lOMoARcPSD| 58797173
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Nguồn gốc của nhà nước: Học thuyết phi c-xít và học thuyết
Mác-Lênin a, Học thuyết phi Mác-xít
- Thuyết thần học: thượng đế là người sắp đặt mọi thứ => nhà nước là do thượng đế
sáng tạo => nhà nước là lực lượng siêu nhiên.
+ phái giáo quyền: quyền lực nằm trong tay giáo hoàng
+ phái quân chủ: vua nhận quyền thống trị, nhân dân phục vụ vua tuyệt đối.
+ phái dân quyền: quyền lực được trao cho nhân dân, bầu ra người đứng đầu là vua.
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nưc ra đời là sự phát triển của gia đình và quyền
gia trưởng.
- Thuyết khế ước xã hội (tk 16-18 ở Châu Âu): chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân,
đánh dấu bước phát triển về nhận thức của con người, phủ nhận thuyết thần học.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời do việc sử dụng bạo lực giữa thị tộc này với thị tộc
khác. Thị tộc chiến thắng nghĩ ra NN để nô dịch kẻ chiến bại => nhà nước là công cụ
để kẻ mạnh thống trị kẻ yếu.
- Thuyết tâm lí: do nhu cầu tâm lí muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh. b, Học thuyết Mác-
Lênin
- NN không phải hiện tượng nh cửu
- NN là lực lượng chnảy sinh từ xã hội
- Xuất hiện khi xã hội đã đến một trình độ nhất định, tiêu vong khi điều kiện khách
quan cho sự tồn tại của nó mất đi
- Tác phẩm: “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của NN” (Awnghen)
“Nhà nước và Cách Mạng” (Leenin)
Chế độ CSNT và quyền lực thị tộc
- Cơ sở kinh tế: s hữu tập thể và phân chia bình đẳng của cải Không có giai cấp, đấu
tranh giai cấp, không áp bức, bóc lột.
- Lý do: trình độ kém của LLSX, CCLĐ thô sơ, NSLĐ kém, sự bất lực của con người
trước thiên nhiên, điều kiện sống quá khắc nghiệt.
Sự tan rã của chế độ CSNT:
- Nguyên nhân: Tư hữu về tư liệu sản xuất, sự phát triển của lực lượng sản xuất, s
phân công LĐXH theo hướng chuyên môn hóa, CCLĐ phát triển, xuất hiện CCLĐ
bằng kim loại -> sự phát triển của kinh tế -> của cải dư thừa -> chế độ tư hữu ra đi -
Ba lần phân công lao động xã hội:
+ Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
+ Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
+ Thương nghiệp xuất hiện
Các ngành kinh tế phát triển.
2. Bản chất của nhà nước: Tính giai cấp và vai trò xã hội - Tính giai
cấp:
+ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp
+ là bộ máy duy trì sự thống tr giai cấp
lOMoARcPSD| 58797173
+ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
- Vai trò xã hội:
+ đáp ứng nhu cầu quản lí XH
+ công cụ quan trọng nhất để QLXH
+ giải quyết vấn đề XH
+ Bảo đảm lợi ích của giai cấp, tầng lớp xã hội
NHÀ NƯỚC XUẤT HIỆN KHI VÀ CHỈ KHI MÂU THUẪN GIAI CẤP KHÔNG ĐIỀU HÒA ĐƯỢC.
Định nghĩa của nhà nước: NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ
máy chuyên trách để cưỡng chế, quản lý xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo
vệ địa vị và lợi ích giai cấp thống trị XH.
3. Đặc trưng của nhà nước:
- Thiết lập quyền lực công đặc biệt (Không hòa nhập với dân cư và Tách bạch ra khỏi
XH)
- Quản lí dân cư theo lãnh thổ
- Có chủ quyền quốc gia
- Ban hành pháp luật và quản lý XH bằng PL
- Quy định và thực hiện thu thuế. (bắt buộc)
4. Chức năng của nhà nước:
- Chức năng đối nội: Hoạt động của nhà nước trong phạm vi 1 đất nước.
- Chức năng đối ngoại: hoạt động của nhà nước trong quan hệ vi quốc gia khác.
5. Bộ máy nhà nước:
ĐN: Hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo những
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà
nước
Đặc điểm:
+ gồm nhiều cơ quan NN hợp thành
+ được tổ chức và hoạt động trên những nguyên tắc chung thống nhất.
+ là công cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NN.
Bộ máy nhà nước chủ nô: Vua
Cơ quan cưỡng chế Một số cơ quan khác
Bộ máy nhà nước phong kiến:
Hai gđ: Nhà nước quân chủ phân quyền cát cứ và nhà nước quân chủ TW tập quyền.
Vua
Triều đình
Cơ quan hành chính từ TW đến địa phương.
Nhà nước tư sản:
Theo nguyên tắc phân quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
lOMoARcPSD| 58797173
Nhà nước XHCN:
Theo nguyên tắc tập trung quyền lực thống nhất nhưng có sự phân công khoa học, cụ
thể.
6. Các kiểu nhà nưc:
ĐN: Kiểu nhà nưc là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất
giai cấp, vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước
trong một hình thái kinh tế-xã hội có giai cấp nhất định.
Kiểu nhà nước chủ nô:
- Ra đời đầu tiên trong lịch sử
- Cơ sở kinh tế của kiểu nhà nước chủ nô là chế độ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, sp
lao động và ngưi nô lệ.
- Hai giai cấp chính: chủ nô và nô lệ. Ngoài ra còn có các tầng lớp thợ thủ công và
những người lao động tự do khác.
Kiểu nhà nước phong kiến:
- Cơ sở kinh tế là chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất-
Hai giai cấp chính: địa chủ và nông dân.
- Người nông dân bị bóc lột bằng cách phải nộp tô, cưỡng bức lao động cho
phong kiến.
Kiểu nhà nước tư sản:
- Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu đối với tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
- Hai giai cấp chính: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Ngoài ra còn có nông dân, tầng
lớp tiểu tư sản, trí thức,...
Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử xã hội loài người.
- Nguyên nhân ra đời: những tiền đề về kinh tế, xã hội, chính trị xuất hiện trong lòng
xã hội tư sản.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BN VỀ PHÁP LUẬT
1. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT.
- Định nghĩa về pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung,
do nhà nước đặt ra, hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí nhà nước, được nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời
của pháp luật. Đó là chế độ tư hữu về tài sản, sự mâu thuẫn giữa giai cấp không th
điều hòa được.
- Trong chế độ cộng sản nguyên thủy, không có nhà nước cũng không có pháp luật nên
hành vi của con người bị chi phối bởi tập quán và tín điều tôn giáo.
- TẬP QUÁN: những thói quen lặp đi lặp lại, trở thành những quy định chung của
cộng đồng.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị xã, bộ lạc
+ Mang nội dung tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình
đẳng, nhiều quy phạm có nội dung lạc hậu.
+ Mang tính manh mún, tản mạn, về nguyên tắc chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc,
bộ lạc.
+ Chủ yếu thực hiện một cách tự nguyện trên cơ sở niềm tin, thói quen.
- HAI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT:
lOMoARcPSD| 58797173
+ Thứ nhất: do nhà nước cải cách hoặc thừa nhận các quy phạm xã hội – phong tục,
tập quán biến chúng thành pháp luật.
VD: Nhà nước cho phép người dân nghỉ Tết Nguyên Đán. Xuất phát từ phong tục
đón Tết theo lịch mặt trăng, người dân được nghỉ lễ mà vẫn được hưởng lương. +
Thứ hai: Bằng hoạt động sáng tạo pháp luật của nhà nước thông qua việc ban hành
các văn bản pháp luật, thừa nhận các tiền lệ và án lệ của Tòa án.
2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC:
2.1.Tính giai cấp của pháp luật:
- Bảo về lợi ích của giai cấp thống trị.
- Sự biểu thị ý chí của giai cấp thống trị => Thể chế hóa thành văn bản pháp luật -
Là công cụ thống trị về mặt giai cấp và chính trị trong xã hội.
2.2.Giá trị xã hội của pháp luật:
- Thể hiện ở việc:
+ Là thước đo của hành vi con người, là công cụ kiểm nghiệm quá trình, hiện tượng
xã hội.
+ kết quả của sự “chọn lọc tự nhiên trong xã hội
+ Công cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh các quan hệ xã hội (công cụ, phương
tiện để tổ chức quản lý đời sống xã hội)
+ Bảo vệ quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn xã hội nói chung.
2.3.Tính dân tộc
- Muốn người dân chấp nhận thì phải được xây dựng trên nền tảng dân tộc, thấm
nhuần tính dân tộc, phản ánh được phong tục tập quán, đặc điểm lịch sử và các điều
kiện địa lý và trình độ văn minh, văn hóa dân tộc.
2.4.Tính mở
- Hệ thống pháp luật mở, sẵnng tiếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn
hóa pháp lý của nhân loại dành cho mình.
3. CÁC THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT:
3.1.Tính quy phạm phổ biến
- Tính phổ quát hơn, rộng khắp
- Được áp dụng trong không gian rộng, thời gian dài (áp dụng nhiều lần trên lãnh thổ
và theo thời gian dài)
- Có thể điều chỉnh bất kì mối quan hệ xã hội nào 3.2.Tính xác định chặt chẽ về mặt
hình thức:
- Nội dung của pháp luật phải được xác định rõ ràng, chặt chẽ, khái quát + Ngôn ng
thể hiện một cách chính xác, ngắn gọn, đơn nghĩa.
+ Trong các khoản của điều luật, trong một VBPL và toàn bộ HTPL
3.3.Tính cưỡng chế:
- Pháp luật được nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Việc thực hiện pháp luật không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người.
4. HÌNH THỨC VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
4.1.Hình thức của pháp luật
- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật
- Hình thức bên trong: + Quy phạm pháp luật
+ Chế định luật
+ Ngành luật
+ Hệ thống pháp luật
lOMoARcPSD| 58797173
- Hình thức bên ngoài: + Văn bản quy phạm pháp luật
+ Tiền lệ pháp
+ Tập quán pháp
4.2.Vai trò của pháp luật a,
Vai trò với kinh tế:
- PL luôn phải phù hợp với kết cấu hạ tầng – nền tảng kinh tế - PL luôn có tính độc lập
tương đối với cơ sở kinh tế.
b, PL với chính trị:
- Đường lối chính trị được thể hiện trong pháp luật, được thể chế hóa trong nội dung
của pháp luật.
Ý chí nhà nước mang tính bắt buộc chung c,
Pháp luật với các quy phạm xã hội khác
- Tác động mạnh mẽ tới các quy phạm pháp luật
- Quy tắc đạo đức, tập quán, có thể được ban hành thành các quy phạm pháp luật -
Quy phạm của các tổ chức xã hội phải phù hợp, không được trái với pháp luật.
d, Pháp luật với ý thức xã hội.
e, Pháp luật với các hình thức xã hội:
- Pháp luật được đặt ra để quản lý các tổ chức xã hội => c tổ chức xã hội có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ nhà nước trong hoạt động xây dựng, hoàn thiện và thực hiện
pháp luật.
f, Pháp luật và nhà nước:
- Nhà nước không thể tồn tại thiếu pháp luật. Pháp luật là công cụ để thể hiện quyền
lực nhà nước.
- Ngược lại, nhà nước cũng phải tự hạn chế bới pháp luật, chịu phục tùng và phải thi
hành pháp luật do chính mình đặt ra.
5. KIỂU PHÁP LUẬT
5.1.Khái niệm kiểu pháp luật
- Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện
bản chất giai cấp, vai trò xã hội và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật
tương ứng trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
5.2.Các kiểu của pháp luật.
a, Pháp luật chủ nô:
- Chế độ sở hữu tư nhân tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với mọi tư liệu sản xuất và
của cải làm ra.
- Đặc điểm chủ yếu:
+ Công khai bảo vệ và củng cố quyền tư hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và
nô lệ
+ Bảo vệ ách thống trị về cnh trị và tư tưởng của giai cấp chủ nô.
+ Quy định và củng cố sự thống trị tuyệt đối của người gia trưởng trong quan hệ gia
đình.
+ Hình thức mang nặng dấu ấn của quy phạm xã hội của chế độ thị tộc – bộ lạc.
b, Pháp luật phong kiến:
- Đặc điểm
+ Bảo vệ chế độ tư ữu của giai cấp phong kiến đối với đất đai và chế độ bóc lột địa
tô, bảo về ách thống trị về chính trị và tư tưởng giai cấp phong kiến.
lOMoARcPSD| 58797173
+ Bảo vệ chế độ đẳng cấp và đặc quyền của giai cấp phong kiến.
c, Pháp luật tư sản:
- Cơ sở kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa, pháp luật tư sản thể hiện ý chí của giai cấp tư
sản.
- Đặc điểm:
+ Bảo vệ chế độ tự hữu tư sản và chế độ bóc lột lao động làm
thuê. + Lần đầu tiên có khái niệm công dân + Chế định hợp đồng
rất phát triển.
+ Nguyên tắc pháp chế lần đầu tiên được thể hiện trong pháp luật tư sản.
+ Về hình thức, văn bản pháp luật tư sản rất phát triển cả về nội dung và kĩ thuật lập
pháp.
d, Pháp luật xã hội chủ nghĩa:
- Là kiểu pháp luật mới, phủ nhận chế độ bóc lột, hạn chế và dần đi đến xóa bỏ chế độ
tư hữu.
CHƯƠNG II: QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN PHÁP LUẬT, QUAN HỆ
PHÁP LUẬT I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị có thẩm quyền quy định
trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Hệ thống các quy phạm xã hội
- Quy phạm của các tổ chức xã hội
- Quy phạm đạo đức
Khái niệm
quy tắc xử sự
chung
có hiệu lực bắt
buộc chung
áp dụng lặp đi lặp
lại
người có thẩm
quyền quy định
được Nhà nước
bảo đảm thực hiện
lOMoARcPSD| 58797173
- Các phong tục
2. Cấu trúc của các quy phạm xã hội
- Giả định: Trả lời cho câu hỏi Ai? Trong điều kiện, hoàn cảnh như thế
nào?
+ Phân loại giả đnh (Giáo trình trang 66)
- Quy định: PL cho phép hoặc bắt buộc làm
+ Phân loại quy định (GT trang 67)
- Chế tài: hình phạt đối với chủ
thể.
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Định nghĩa:
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành băn
bản quy phạm pháp luật.
Khái niệm
văn bản có chứa quy
phạm pháp luật
ban hành theo đúng
thẩm quyền, hình
thức, trình tự , thủ
tục

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Nguồn gốc của nhà nước: Học thuyết phi Mác-xít và học thuyết
Mác-Lênin a, Học thuyết phi Mác-xít
- Thuyết thần học: thượng đế là người sắp đặt mọi thứ => nhà nước là do thượng đế
sáng tạo => nhà nước là lực lượng siêu nhiên.
+ phái giáo quyền: quyền lực nằm trong tay giáo hoàng
+ phái quân chủ: vua nhận quyền thống trị, nhân dân phục vụ vua tuyệt đối.
+ phái dân quyền: quyền lực được trao cho nhân dân, bầu ra người đứng đầu là vua.
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước ra đời là sự phát triển của gia đình và quyền gia trưởng.
- Thuyết khế ước xã hội (tk 16-18 ở Châu Âu): chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân,
đánh dấu bước phát triển về nhận thức của con người, phủ nhận thuyết thần học.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời do việc sử dụng bạo lực giữa thị tộc này với thị tộc
khác. Thị tộc chiến thắng nghĩ ra NN để nô dịch kẻ chiến bại => nhà nước là công cụ
để kẻ mạnh thống trị kẻ yếu.
- Thuyết tâm lí: do nhu cầu tâm lí muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh. b, Học thuyết Mác- Lênin
- NN không phải hiện tượng vĩnh cửu
- NN là lực lượng chỉ nảy sinh từ xã hội
- Xuất hiện khi xã hội đã đến một trình độ nhất định, tiêu vong khi điều kiện khách
quan cho sự tồn tại của nó mất đi
- Tác phẩm: “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của NN” (Awnghen)
“Nhà nước và Cách Mạng” (Leenin)
 Chế độ CSNT và quyền lực thị tộc
- Cơ sở kinh tế: sở hữu tập thể và phân chia bình đẳng của cải  Không có giai cấp, đấu
tranh giai cấp, không áp bức, bóc lột.
- Lý do: trình độ kém của LLSX, CCLĐ thô sơ, NSLĐ kém, sự bất lực của con người
trước thiên nhiên, điều kiện sống quá khắc nghiệt.
 Sự tan rã của chế độ CSNT:
- Nguyên nhân: Tư hữu về tư liệu sản xuất, sự phát triển của lực lượng sản xuất, sự
phân công LĐXH theo hướng chuyên môn hóa, CCLĐ phát triển, xuất hiện CCLĐ
bằng kim loại -> sự phát triển của kinh tế -> của cải dư thừa -> chế độ tư hữu ra đời -
Ba lần phân công lao động xã hội:
+ Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
+ Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
+ Thương nghiệp xuất hiện
 Các ngành kinh tế phát triển.
2. Bản chất của nhà nước: Tính giai cấp và vai trò xã hội - Tính giai cấp:
+ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp
+ là bộ máy duy trì sự thống trị giai cấp lOMoAR cPSD| 58797173
+ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị - Vai trò xã hội:
+ đáp ứng nhu cầu quản lí XH
+ công cụ quan trọng nhất để QLXH
+ giải quyết vấn đề XH
+ Bảo đảm lợi ích của giai cấp, tầng lớp xã hội
NHÀ NƯỚC XUẤT HIỆN KHI VÀ CHỈ KHI MÂU THUẪN GIAI CẤP KHÔNG ĐIỀU HÒA ĐƯỢC.
 Định nghĩa của nhà nước: NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ
máy chuyên trách để cưỡng chế, quản lý xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo
vệ địa vị và lợi ích giai cấp thống trị XH.
3. Đặc trưng của nhà nước:
- Thiết lập quyền lực công đặc biệt (Không hòa nhập với dân cư và Tách bạch ra khỏi XH)
- Quản lí dân cư theo lãnh thổ
- Có chủ quyền quốc gia
- Ban hành pháp luật và quản lý XH bằng PL
- Quy định và thực hiện thu thuế. (bắt buộc)
4. Chức năng của nhà nước:
- Chức năng đối nội: Hoạt động của nhà nước trong phạm vi 1 đất nước.
- Chức năng đối ngoại: hoạt động của nhà nước trong quan hệ với quốc gia khác. 5. Bộ máy nhà nước:
ĐN: Hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ chức theo những
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước Đặc điểm:
+ gồm nhiều cơ quan NN hợp thành
+ được tổ chức và hoạt động trên những nguyên tắc chung thống nhất.
+ là công cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NN.
 Bộ máy nhà nước chủ nô: Vua Cơ quan cưỡng chế Một số cơ quan khác
• Bộ máy nhà nước phong kiến:
Hai gđ: Nhà nước quân chủ phân quyền cát cứ và nhà nước quân chủ TW tập quyền. Vua Triều đình
Cơ quan hành chính từ TW đến địa phương. • Nhà nước tư sản:
Theo nguyên tắc phân quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp. lOMoAR cPSD| 58797173 • Nhà nước XHCN:
Theo nguyên tắc tập trung quyền lực thống nhất nhưng có sự phân công khoa học, cụ thể. 6. Các kiểu nhà nước:
ĐN: Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất
giai cấp, vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước
trong một hình thái kinh tế-xã hội có giai cấp nhất định.
 Kiểu nhà nước chủ nô:
- Ra đời đầu tiên trong lịch sử
- Cơ sở kinh tế của kiểu nhà nước chủ nô là chế độ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, sp
lao động và người nô lệ.
- Hai giai cấp chính: chủ nô và nô lệ. Ngoài ra còn có các tầng lớp thợ thủ công và
những người lao động tự do khác.
 Kiểu nhà nước phong kiến:
- Cơ sở kinh tế là chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất-
Hai giai cấp chính: địa chủ và nông dân.
- Người nông dân bị bóc lột bằng cách phải nộp tô, cưỡng bức lao động cho phong kiến.
 Kiểu nhà nước tư sản:
- Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu đối với tư liệu sản xuất và bóc lột giá trị thặng dư.
- Hai giai cấp chính: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Ngoài ra còn có nông dân, tầng
lớp tiểu tư sản, trí thức,...
 Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử xã hội loài người.
- Nguyên nhân ra đời: những tiền đề về kinh tế, xã hội, chính trị xuất hiện trong lòng xã hội tư sản. II.
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT.
- Định nghĩa về pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung,
do nhà nước đặt ra, hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí nhà nước, được nhà nước bảo
đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời
của pháp luật. Đó là chế độ tư hữu về tài sản, sự mâu thuẫn giữa giai cấp không thể điều hòa được.
- Trong chế độ cộng sản nguyên thủy, không có nhà nước cũng không có pháp luật nên
hành vi của con người bị chi phối bởi tập quán và tín điều tôn giáo.
- TẬP QUÁN: những thói quen lặp đi lặp lại, trở thành những quy định chung của cộng đồng. - Đặc điểm:
+ Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị xã, bộ lạc
+ Mang nội dung tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình
đẳng, nhiều quy phạm có nội dung lạc hậu.
+ Mang tính manh mún, tản mạn, về nguyên tắc chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc, bộ lạc.
+ Chủ yếu thực hiện một cách tự nguyện trên cơ sở niềm tin, thói quen.
- HAI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT: lOMoAR cPSD| 58797173
+ Thứ nhất: do nhà nước cải cách hoặc thừa nhận các quy phạm xã hội – phong tục,
tập quán biến chúng thành pháp luật.
VD: Nhà nước cho phép người dân nghỉ Tết Nguyên Đán. Xuất phát từ phong tục
đón Tết theo lịch mặt trăng, người dân được nghỉ lễ mà vẫn được hưởng lương. +
Thứ hai: Bằng hoạt động sáng tạo pháp luật của nhà nước thông qua việc ban hành
các văn bản pháp luật, thừa nhận các tiền lệ và án lệ của Tòa án.
2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC:
2.1.Tính giai cấp của pháp luật:
- Bảo về lợi ích của giai cấp thống trị.
- Sự biểu thị ý chí của giai cấp thống trị => Thể chế hóa thành văn bản pháp luật -
Là công cụ thống trị về mặt giai cấp và chính trị trong xã hội.
2.2.Giá trị xã hội của pháp luật: - Thể hiện ở việc:
+ Là thước đo của hành vi con người, là công cụ kiểm nghiệm quá trình, hiện tượng xã hội.
+ kết quả của sự “chọn lọc tự nhiên trong xã hội”
+ Công cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh các quan hệ xã hội (công cụ, phương
tiện để tổ chức quản lý đời sống xã hội)
+ Bảo vệ quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn xã hội nói chung. 2.3.Tính dân tộc
- Muốn người dân chấp nhận thì phải được xây dựng trên nền tảng dân tộc, thấm
nhuần tính dân tộc, phản ánh được phong tục tập quán, đặc điểm lịch sử và các điều
kiện địa lý và trình độ văn minh, văn hóa dân tộc. 2.4.Tính mở
- Hệ thống pháp luật mở, sẵn sàng tiếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn
hóa pháp lý của nhân loại dành cho mình.
3. CÁC THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT:
3.1.Tính quy phạm phổ biến
- Tính phổ quát hơn, rộng khắp
- Được áp dụng trong không gian rộng, thời gian dài (áp dụng nhiều lần trên lãnh thổ và theo thời gian dài)
- Có thể điều chỉnh bất kì mối quan hệ xã hội nào 3.2.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Nội dung của pháp luật phải được xác định rõ ràng, chặt chẽ, khái quát + Ngôn ngữ
thể hiện một cách chính xác, ngắn gọn, đơn nghĩa.
+ Trong các khoản của điều luật, trong một VBPL và toàn bộ HTPL 3.3.Tính cưỡng chế:
- Pháp luật được nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Việc thực hiện pháp luật không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người.
4. HÌNH THỨC VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
4.1.Hình thức của pháp luật
- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật
- Hình thức bên trong: + Quy phạm pháp luật + Chế định luật + Ngành luật + Hệ thống pháp luật lOMoAR cPSD| 58797173
- Hình thức bên ngoài: + Văn bản quy phạm pháp luật + Tiền lệ pháp + Tập quán pháp
4.2.Vai trò của pháp luật a, Vai trò với kinh tế:
- PL luôn phải phù hợp với kết cấu hạ tầng – nền tảng kinh tế - PL luôn có tính độc lập
tương đối với cơ sở kinh tế. b, PL với chính trị:
- Đường lối chính trị được thể hiện trong pháp luật, được thể chế hóa trong nội dung của pháp luật.
 Ý chí nhà nước mang tính bắt buộc chung c,
Pháp luật với các quy phạm xã hội khác
- Tác động mạnh mẽ tới các quy phạm pháp luật
- Quy tắc đạo đức, tập quán, có thể được ban hành thành các quy phạm pháp luật -
Quy phạm của các tổ chức xã hội phải phù hợp, không được trái với pháp luật.
d, Pháp luật với ý thức xã hội.
e, Pháp luật với các hình thức xã hội:
- Pháp luật được đặt ra để quản lý các tổ chức xã hội => các tổ chức xã hội có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ nhà nước trong hoạt động xây dựng, hoàn thiện và thực hiện pháp luật.
f, Pháp luật và nhà nước:
- Nhà nước không thể tồn tại thiếu pháp luật. Pháp luật là công cụ để thể hiện quyền lực nhà nước.
- Ngược lại, nhà nước cũng phải tự hạn chế bới pháp luật, chịu phục tùng và phải thi
hành pháp luật do chính mình đặt ra. 5. KIỂU PHÁP LUẬT
5.1.Khái niệm kiểu pháp luật
- Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện
bản chất giai cấp, vai trò xã hội và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật
tương ứng trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
5.2.Các kiểu của pháp luật. a, Pháp luật chủ nô:
- Chế độ sở hữu tư nhân tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với mọi tư liệu sản xuất và của cải làm ra. - Đặc điểm chủ yếu:
+ Công khai bảo vệ và củng cố quyền tư hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và nô lệ
+ Bảo vệ ách thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp chủ nô.
+ Quy định và củng cố sự thống trị tuyệt đối của người gia trưởng trong quan hệ gia đình.
+ Hình thức mang nặng dấu ấn của quy phạm xã hội của chế độ thị tộc – bộ lạc. b, Pháp luật phong kiến: - Đặc điểm
+ Bảo vệ chế độ tư ữu của giai cấp phong kiến đối với đất đai và chế độ bóc lột địa
tô, bảo về ách thống trị về chính trị và tư tưởng giai cấp phong kiến. lOMoAR cPSD| 58797173
+ Bảo vệ chế độ đẳng cấp và đặc quyền của giai cấp phong kiến. c, Pháp luật tư sản:
- Cơ sở kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa, pháp luật tư sản thể hiện ý chí của giai cấp tư sản. - Đặc điểm:
+ Bảo vệ chế độ tự hữu tư sản và chế độ bóc lột lao động làm
thuê. + Lần đầu tiên có khái niệm công dân + Chế định hợp đồng rất phát triển.
+ Nguyên tắc pháp chế lần đầu tiên được thể hiện trong pháp luật tư sản.
+ Về hình thức, văn bản pháp luật tư sản rất phát triển cả về nội dung và kĩ thuật lập pháp.
d, Pháp luật xã hội chủ nghĩa:
- Là kiểu pháp luật mới, phủ nhận chế độ bóc lột, hạn chế và dần đi đến xóa bỏ chế độ tư hữu.
CHƯƠNG II: QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN PHÁP LUẬT, QUAN HỆ PHÁP LUẬT I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị có thẩm quyền quy định
trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành và được
Nhà nước bảo đảm thực hiện. Khái niệm quy tắc xử sự có hiệu lực bắt chung buộc chung áp dụng lặp đi lặp cơ quan nhà nước, lại người có thẩm quyền quy định được Nhà nước bảo đảm thực hiện
Hệ thống các quy phạm xã hội
- Quy phạm của các tổ chức xã hội - Quy phạm đạo đức lOMoAR cPSD| 58797173 - Các phong tục
2. Cấu trúc của các quy phạm xã hội
- Giả định: Trả lời cho câu hỏi Ai? Trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào?
+ Phân loại giả định (Giáo trình trang 66)
- Quy định: PL cho phép hoặc bắt buộc làm
+ Phân loại quy định (GT trang 67) -
Chế tài: hình phạt đối với chủ thể. II.
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Định nghĩa:
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành băn
bản quy phạm pháp luật. Khái niệm ban hành theo đúng văn bản có chứa quy thẩm quyền, hình phạm pháp luật thức, trình tự , thủ tục