lOMoARcPSD| 47028186
Chương 1: Tâm lí hc là mt ngành
khoa hc
1.Sơ lược lch s tâm lí hc
Tâm lí hc thi c đi
- Nhà triết hc Trung Hoa Khng Tử: “tâm” của con
người là “nhân, lễ, trí, dũng” => “nhân, lễ, nghĩa, trí,
tín”
- Nhà hin triết Hy Lp c đại: “hãy tự biết mình”,
“sống mà không suy tư thì không đáng sống”
- Nhà triết hc suy tâm c đại: Tâm hồn có trước,
thc ti có sau ( tâm trí tu - ch nô, tâm dũng cm
quý tc, tâm khát vng nô l)
- Aristolen: Tâm hồn dinh dưỡng, tâm hn cm giác,
tâm hồn suy nghĩ
- Mt s khác: Tâm lí hc sinh ra t c, la,
nguyên t
Tâm lí hc t nửa đầu XIX v trước : s
phn xạ, con người có điều kiện để quan sát hành vi
ca mình
Tâm lí hc là ngành khoa học độc lp
Các quan điểm trong tâm lí hc
lOMoARcPSD| 47028186
- Tâm lí hc hành vi
- Phân tâm hc
- Tâm lí hc cu trúc
- Tâm lí học nhân văn
- Tâm lí hc nhn thc
- Tâm lí hot đng
2.Bn cht ca tâm lí hc -
hin tượng có cơ s t nhiên
- Là hot đng thn kinh và ni tiết ny sinh trong hot
động sng của con người
- Gn bó mt thiết vi quan h xã hi
- Bn cht: phn ánh hin thc khách quan ca não, mang
tính ch th, có bn cht xã hi lch s
3.Chức năng ca TLH: định hướng, điều khiển, điều chnh
4.Đối tượng, nhim v nghiên cu tâm hc - Đối
ng: các hiện tượng tâm lí khác nhau trong đi sng
- Nhim v:
o Ngcuu các yêu t khách quan, ch quan hình thành
các htg TL
o Cơ sở sinh lý ca HTTL o Mô t nhn din các
HTTL o Tìm ra MQH, tác động qua li gia HTTL o
Phát hin quy lut hình thành, vn hành, phát trin
tâm lí
o Nghiên cu vai trò, chức năng HTTL
5.Nguyên tắc và phương pháp nghiên cu
- Nguyên tc: khách quan; quyết đnh lun duy vt bin
chng; phát trin; thng nht tâm lí, ý thc, nhân cách vi
hành đng, tiếp cn nhân cách
lOMoARcPSD| 47028186
- Phương pháp : đàm thoại, thc nghim, nghiên cu sn
phm hot động con ng, điều tra, trc nghiệm, trưng hp
đin hình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
Chương 1: Tâm lí học là một ngành khoa học
1.Sơ lược lịch sử tâm lí học
Tâm lí học thời cổ đại
- Nhà triết học Trung Hoa Khổng Tử: “tâm” của con
người là “nhân, lễ, trí, dũng” => “nhân, lễ, nghĩa, trí, tín”
- Nhà hiền triết Hy Lạp cổ đại: “hãy tự biết mình”,
“sống mà không suy tư thì không đáng sống”
- Nhà triết học suy tâm cổ đại: Tâm hồn có trước,
thực tại có sau ( tâm trí tuệ - chủ nô, tâm dũng cảm
– quý tộc, tâm khát vọng – nô lệ)
- Aristolen: Tâm hồn dinh dưỡng, tâm hồn cảm giác, tâm hồn suy nghĩ
- Một số khác: Tâm lí học sinh ra từ nước, lửa, nguyên tử
Tâm lí học từ nửa đầu XIX về trước : sự
phản xạ, con người có điều kiện để quan sát hành vi của mình
Tâm lí học là ngành khoa học độc lập
Các quan điểm trong tâm lí học lOMoAR cPSD| 47028186 - Tâm lí học hành vi - Phân tâm học - Tâm lí học cấu trúc - Tâm lí học nhân văn
- Tâm lí học nhận thức - Tâm lí hoạt động
2.Bản chất của tâm lí học - Là
hiện tượng có cơ sở tự nhiên
- Là hoạt động thần kinh và nội tiết nảy sinh trong hoạt
động sống của con người
- Gắn bó mật thiết với quan hệ xã hội
- Bản chất: phản ánh hiện thực khách quan của não, mang
tính chủ thể, có bản chất xã hội lịch sử
3.Chức năng của TLH: định hướng, điều khiển, điều chỉnh
4.Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu tâm lí học - Đối
tượng: các hiện tượng tâm lí khác nhau trong đời sống - Nhiệm vụ:
o Ngcuu các yêu tố khách quan, chủ quan hình thành các htg TL
o Cơ sở sinh lý của HTTL o Mô tả nhận diện các
HTTL o Tìm ra MQH, tác động qua lại giữa HTTL o
Phát hiện quy luật hình thành, vận hành, phát triển tâm lí
o Nghiên cứu vai trò, chức năng HTTL
5.Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu
- Nguyên tắc: khách quan; quyết định luận duy vật biện
chứng; phát triển; thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với
hành động, tiếp cận nhân cách lOMoAR cPSD| 47028186
- Phương pháp : đàm thoại, thực nghiệm, nghiên cứu sản
phẩm hoạt động con ng, điều tra, trắc nghiệm, trường hợp điển hình