













Preview text:
lOMoAR cPSD| 61260386
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ LAO ĐỘNG 1. Các khái niệm chính
- Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người, tác động vào giới tự nhiên, cải
biến chúng thành những vật có ích đáp ứng nhu cầu nào đó của con người.
- Sức lao động: khả năng lao động của con người là tổng hợp thể lực, trí lực, tâm lực.
- Nhân lực: Sức lực của con người, nằm trong con người làm cho con người hoạt động
- Nguồn nhân lực: chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia
vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại và tương lai.
- Thị trường lao động: nơi diễn ra hoạt động mua bán sức lao động hay tương tác
giữa cung và cầu lao động hay tương tác giữa cung và cầu lao động, xác định giá cả
sức lao động (tiền công, tiền lương) và điều kiện làm việc.
- Kinh tế lao động:
+ Tìm hiểu và giải thích sự vận động và vận hành của thị trường lao động, cả ở cấp
độ lí thuyết và tự nhiên
+ Nghiên cứu hành vi kinh tế của người sử dụng lao động và người lao động đáp
ứng với thay đổi giá cả, lợi nhuận, tiền lượng và điều kiện làm việc
2. Các chủ thể chính trên thị trường lao động Người lao động
- Yếu tố quan trọng nhất, không có người lao động -> không có lao động
- Mong muốn tối đa hóa lợi ích (làm việc nghỉ ngơi)
- Tổng cung lao động = tổng thời gian làm việc của từng con người
- Cung lao đọng trong nền kinh tế không chỉ là số lượng người tham gia thị trường
laođộng và thời gian lao động của họ mà còn là số lượng và chất lượng các kỹ năng
nghề nghiệp mà doanh nghiệp có thể tiếp cận
Người lao động sẽ cung ứng nhiều thời gian, nỗ lực nếu được trả tiền công cao hơn ->
đường cung lao động dốc lên Doanh nghiệp
- Quyết định đối tượng tuyển dụng và sa thải
- Động lực tối đa hóa lợi nhuận (pi)
- Cầu với các yếu tố đầu vào: cầu phải sinh (dẫn xuất) lOMoAR cPSD| 61260386
Mục tiêu: max pi=TR-TC=q*p-TC
- Dựa trên sản lượng tối đa hóa lợi ích, doanh nghiệp sẽ quyết định sản lượng lao động cần thiết
Mối quan hệ giữa giá thuê lao động và số lượng lao động dn muốn thuê cho biết đường cầu lao động
Chính phủ: tác động đến quyết định của người lao động và doanh nghiệp thông qua - Rules of the games:
Vd. Quy định lương tối thiểu, an toàn nghề nghiệp
Các quy định về thuế và trợ cấp lOMoAR cPSD| 61260386
CHƯƠNG 2: CUNG LAO ĐỘNG 1. Đo lường lực lượng lao động -
Lực lượng lao động (LF) bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có
việclàm và những người đang thất nghiệp
LLLĐ=CÓ việc làm + Thất nghiệp hay LF=E+U
+ Quy mô LLLĐ không cho biết mức độ căng thẳng của công việc
+ Tỷ lệ tham gia LLLĐ là tỷ lệ LLLĐ trong tổng số dân số từ đủ tưởi LĐ trở lên LFPR=LF/P
P = dân số từ đủ 15 tuổi trở lên (VN)
+ Tỷ lệ dân số có việc làm: Tỷ lệ có việc làm trong tổng dân số trong độ tuổi lao động EPR=E/P
+ Tỷ lệ thất nghiệp UR UR = U/LF -
Đo lường lực lượng lao động dựa trên sự chủ quan và có khả năng không phản
ánh được tác động của suy thoái kinh tế. -
Thất nghiệp ẩn (trá hình): những người đã từ bỏ việc tìm kiếm việc làm và do
đó đãrời bỏ lực lượng lao động. -
Tỷ lệ có việc làm (E / P) có thể là thước đo tốt hơn cho sự biến động trong hoạt
độngkinh tế so với tỷ lệ thất nghiệp. 2. Cung lao động -
Cung lao động cá nhân: là tổng thời lượng (theo giờ, đã điều chỉnh mức độ
căngthẳng của công việc) mà một người lao động mong muốn và tham gia làm việc ở
mỗi mức tiền công thực tế nhất định -
Cung lao động xã hội: ở mỗi thời điểm nhất định, cung lao động của toàn xã
hộiđược tạo ra bằng tổng các cung lao động của mỗi các nhân -
Cung LĐ XH được đo lường về số lượng bằng số người đang và muốn tham
giaTTLĐ hoặc bằng tổng thời lượng tất cả người lao động mong muốn và tham gia làm
việc ở mỗi mức tiền công thực tế nhất định. lOMoAR cPSD| 61260386
Mô hình tân cổ điển về lựa chọn làm việc-nghỉ ngơi Hàm lợi ích (hàm thỏa dụng)
Đo lường sự thỏa mãn mà các cá nhân nhận được từ việc tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ (C) và nghỉ ngơi (L). U = f(C, L) U là một chỉ số.
U càng cao, con người càng hạnh phúc Đường bàng quan
- Đường bàng quan là một tập hợp các lựa chọn về lượng giữa hai hàng hóa khác nhau
nhưng cùng cho một mức lợi ích bằng nhau.
- Độ dốc xuống, biểu thị sự đánh đổi giữa tiêu dùng và giải trí.
- Đường cong cao hơn (xa gốc tọa độ) = độ thỏa dụng cao hơn. - Không giao nhau.
- Lồi về phía gốc tọa độ, chỉ ra rằng chi phí cơ hội tăng lên.2.2.1. Sở thích của người lao động
- Người lao động có đường bàng quan dốc coi trọng việc nghỉ ngơi của họ hơn so
vớingười có đường bàng quan thoải (coi trọng làm việc). lOMoAR cPSD| 61260386
Đường giới hạn ngân sách -
Đường ngân sách xác định toàn bộ các gói chi tiêu của người lao động, cho biết
tất cả các kết hợp tiêu dùng – nghỉ ngơi mà người lao động có thể chi trả C= wh + V -
Ngân sách cho tiêu dùng bằng với thu nhập từ lao động (tiền công x số giờ lao
động) cộng với thu nhập không lao động (V) -
Vì thời gian làm việc h = Tổng thời gian (T) – thời gian nghỉ ngơi (Leisure), ta sẽ cóC=w(T-L) + V
Giả sử bạn An có hàm lợi ích U = (C-100)(L-80).
Một tuần bạn có 110 giờ để làm việc và nghỉ ngơi.
Mức tiền công là 100k/giờ.
Mỗi tuần bố mẹ cho 2000k chi tiêu.
A) Bạn A quyết dịnh làm việc bao nhiêu giờ/tuần?
B) Nếu bố mẹ không "trợ cấp" nữa, đường ngân sách của bạn A thay đổi như thế
nào? Lựa chọn tồi ưu thời gian làm việc của bạn như thế nào?
C) Nếu tiền công tăng lên 200k/giờ, đường ngân sách của bạn A thay đôi như thê
nào? Quyết định thời gian làm việc của bạn như thê nào?
D) Tính mức lương giới hạn của bạn A
QUYẾT ĐỊNH SỐ GIỜ LÀM VIỆC
Cá nhân chọn tiêu dùng và nghỉ ngơi để tối đa hóa lợi ích (U)
Kết hợp tối ưu được đưa ra bởi điểm mà đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan.
Tại điểm này, tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giữa tiêu dùng và giải trí bằng với tiền công.
Bất kỳ gói chi tiêu nào khác gói trên sẽ không tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách giới hạn.
- Ảnh hưởng của thu nhập không lao động đến thời gian làm việc lOMoAR cPSD| 61260386
Sự gia tăng thu nhập không lao động dẫn đến sự thay đổi song song, đi lên của đường
ngân sách, di chuyển lựa chọn của người lao động từ điểm P0 đến P1.
+ Nếu nghỉ ngơi là một hàng hóa thông thường, giờ làm việc giảm.
+ Nếu nghỉ ngơi là hàng hóa thứ cấp, giờ làm việc tăng lên.
- Nghỉ ngơi nhiều hơn khi tiền công cao hơn
+ Khi ảnh hưởng thu nhập trội hơn ảnh hưởng thay thế, người lao động
+ Khi ảnh hưởng thay thế lấn át ảnh hưởng thu nhập, công nhân giảm giờ nghỉ ngơi khi tiền công tăng.
Làm việc hay không làm việc:
Các điều khoản trao đổi liệu có đủ hấp dẫn để thuyết phục một lao động tham gia vào thị trường?
Mức tiền công giới hạn (mức kỳ vọng tối thiểu): là mức tiền công mà tại đó
người lao động bàng quan về việc có đi làm hay không. lOMoAR cPSD| 61260386
o Quy luật 1: nếu mức tiền công trên thị trường thấp hơn mức giới hạn
người lao động sẽ lựa chọn không làm việc.
o Quy luật 2: Mức tiền công giới hạn sẽ tăng nếu thu nhập không lao động tăng lên.
Đường cung lao động cá nhân:
- Thể hiện mối quan hệ giữa thời gian làm việc và mức tiền công
- Ở mức tiền công cao hơn một chút so với mức giới hạn, đường cung lao động
cóđộ dốc dương (ảnh hưởng thay thế lấn át ảnh hưởng thu nhập)
- Nếu ảnh hưởng thu nhập bắt đầu lấn át ảnh huổng thay thế, số giờ làm việc sẽ
giảm khi mức tiền công tăng (đường cung lao động dốc âm)
Độ co giãn của cung lao động
- Độ co giãn của cung lao động (σ) đo lường mức độ nhạy cảm về số giờ làm việc khi
có thay đổi vè mức tiền công
%thay đổilượngcunglđ σ=
%thay đổimứctiềncông
Chính sách của nhà nước trong điều tiết cung lao động
- Trợ cấp tiền mặt làm giảm tính khuyến khích của tiền công
- Các chương trình phúc lợi triệt tiêu động lực tham gia thị trường lao động lOMoAR cPSD| 61260386
Một chương trình phúc lợi tặng
cho người lao động 1 khoản tiền
mặt 500$ và đánh thuế tiền công
ở mức 50% sẽ làm giảm động lực
làm việc. Ảnh hưởng thu nhập di
chuyển lựa chọn từ P sang Q, ảnh
hưởng thay thế di chuyển lựa
chọn từ Q sang R, đều làm giảm thời gian làm việc
- Phúc lợi làm giảm cung lao động do làm tăng thu nhập không lao động, qua đó làm
tăng mức tiền công giới hạn
CHƯƠNG 3: CẦU LAO ĐỘNG 3.1 Cầu lao động
3.1.1. Hàm sản xuất của doanh nghiệp
- Mô tả kết hợp đầu vào mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ
- Sản lượng đầu ra của doanh nghiệp là kết quả của kết hợp giữa vốn và lao động nhấtđịnh
- Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi về sản lượng khi thuê thêm 1 lao
động, và giữ nguyên số lượng các yếu tố đầu vào khác (vốn)
- Sản phẩm cận biên của vốn là sự thay đổi về sản lượng khi sử dụng thêm 1 đơn vị
vốn và giữ nguyên các yếu tố đầu vào khác (lđ) Đặc điểm hàm sản xuất
- Các sản phẩm cận biên của lao động và vốn là dương, do đó khi DN thuê thêm lao
động, hoặc sử dụng thêm vốn, sản lượng tăng
- Khi các công ty thuê thêm nhân công, tổng sản phẩm tăng
- Độ dốc của đường cong tổng sản phẩm là sản phẩm cận biên của lao động
- Luật sản phẩm cận biên giảm dần: đến một mức nào đó, sản phẩm cận biên của lao động cũng sẽ giảm
- Sản phẩm trung bình: số lượng sản phẩm được sản xuất bởi một công nhân điển
hình Tối đa hóa lợi nhuận - Hàm lợi nhuận của DN: LN = pq – wE – rK lOMoAR cPSD| 61260386 Tổng doanh thu = pq Tổng chi phí= (wE + rk)
- DN cạnh tranh hoàn hảo không thể quyết định giá bán sản phẩm đầu ra và giá mua đầu vào.
3.1.2. Quyết định sử dụng lao động trong ngắn hạn
- Giá trị của sản phẩm cận biên của LĐ = sản phẩm cận biên*giá bán của sản phẩm
- Nó cho biết lợi ích của việc thuê thêm 1 lao động khi giữ nguyên lượng vốn
- Giá trị của sản phẩm trung bình bằng giá của sản phẩm bình quân mỗi lao động
- Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận tại điểm tiền công = giá trị sản phẩm cận biên của lao động
Đường cầu lao động
- Cho thấy số lượng giờ công lao động mà DN muốn thuê ở các mức tiền lương khác nhau, ctr prb
- Cho thấy cách DN phản ứng với thay đổi trong tiền công, giữ lương vốn thay đổi
- Là đường cong dốc xuống
- Công nhân được bổ sung thêm sẽ tốn kém hơn và làm thay đổi sản lượng trung bình
do quy luật sản phẩm cận biên giảm dần
Đường cầu trong ngắn hạn
- Bởi vì sản phẩm cận biên sẽ giảm, đường
cầu lao động ngắn hạn dốc xuống
- Việc giảm tiền công từ $22 xuống còn
$18 làm tăng việc làm của doanh nghiệp
Việc tăng giá bán sản phẩm sẽ làm tăng
giá trị của đường cog sản phẩm cận biên
lên và và làm tăng việc làm Nguyên tắc
chung tối đa hóa lợi nhuận - MR=MC
- Điều kiện năng suất cận biên: thuê nhân
công cho đến khi giá trị gia tăng của sản
phẩm cận biên bằng với chi phí gia tăng của nhân công lOMoAR cPSD| 61260386
Học thuyết sản phẩm cận biên:
Chi phí để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm: MC = w x 1/MPe
Điều kiện: sản xuất đến điểm mà tại đó MC = P (đối với doanh nghiệp cạnh tranh, P = MR) w x 1/MPe = P => w=MPe*P
3.1.3. Quyết định sử dụng lao động trong dài hạn -
Lâu dài, TĐHLN = lựa chọn bao nhiêu công nhân thuê và đầu tư bao nhiêu nhà máy và thiết bị -
Đường đồng (đẳng) lượng mô tả các kết hợp của lao động và vốn tạo ra cùng
một mức sản lượng: - Đường đồng lượng + dốc xuống + không cắt nhau
+ đường cao hơn thể hiện mức sản lượng cao hơn
+ cong lồi về phía gốc tọa độ
+ độ dốc âm bằng với tỷ lệ các sản phẩm cận biên của vốn và lao động
3.2 Đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.1. Xây dựng đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.2. Hệ số co giãn thay thế đầu vào
3.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cầu lao động 3.2.1 Cầu sản phẩm
3.2.2 Năng suất lao động 3.2.3 Tiền công
3.2.4 Sự thay đổi giá cả các nguồn lực tham gia sản xuất
3.2.5 Các chi phí điều chỉnh lực lượng lao động
3.4 Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cầu lao động
3.4.1 Các chính sách chống phân biệt đối xử
3.4.2 Chính sách tiền lương tối thiểu lOMoAR cPSD| 61260386
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
4.1 Cân bằng trên TTLĐ cạnh tranh đơn lẻ
- Cân bằng cạnh tranh xảy ra khi cung bằng với cầu, hình thành mức tiền công và mứcviệc làm cạnh tranh
- Tại điểm cân bằng TTLĐ: Qs=Qd
=> w*: tiền công cân bằng (cạnh tranh)
E*: số việc làm cân bằng
- TTLĐ khó giữ ở trạng thái cân bằng do cung và cầu luôn luôn vận động Hiệu quả
Hiệu quả Pareto đạt được khi thị trường LĐ khai thác được toàn bộ lợi ích từ giao
dịch thuê mướn lao động (gains from trade).
Khi đạt trạng thái Hiệu quả (Pareto), để nâng cao lợi ích của một người thì cần phải
giảm lợi ích của một người khác xuống.
Trong áp dụng chính sách, cần xem xét liệu một sự thay đổi có thể làm lợi hơn cho
một ai đó mà không làm thiệt hại cho một người khác hay không. Nếu câu trả lời là có
thì sự thay đổi đó được gọi là có tác dụng “cải thiện Pareto”.
Bài tập 2: Thị trường lao động cạnh tranh có đường cung lao động Ls=10+W và
đường cầu lao động Ld=40-4W. Giả sử Chính phủ áp dụng tiền lương tối thiểu 8 đô
la. Có bao nhiêu người muốn làm việc ở mức lương tối thiểu ? Có bao nhiêu người
lao động bị mất việc làm lOMoAR cPSD| 61260386
4.2 Cân bằng trên các TTLĐ cạnh tranh có liên kết -
Nếu người lao động cơ động và sự gia nhập hay rời khỏi TTLĐ tự do thì tất cả
người lao động đều được trả một mức tiền công như nhau -
Phân phối lao động vào các doanh nghiệp sao cho mức tiền công bằng với giá trị
sảnphẩm cận biên cũng chính là sự phân phối làm tối đa hóa thu nhập quốc gia (còn
được gọi là hiệu quả phân phối) -
Cơ chế “bàn tay vô hình”: những người lao đọng và các DN tư lợi đạt được một
mụctiêu xã hội không ai trong họ từng nghĩ đến, đó chính là hiệu quả phân phối
*Tiền công và thương mại quốc tế: -
NAFTA (Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ đã tạo ra một khu vực tự do thương mại ở Bắc Mỹ -
Thương mại tự do làm giảm chênh lệch thu nhập giữa Hoa Kỳ và các nước khác
trong khu vực, chẳng hạn như Mexico -
Tổng thu nhập của các nước trong khu vực mậu dịch tự do này được tối đa hóa
nhờ các cơ hội kinh tế ngang bằng giữa các nước trong khu vực
4.3 Ứng dụng chính sách: Thuế đánh trên tiền công và trợ cấp. lOMoAR cPSD| 61260386 -
Thuế tiền công đánh vào người sử dụng lao đọng làm tăng tổng chi phí thuê lao
động và làm cho đường cầu lao động dịch chuyển song song xuống phía dưới
+ Đường cầu LĐ mới cho tháy sự chênh lệch giữa số tiền doanh nghiệp phải trả để
thuê một lao động và số tiền mà những người lao động thực nhận
+ Thuế tiền công làm tăng chi phí tạo việc làm, do đó các khoản thuế này làm giảm số
việc làm trong nền kinh tế
+ Các DN và người LĐ cùng chịu chung chi phí thuế tiền công bởi vì chi phí thuê lao
động tăng lên và mức tiền công người lao động nhận được giảm xuống.
+ Thuế tiền công tạo ra tổn thất vô ích (deadweight loss).
4.4 Ứng dụng chính sách: Thuế tiền công và phúc lợi trả cho người lao động 4.5
Mô hình mạng nhện lOMoAR cPSD| 61260386
Chương 5: Vốn nhân lực
5.1 Giáo dục trên thị trường lao động: Một vài số liệu đặc trưng 5.2 Giá trị hiện
tại 5.3 Mô hình đi học 5.4 Giáo dục và Thu nhập 5.5 Ước tính tỷ lệ lợi tức của
việc đi học 5.6 Chất lượng trường học và Thu nhập
5.7 NLĐ có tối đa hóa thu nhập trong cả cuộc đời hay không?
5.8 Học vấn với tư cách là một tín hiệu 5.9 Đầu tư vào vốn nhân lực sau khi tốt
nghiệp 5.10 Đánh giá các chương trình đào tạo của Chính phủ