lOMoARcPSD| 58504431
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Semi1
Câu 1: Các vấn đthực tiễn về biến đổi khậu toàn cầu hiện nay trong
các hội nghị các bên tham gia công ước khung của liên hiệp quốc về biến
đổi khí hậu (COP26,COP27,COP28)
COP21 paris 2015: đặt ra mức tăng nhiệt độ của Trái đất đến năm 2100
thấp hơn đáng kể so với ngưỡng 2 đC gắng tiến tới ngưỡng thấp
hơn 1,5 độ C. Các quốc gia đưa ra các cam kết giảm phát thải khí nhà
kính và tài trợ cho các nước đang phát triển
COP22 marrakech 2016: tiếp tục tập trung vào việc triển khai các cam kết
từ COP21 tăng cường tài trợ cho các nước đang phát triển để thích ứng
với biến đổi khí hậu
COP23 bonn 2017: đối thoại talanoa nhằm đánh giá tiến bộ thực hiện thỏa
thuân paris và thúc đẩy quốc gia nâng cao cam kết
COP24 katowice 2018: thông qua sách quy tắc katowice để hướng dẫn
các quốc gia thực hiện các cam kết của mình, tiếp tục thảo luận đảm bảo
nguồn tài trợ cho các nước phát triển
COP25 (Madrid, 2019)
Thảo luận về cơ chế thị trường carbon: Các quốc gia đã thảo luận về việc
thiết lập các quy tắc cho cơ chế thị trường carbon theo Thỏa thuận Paris,
nhưng không đạt được sự đồng thuận cuối cùng.
Tăng cường cam kết quốc gia: Các quốc gia được khuyến khích nâng cao
cam kết giảm phát thải khí nhà kính trước COP26.
COP26 (Glasgow, 2021)
Glasgow Climate Pact: Các quốc gia cam kết tăng cường nỗ lực giữ mức
tăng nhiệt độ toàn cầu dưới 1.5°C.
lOMoARcPSD| 58504431
Giảm phát thải methane: 105 quốc gia cam kết giảm 30% lượng phát thải
khí methane vào năm 2030.
Ngăn chặn nạn phá rừng: Hơn 100 nhà lãnh đạo cam kết chấm dứt đảo
ngược tình trạng phá rừng vào năm 2030.
COP27 (Sharm El-Sheikh, 2022)
Quỹ tổn thất và thiệt hại: Thành lập quỹ để hỗ trợ các quốc gia dễ bị tổn
thương đối phó với các tác động của biến đổi khí hậu.
Tăng cường tài trợ khí hậu: Các quốc gia phát triển cam kết tăng cường
tài trợ để hỗ trợ các nước đang phát triển.
COP28 (Dubai, 2023)
Chuyển đổi năng lượng: Cam kết chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang
năng lượng sạch.
Đánh giá toàn cầu: Thực hiện đánh giá tiến độ thực hiện Thỏa thuận
Paris và thúc đẩy các quốc gia nâng cao cam kết Upcoming
COP29 baku 2024 tháng 11
Câu 2: Vai trò của kinh tế học biến đổi khí hậu trong việc hoạch định các
chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu
Đánh giá thiệt hại để quy đổi ra tiền, những đối tượng lm thiệt hại sẽ chịu
thuế, phí hoặc công nghệ, thiết kế những chính sách hiệu quả
1. Sự cần thiết phải giải quyết BDKH toàn cầu
- Khan hiếm tài nguyên, ô nhiễm môi trường và gia tăng biến đổi khí
hậu = 3 vấn đề có qhe mật thiết
- Dân số toàn cầu gia tăng song hành là kinh tế tăng trưởng
- Tăng trưởng kinh tế gồm
+ Sản xuất: qtrinh sx tạo ra sp, với yếu tố đầu vào là tài nguyên
thiên nhiên khai thác từ môi trường, bên cạnh đó nó còn tạo ra chất
lOMoARcPSD| 58504431
thải từ sx môi trường
+ Tiêu dùng: chất thải từ tiêu dùng
- Bảo vệ trái đất bằng cách nào:
+ Phát triển kt-xh hiện nay phải cân nhắc giải quyết đồng thời:
quản lý TNTN, bảo vệ mtrg, ứng phó vs BDKH
LEC2
1. Sự ấm lên toàn cầu
1.1. Khí nhà kính
- loại khí trong kquyển ( tnhiên hoặc nhân tạo) khả năng
hấp thụ bức xạ sóng dài ( bức xạ hồng ngoại) được phản xạ từ bề
mặt trái đất vào trụ sau đó phân tán nhiệt cho trái đất (
IPCC,1996)
- Các loại khí nhà kính: 6 loại KNK chủ yếu( nhiều đến ít) H20,
C02,CH4,N20, ,O3,CFCs. Ngoài ra n có SF6,HFCs,PFCs các
KNK khác với tỷ lệ rất nhỏ
- Lượng phát thải KNK tính bằng đơn vị tấn CO2e ( tương đương
CO2) – một thuật ngữ để mô tả các khí nhà kính khác nhau trong 1
đơn vị chung. Đối với bất kỳ số lượng loại khí nhà kính nào,
CO2e biểu thlượng CO2 mà sẽ tác động tương đương với sự
nóng lên toàn cầu. Một lượng KNK có thể được biểu thị bằng CO2e
bằng cách nhân lượng KNK với tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP)
của nó.
- Nồng độ KNK(ppm): trong khí quyền được xác định bằng sự chênh
lệch giữa tổng lượng KNK phát thải từ các nguồn phát thải( cả tự
nhiên nhân tạo) tổng KNK được loại bỏ bởi các bể hấp thụ
KNK ( rừng và biển)
1.2. Hiệu ứng nhà kính:
- 1824: “ánh sáng mặt trời đi qua tấm kính của nhà kính để làm ẩm
không khó bên trong, nhưng tấm kính của nhà kính đã ngăn cản việc
thoát nhiệt từ bên trong ra bên ngoài”
lOMoARcPSD| 58504431
- hiệu ứng gây ra bởi sự trao đổi không cân bằng về nhiệt giữa
năng lượng mặt trời đến bề mặt
1.3. Sự ấm lên toàn cầu
- “sự gia tăng dần dần, được quan sát hoặc dự báo, của nhiệt độ b
mặt trái đất” ( IPCC,2007)
- GWP chsố được sử dụng để ước tính sự đóng góp vào ấm lên
toàn cầu của việc phát thải 1 tấn KNK nào đó so với việc phát thải
1 tấn CO2
- Theo IPCC hoạt động của con người đóng góp 1 độ c sự nóng lên
toàn cầu trước thời kì tiền công nghiệp
2. Khái niệm, biểu hiện và nguyên nhân của BDKH
2.1. Khái niệm:
- Thời tiết : diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi
- Khí hậu: diễn ra trong thời gian dài, phạm vi lớn, có tính ổn định
Cả thời tiết khậu đều các hiện tượng khí tượng diễn ra tại
một khu vực cụ th
- BDKH:
2.2. Biểu hiện: 6 biểu hiện:
- Nhiệt độ TB toàn cầu tăng
- Nước biển dâng
- Thành phần và chất lượng khí quyền, địa quyển,…
- Sự di chuyển các đới khí hậu
- Thay đổi các chu trình tự nhiên, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực
đoan
- Sự thay đổi, biến động hệ sinh thái
2.3. Nguyên nhân:
- Tự nhiên: 3 nhóm chính: thay đổi cường độ sáng và xuất hiện điểm
đen mặt trời, các dòng hải lưu, quỹ đạo trái đất
- Tác động của con người: 4 nhóm chính: công nghiệp hóa, sản xuất
năng lượng, phá rừng, các hoạt động giao thông
3. Tác động của BDKH:
lOMoARcPSD| 58504431
- Tác động đến hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế - xã hội: tẩy trắng
san hô do axit đại dương, nhiệt độ nóng lên - Tác động theo ngành:
+ Nông nghiệp: thu hẹp diện tích đất phù hợp với nông nghiệp (
nước biển dâng, ngập lụt, xâm nhập mặn), thiếu nước tưới ( hạn
hán, chế độ mưa), thay đổi mùa vụ, gia tăng dịch bệnh
ảnh hưởng đến sản xuất và sản lượng NN giảm -> cơ hội việc làm
giảm-> giá lương thực tăng
Nông nghiệp đứng đầu vì đầu vào của nó phụ thuộc hoàn toàn vào
khí hậu nên chịu ảnh hưởng nhiều nhất
+ Thủy sản: nước biển dâng, lũ lụt, bão linda(1997)
- Tác động theo vùng
- Tác động đến sự phát triển bền vững
4. Ứng phó với BDKH:
4.1. Giảm nhẹ:
- Bộ TMMT 2008: Các hoạt động làm giảm mức độ hoặc cường độ
phát thải KNK
- IPCC 2014: là sự can thiệp của con người nhằm làm giảm phát thải
KNK từ các nguồn phát thải hoặc tăng cường các bể hấp thụ KNK
Không đáng kể
4.2. Thích ứng( VN) - Bộ TMMT 2008:
- IPCC 2014:
chính sách nền tảng để ứng phó BDKH -
4 nhóm thích ứng:
Trình bày biểu hiện BDKH của VN, chỉ ra các cách ứng phó phù
hợp
- Tác động theo ngành:
+ Nông nghiệp:
Mực nước biển dâng gây ngập lụt tại các khu vực ven biển và
vùng đồng bằng thấp, gây thiệt hại mùa vụ và xâm nhập mặn
Nhiệt độ tăng lên làm hạn hán kéo dài, cháy rừng
Thiên tai gây thiệt hại mùa màng,…
lOMoARcPSD| 58504431
+ Ngư nghiệp: Xâm nhập mặn, nhiệt độ tăng làm giảm sản lượng
thủy sản
+ Lâm nghiệp: hạn hán cháy rừng, thiên tai ngập úng sạt lở +
Công nghiệp: các ngành đầu vào giảm sản lượng làm tăng giá
sản phẩm cuối cùng
+ Dịch vụ: ảnh ởng tới du lịch
- Các cách ứng phó:
+ Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo để giảm KNK
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng
+ Tăng cường nhận thức và giáo dục về bảo vệ môi trường và
BDKH
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế qua chia sẻ kinh nghiệm htrợ kỹ
thuật, tài chính
Semi2
1. Thực trạng phát thải khí nhà kính và BDKH toàn cầu
1.1. Thực trạng sự ấm lên toàn cầu
Sự ấm lên toàn cầu
- Khí nhà kính: tăng qua thời gian nhưng có sự giảm hơn so với thập
kỉ trước
- Các nghành đóng góp vào sự nóng lên toàn cầu: năng lượng > công
nghiệp>giao thông >nông nghiệp > …
Năng lượng: “chuyển đổi năng lượng” nhiên liệu hóa thạch ( truyền
thống) => năng lượng sạch ( bền vững, tái tạo)
Công nghiệp: “xanh + tuần hoàn”
- Xanh : k gây phát thải khí nhà kính nhưng vẫn đạt được sản lượng
- Tuần hoàn: chất thải tái chế
Nông nghiệp: “xanh + hữu + bền vững +NN thông minh về khí
hậu ( SCA)”
- SCA:
lOMoARcPSD| 58504431
+ Tăng sản lượng để an ninh lương thực đc đảm bảo
+ Giảm phát thải khí nhà kính
+ Thích ứng BDKH
Giao thông: “xanh” => nguyên liệu sạch, phương tiện công
cộng, cơ sở hạ tầng ( phần cứng: đường xá và phần mềm: hệ
thống quản lý)
Quản lý chất thải: 4R ( refuse, reduce,reuse,recycle) Sự ấm
lên toàn cầu:
- Là sự gia tăng dần dần của nhiệt độ trung bình toàn cầu ( nhiệt độ
khí quyển trái đất và nhiệt độ đại dương) mà sự thay đổi về nhiệt độ
trung bình sẽ dẫn đến sự biến đổi khí hậu của trái đất - Nhiệt đ
trung bình toàn cầu đang tăng lên so với 1850 – 1900 - Kịch bản
phát triển kinh tế - xã hội:
+ Tăng trg ktế ( GDP cao phát cao cao
+ Dsố (quy mô, tđộ ttrg) tb => thải => tb BDKH => tb
+ CN ( nlg, s) thấp KNK thấp thấp +
Qtrị ( bộ máy, nlực)
1.2. Biến đổi khí hậu:
Thực trạng ở Việt nam:
- Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,89 đC trong thời kỳ 1958-
2018
- Mực nước biển dâng thêm 3,6mm/năm trong thời kỳ 1993-
2018
- Lượng mưa năm có xu hưởng giảm ở Bắc và tăng ở Nam
- Khí hậu cực đoan Nguyên nhân:
- Vị trí địa lý:
+ Ven biển: nước biển dâng, bão biển
+ Đồi núi: sạt lở lũ quét -
Nội tại:
+ Phát triển công nghiệp: tác động của các nước láng giềng
+ CSHT: nhà ở đường giao thông yếu kém
lOMoARcPSD| 58504431
+ Kinh tế nông nghiệp bị ảnh hưởng
+ Quản lý: chưa đủ đội ngũ, nhân lực để giải quyết
2. Tác động của BDKH
2.1. Đến hệ thống tự nhiên và kinh tế - xã hội
Hệ thống tự nhiên
- Hệ quả chung: sự phân btính đa dạng sinh học năng suất của
các hệ sinh thái sẽ bị suy giảm
Hệ thống kinh tế - xã hội: bị phụ thuộc vào hệ thống tự nhiên 2.2.
Theo ngành:
- Nông nghiệp ( theo FAO) => lớn nhất
- CN& XD
- Dịch vụ
2.3. Theo vùng:
- Những vùng bị ảnh hưởng nhiều nhất: + Vùng ben
biển và đảo nhỏ
+ Đồng bằng ven biển và ven sông
+ Vùng núi
- VD: châu phi cận Xahara, …
2.4. Theo quốc gia
- Các nước đang phát triển bị ảnh hưởng nhiều nhất, bởi vì:
+ vùng có điều kiện tự nhiên dễ bị tổn thương
+ nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào TNNN
+ phụ thuộc vào sx…
2.5. Phát triển bền vững Tác
động đến 3 lĩnh vực -
Kinh tế
- Xã hội
- Môi trường
Dẫn tới những khủng hoảng về 3 linh vực
LEC3
1. Thất bại thị trường liên quan đến BDKH
lOMoARcPSD| 58504431
1.1. Hoạt động của thị trường
1.2. Thất bại thị trường
LEC5
Giảm nhẹ ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc giải pháp
Thích ứng ngắn hạn
So sánh các tiêu chí giữa 2 cái trên
Chương 3: kth giảm nh
1. Xác định mức phát thải khí nhà kính toàn cầu tối ưu kinh tế
1.1. Cách tiếp cận:
- Ổn định nồng độ KNK trong khí quyển bất cứ mục tiêu nào đòi
hỏi rằng lượng KNK hàng năm phải mức cân bằng với khả năng
hấp thụ tự nhiên của trái đất
1.2. Xác định mức phát thải KNK tối ưu kinh tế
- Chi phí thiệt hại do KNK gây ra: tổng chi phí thiệt hại do KNK gây
ra(TDC) và chi phí thiệt hại KNK cận biên ( MDC)
- Chi phí lm giảm KNK: tổng chi phí lm giảm KNK (TAC) chi p
lm giảm KNK cận biên ( MAC)
2. Công cụ mệnh lệnh – kiểm soát đôi với giảm phát thải KNK toàn cầu
3. Công cụ kinh tế đối với…
- Thuế đối với phát thải knk
- Giấy phép phát thải KNK có thể chuyển nhượng
- Trợ cấp giảm phát thải KNK
- Chuẩn thải đồng đều ( k hiệu quả khthi đối với kinh tế học)
SEMI5
Chương 3: kinh tế học giảm nhẹ biến đổi khí hậu
- Giảm nhẹ BDKH:
+ Giảm nguồn phát thải KNK ( CO2, CH4,N2O,…) -> kinh tế
( năng lượng, NN, GTVT,chất thải) -> SX&TD
lOMoARcPSD| 58504431
+ Tăng hấp thụ KNK từ hệ sinh thái tự nhiên ( rừng, biển, đất)
Kiểm soát( phòng bệnh), ngăn chặn BDKH(nhiệt độ, nước biển
dâng, lượng mưa, khí hậu cực đoan) diễn ra:
+ Độ lớn
+ Cường độ/ tần suất
- Hành động kiểm soát vào hôm nay -> lợi ích kiểm soát bdkh sẽ biểu
hiện vào 30 năm sau
- Sau 10 năm thì lợi ích kiểm soát sẽ chậm hơn nữa, 40 năm
Càng trì hoãn thì lợi ích ( tránh được thiệt hại từ BDKH TDC)
càng chậm Kinh tế:
- Nguồn lực:
+ Nguồn lực tự nhiên
+ Nguồn lực vật chất
+ Nguồn lực con người – thể lực & trí lực
+ Nguồn lực vốn – có sẵn & đi vay
+ Nguồn lực xã hội – mqh
Hiệu quả
- Chi phí : hiện tại đầu tư
Lợi ích: tương lai hiệu quả ( lợi ích>chi p-> lợi ích ròng)
Phát thải KNK:
- Lợi ích: GDP
- Chi phí: TDC & TAC
Cân nhắc giữa lợi ích và chi phí của việc phát thải KNK để tìm ra
E* ( hiệu quả kte)
Giải pháp => nguyên nhân: phát thải KNK -> BDKH
Kinh tế: thất bạn ttrg -> ngoại
ứng tiêu cực ( SX)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Semi1
Câu 1: Các vấn đề thực tiễn về biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay trong
các hội nghị các bên tham gia công ước khung của liên hiệp quốc về biến
đổi khí hậu (COP26,COP27,COP28)
COP21 paris 2015: đặt ra mức tăng nhiệt độ của Trái đất đến năm 2100
là thấp hơn đáng kể so với ngưỡng 2 độ C và gắng tiến tới ngưỡng thấp
hơn 1,5 độ C. Các quốc gia đưa ra các cam kết giảm phát thải khí nhà
kính và tài trợ cho các nước đang phát triển
COP22 marrakech 2016: tiếp tục tập trung vào việc triển khai các cam kết
từ COP21 và tăng cường tài trợ cho các nước đang phát triển để thích ứng
với biến đổi khí hậu
COP23 bonn 2017: đối thoại talanoa nhằm đánh giá tiến bộ thực hiện thỏa
thuân paris và thúc đẩy quốc gia nâng cao cam kết
COP24 katowice 2018: thông qua sách quy tắc katowice để hướng dẫn
các quốc gia thực hiện các cam kết của mình, tiếp tục thảo luận đảm bảo
nguồn tài trợ cho các nước phát triển COP25 (Madrid, 2019)
Thảo luận về cơ chế thị trường carbon: Các quốc gia đã thảo luận về việc
thiết lập các quy tắc cho cơ chế thị trường carbon theo Thỏa thuận Paris,
nhưng không đạt được sự đồng thuận cuối cùng.
Tăng cường cam kết quốc gia: Các quốc gia được khuyến khích nâng cao
cam kết giảm phát thải khí nhà kính trước COP26. COP26 (Glasgow, 2021)
Glasgow Climate Pact: Các quốc gia cam kết tăng cường nỗ lực giữ mức
tăng nhiệt độ toàn cầu dưới 1.5°C. lOMoAR cPSD| 58504431
Giảm phát thải methane: 105 quốc gia cam kết giảm 30% lượng phát thải khí methane vào năm 2030.
Ngăn chặn nạn phá rừng: Hơn 100 nhà lãnh đạo cam kết chấm dứt và đảo
ngược tình trạng phá rừng vào năm 2030. COP27 (Sharm El-Sheikh, 2022)
Quỹ tổn thất và thiệt hại: Thành lập quỹ để hỗ trợ các quốc gia dễ bị tổn
thương đối phó với các tác động của biến đổi khí hậu.
Tăng cường tài trợ khí hậu: Các quốc gia phát triển cam kết tăng cường
tài trợ để hỗ trợ các nước đang phát triển. COP28 (Dubai, 2023)
Chuyển đổi năng lượng: Cam kết chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng sạch.
Đánh giá toàn cầu: Thực hiện đánh giá tiến độ thực hiện Thỏa thuận
Paris và thúc đẩy các quốc gia nâng cao cam kết Upcoming COP29 baku 2024 tháng 11
Câu 2: Vai trò của kinh tế học biến đổi khí hậu trong việc hoạch định các
chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu
Đánh giá thiệt hại để quy đổi ra tiền, những đối tượng lm thiệt hại sẽ chịu
thuế, phí hoặc công nghệ, thiết kế những chính sách hiệu quả
1. Sự cần thiết phải giải quyết BDKH toàn cầu
- Khan hiếm tài nguyên, ô nhiễm môi trường và gia tăng biến đổi khí
hậu = 3 vấn đề có qhe mật thiết
- Dân số toàn cầu gia tăng song hành là kinh tế tăng trưởng
- Tăng trưởng kinh tế gồm
+ Sản xuất: qtrinh sx tạo ra sp, với yếu tố đầu vào là tài nguyên
thiên nhiên khai thác từ môi trường, bên cạnh đó nó còn tạo ra chất lOMoAR cPSD| 58504431 thải từ sx m ô i trư ờng
+ Tiêu dùng: chất thải từ tiêu dùng
- Bảo vệ trái đất bằng cách nào:
+ Phát triển kt-xh hiện nay phải cân nhắc và giải quyết đồng thời:
quản lý TNTN, bảo vệ mtrg, ứng phó vs BDKH LEC2 1. Sự ấm lên toàn cầu 1.1. Khí nhà kính
- Là loại khí trong khí quyển ( tự nhiên hoặc nhân tạo) có khả năng
hấp thụ bức xạ sóng dài ( bức xạ hồng ngoại) được phản xạ từ bề
mặt trái đất vào vũ trụ sau đó phân tán nhiệt cho trái đất ( IPCC,1996)
- Các loại khí nhà kính: 6 loại KNK chủ yếu( nhiều đến ít) H20,
C02,CH4,N20, ,O3,CFCs. Ngoài ra còn có SF6,HFCs,PFCs và các
KNK khác với tỷ lệ rất nhỏ
- Lượng phát thải KNK tính bằng đơn vị tấn CO2e ( tương đương
CO2) – một thuật ngữ để mô tả các khí nhà kính khác nhau trong 1
đơn vị chung. Đối với bất kỳ số lượng và loại khí nhà kính nào,
CO2e biểu thị lượng CO2 mà sẽ có tác động tương đương với sự
nóng lên toàn cầu. Một lượng KNK có thể được biểu thị bằng CO2e
bằng cách nhân lượng KNK với tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP) của nó.
- Nồng độ KNK(ppm): trong khí quyền được xác định bằng sự chênh
lệch giữa tổng lượng KNK phát thải từ các nguồn phát thải( cả tự
nhiên và nhân tạo) và tổng KNK được loại bỏ bởi các bể hấp thụ KNK ( rừng và biển) 1.2. Hiệu ứng nhà kính:
- 1824: “ánh sáng mặt trời đi qua tấm kính của nhà kính để làm ẩm
không khó bên trong, nhưng tấm kính của nhà kính đã ngăn cản việc
thoát nhiệt từ bên trong ra bên ngoài” lOMoAR cPSD| 58504431
- Là hiệu ứng gây ra bởi sự trao đổi không cân bằng về nhiệt giữa
năng lượng mặt trời đến bề mặt
1.3. Sự ấm lên toàn cầu
- “sự gia tăng dần dần, được quan sát hoặc dự báo, của nhiệt độ bề
mặt trái đất” ( IPCC,2007)
- GWP là chỉ số được sử dụng để ước tính sự đóng góp vào ấm lên
toàn cầu của việc phát thải 1 tấn KNK nào đó so với việc phát thải 1 tấn CO2
- Theo IPCC hoạt động của con người đóng góp 1 độ c sự nóng lên
toàn cầu trước thời kì tiền công nghiệp
2. Khái niệm, biểu hiện và nguyên nhân của BDKH 2.1. Khái niệm:
- Thời tiết : diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi
- Khí hậu: diễn ra trong thời gian dài, phạm vi lớn, có tính ổn định
Cả thời tiết và khí hậu đều là các hiện tượng khí tượng diễn ra tại một khu vực cụ thể - BDKH:
2.2. Biểu hiện: 6 biểu hiện:
- Nhiệt độ TB toàn cầu tăng - Nước biển dâng
- Thành phần và chất lượng khí quyền, địa quyển,…
- Sự di chuyển các đới khí hậu
- Thay đổi các chu trình tự nhiên, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan
- Sự thay đổi, biến động hệ sinh thái 2.3. Nguyên nhân:
- Tự nhiên: 3 nhóm chính: thay đổi cường độ sáng và xuất hiện điểm
đen mặt trời, các dòng hải lưu, quỹ đạo trái đất
- Tác động của con người: 4 nhóm chính: công nghiệp hóa, sản xuất
năng lượng, phá rừng, các hoạt động giao thông 3. Tác động của BDKH: lOMoAR cPSD| 58504431
- Tác động đến hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế - xã hội: tẩy trắng
san hô do axit đại dương, nhiệt độ nóng lên - Tác động theo ngành:
+ Nông nghiệp: thu hẹp diện tích đất phù hợp với nông nghiệp (
nước biển dâng, ngập lụt, xâm nhập mặn), thiếu nước tưới ( hạn
hán, chế độ mưa), thay đổi mùa vụ, gia tăng dịch bệnh
ảnh hưởng đến sản xuất và sản lượng NN giảm -> cơ hội việc làm
giảm-> giá lương thực tăng
Nông nghiệp đứng đầu vì đầu vào của nó phụ thuộc hoàn toàn vào
khí hậu nên chịu ảnh hưởng nhiều nhất
+ Thủy sản: nước biển dâng, lũ lụt, bão linda(1997) - Tác động theo vùng
- Tác động đến sự phát triển bền vững 4. Ứng phó với BDKH: 4.1. Giảm nhẹ:
- Bộ TMMT 2008: Các hoạt động làm giảm mức độ hoặc cường độ phát thải KNK
- IPCC 2014: là sự can thiệp của con người nhằm làm giảm phát thải
KNK từ các nguồn phát thải hoặc tăng cường các bể hấp thụ KNK Không đáng kể
4.2. Thích ứng( VN) - Bộ TMMT 2008: - IPCC 2014:
Là chính sách nền tảng để ứng phó BDKH - 4 nhóm thích ứng:
Trình bày biểu hiện BDKH của VN, chỉ ra các cách ứng phó phù hợp - Tác động theo ngành: + Nông nghiệp:
 Mực nước biển dâng gây ngập lụt tại các khu vực ven biển và
vùng đồng bằng thấp, gây thiệt hại mùa vụ và xâm nhập mặn
 Nhiệt độ tăng lên làm hạn hán kéo dài, cháy rừng
 Thiên tai gây thiệt hại mùa màng,… lOMoAR cPSD| 58504431
+ Ngư nghiệp: Xâm nhập mặn, nhiệt độ tăng làm giảm sản lượng thủy sản
+ Lâm nghiệp: hạn hán cháy rừng, thiên tai ngập úng sạt lở +
Công nghiệp: các ngành đầu vào giảm sản lượng làm tăng giá sản phẩm cuối cùng
+ Dịch vụ: ảnh hưởng tới du lịch - Các cách ứng phó:
+ Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo để giảm KNK
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng
+ Tăng cường nhận thức và giáo dục về bảo vệ môi trường và BDKH
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế qua chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ kỹ thuật, tài chính Semi2
1. Thực trạng phát thải khí nhà kính và BDKH toàn cầu
1.1. Thực trạng sự ấm lên toàn cầu
• Sự ấm lên toàn cầu
- Khí nhà kính: tăng qua thời gian nhưng có sự giảm hơn so với thập kỉ trước
- Các nghành đóng góp vào sự nóng lên toàn cầu: năng lượng > công
nghiệp>giao thông >nông nghiệp > …
 Năng lượng: “chuyển đổi năng lượng” nhiên liệu hóa thạch ( truyền
thống) => năng lượng sạch ( bền vững, tái tạo)
 Công nghiệp: “xanh + tuần hoàn”
- Xanh : k gây phát thải khí nhà kính nhưng vẫn đạt được sản lượng
- Tuần hoàn: chất thải tái chế
 Nông nghiệp: “xanh + hữu cơ + bền vững +NN thông minh về khí hậu ( SCA)” - SCA: lOMoAR cPSD| 58504431
+ Tăng sản lượng để an ninh lương thực đc đảm bảo
+ Giảm phát thải khí nhà kính + Thích ứng BDKH
 Giao thông: “xanh” => nguyên liệu sạch, phương tiện công
cộng, cơ sở hạ tầng ( phần cứng: đường xá và phần mềm: hệ thống quản lý)
 Quản lý chất thải: 4R ( refuse, reduce,reuse,recycle)  Sự ấm lên toàn cầu:
- Là sự gia tăng dần dần của nhiệt độ trung bình toàn cầu ( nhiệt độ
khí quyển trái đất và nhiệt độ đại dương) mà sự thay đổi về nhiệt độ
trung bình sẽ dẫn đến sự biến đổi khí hậu của trái đất - Nhiệt độ
trung bình toàn cầu đang tăng lên so với 1850 – 1900 - Kịch bản
phát triển kinh tế - xã hội:
+ Tăng trg ktế ( GDP cao phát cao cao
+ Dsố (quy mô, tđộ ttrg) tb => thải => tb BDKH => tb
+ CN ( nlg, s) thấp KNK thấp thấp + Qtrị ( bộ máy, nlực)
1.2. Biến đổi khí hậu:
• Thực trạng ở Việt nam: -
Nhiệt độ trung bình năm tăng 0,89 độ C trong thời kỳ 1958- 2018 -
Mực nước biển dâng thêm 3,6mm/năm trong thời kỳ 1993- 2018 -
Lượng mưa năm có xu hưởng giảm ở Bắc và tăng ở Nam -
Khí hậu cực đoan  Nguyên nhân: - Vị trí địa lý:
+ Ven biển: nước biển dâng, bão biển
+ Đồi núi: sạt lở lũ quét - Nội tại:
+ Phát triển công nghiệp: tác động của các nước láng giềng
+ CSHT: nhà ở đường giao thông yếu kém lOMoAR cPSD| 58504431
+ Kinh tế nông nghiệp bị ảnh hưởng
+ Quản lý: chưa đủ đội ngũ, nhân lực để giải quyết 2. Tác động của BDKH
2.1. Đến hệ thống tự nhiên và kinh tế - xã hội • Hệ thống tự nhiên
- Hệ quả chung: sự phân bố tính đa dạng sinh học và năng suất của
các hệ sinh thái sẽ bị suy giảm
• Hệ thống kinh tế - xã hội: bị phụ thuộc vào hệ thống tự nhiên 2.2. Theo ngành:
- Nông nghiệp ( theo FAO) => lớn nhất - CN& XD - Dịch vụ 2.3. Theo vùng:
- Những vùng bị ảnh hưởng nhiều nhất: + Vùng ben biển và đảo nhỏ
+ Đồng bằng ven biển và ven sông + Vùng núi
- VD: châu phi cận Xahara, … 2.4. Theo quốc gia
- Các nước đang phát triển bị ảnh hưởng nhiều nhất, bởi vì:
+ vùng có điều kiện tự nhiên dễ bị tổn thương
+ nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào TNNN + phụ thuộc vào sx…
2.5. Phát triển bền vững Tác động đến 3 lĩnh vực - Kinh tế - Xã hội - Môi trường
Dẫn tới những khủng hoảng về 3 linh vực LEC3
1. Thất bại thị trường liên quan đến BDKH lOMoAR cPSD| 58504431
1.1. Hoạt động của thị trường
1.2. Thất bại thị trường LEC5
Giảm nhẹ ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc giải pháp Thích ứng ngắn hạn
So sánh các tiêu chí giữa 2 cái trên Chương 3: kth giảm nhẹ
1. Xác định mức phát thải khí nhà kính toàn cầu tối ưu kinh tế 1.1. Cách tiếp cận:
- Ổn định nồng độ KNK trong khí quyển ở bất cứ mục tiêu nào đòi
hỏi rằng lượng KNK hàng năm phải ở mức cân bằng với khả năng
hấp thụ tự nhiên của trái đất
1.2. Xác định mức phát thải KNK tối ưu kinh tế
- Chi phí thiệt hại do KNK gây ra: tổng chi phí thiệt hại do KNK gây
ra(TDC) và chi phí thiệt hại KNK cận biên ( MDC)
- Chi phí lm giảm KNK: tổng chi phí lm giảm KNK (TAC) và chi phí
lm giảm KNK cận biên ( MAC)
2. Công cụ mệnh lệnh – kiểm soát đôi với giảm phát thải KNK toàn cầu
3. Công cụ kinh tế đối với…
- Thuế đối với phát thải knk
- Giấy phép phát thải KNK có thể chuyển nhượng
- Trợ cấp giảm phát thải KNK
- Chuẩn thải đồng đều ( k hiệu quả và khả thi đối với kinh tế học) SEMI5
Chương 3: kinh tế học giảm nhẹ biến đổi khí hậu - Giảm nhẹ BDKH:
+ Giảm nguồn phát thải KNK ( CO2, CH4,N2O,…) -> kinh tế
( năng lượng, NN, GTVT,chất thải) -> SX&TD lOMoAR cPSD| 58504431
+ Tăng hấp thụ KNK từ hệ sinh thái tự nhiên ( rừng, biển, đất)
Kiểm soát( phòng bệnh), ngăn chặn BDKH(nhiệt độ, nước biển
dâng, lượng mưa, khí hậu cực đoan) diễn ra: + Độ lớn
+ Cường độ/ tần suất
- Hành động kiểm soát vào hôm nay -> lợi ích kiểm soát bdkh sẽ biểu hiện vào 30 năm sau
- Sau 10 năm thì lợi ích kiểm soát sẽ chậm hơn nữa, 40 năm
Càng trì hoãn thì lợi ích ( tránh được thiệt hại từ BDKH – TDC) càng chậm  Kinh tế: - Nguồn lực: + Nguồn lực tự nhiên + Nguồn lực vật chất
+ Nguồn lực con người – thể lực & trí lực
+ Nguồn lực vốn – có sẵn & đi vay
+ Nguồn lực xã hội – mqh Hiệu quả
- Chi phí : hiện tại đầu tư
Lợi ích: tương lai hiệu quả ( lợi ích>chi phí -> lợi ích ròng)  Phát thải KNK: - Lợi ích: GDP - Chi phí: TDC & TAC
Cân nhắc giữa lợi ích và chi phí của việc phát thải KNK để tìm ra E* ( hiệu quả kte)
Giải pháp => nguyên nhân: phát thải KNK -> BDKH
Kinh tế: thất bạn ttrg -> ngoại ứng tiêu cực ( SX)