quy mô và cơ cấu vốn, các nguồn vốn
đầu tư, kế hoạch giải ngân vốn theo thời gian và tiến độ công việc cho từng
dự án và theo các hạng mục của toàn bộ chương trình phát triển. lOMoAR cPSD| 61265515
o kế hoạch đầu tư theo dự án: tập hợp các kế hoạch về vốn, kế hoạch
chuẩn bị đầu tư và sử dụng vốn đầu tư cho dự án.
 nội dung: Kế hoạch vốn cho công tác điều tra, khảo sát và lập quy hoạch
ngành,lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, kế hoạch chuẩn bị
đầu tư,kế hoạch chuẩn bị thực hiện dự án, kế hoạch thực hiện đầu tư
 Theo thời gian thực hiện kế hoạch o dài hạn: là một loại kế hoạch chiến
lược được lập trên cơ sở các kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, có tính tổng thể, có phạm vi kế hoạch và nội dung ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài.
o hàng năm: là loại kế hoạch thông dụng được lập hàng năm và có thể
được tổng hợp từ kế hoạch đầu tư các dự án riêng lẻ.
 Kế hoạch cho công việc điều tra khảo sát lập quy hoạch ngành, lãnh thổ,
quy hoạch xây dựng đô  thị và nông thôn.
 Kế hoạch chuẩn bị đầu tư cho các dự án thuộc năm nghiên cứu.
 Kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư trong năm.
 Kế hoạch thực hiện đầu tư cho mọi dự án trong năm kế hoạch.
 Kế hoạch bàn giao công trình xây dựng xong.
 Theo cấp độ lập và thực hiện kế hoạch o cấp cơ sở, địa phương (ngành)
 Kế hoạch thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư.
 Kế hoạch mua sắm thiết bị, máy móc của các doanh nghiệp.
 Kế hoạch xây dựng các hạng mục công trình (sản xuất và phi sản xuất) của
cơ sở (bao gồm cả sửa chữa lớn các tài sản cố định hiện có).
 Kế hoạch vốn lưu động phục vụ sự hoạt động của các tài sản cố định mới tăng thêm.
 Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho việc thay thế lao động cũ,
bổ sung lao động mới, đáp ứng yêu cầu mở rộng hoạt động của cơ sở.
 Kế hoạch triển khai đưa vào hoạt động các năng lực sản xuất phục vụ mới.
o Kế hoạch đầu tư chung toàn xã hội phản ánh bức tranh đầu tư tổng quát theo những
cân đối lớn Trên phạm vi nền kinh tế quốc dân, phản ánh chính sách đầu tư, các
mục tiêu và giải pháp đầu tư chủ yếu để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của
quốc gia trong một thời kỳ nhất định. 
Theo phương pháp lập kế hoạch,
o định hướng: là loại kế hoạch đầu tư gián tiếp hướng các nhà đầu tư đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực theo mục tiêu xác định trước của Nhà nước, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội cũng như quy hoạch của ngành, vùng nhằm
huy động tối đa nguồn lực cho đầu tư phát triển.
o trực tiếp: là kế hoạch mà Nhà nước kế hoạch hoá trực tiếp thông qua các chỉ tiêu
pháp lệnh và hướng dẫn. được thực hiện đối với bộ phận vốn đầu tư từ Ngân sách
nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu trong kế hoạch đầu tư