lOMoARcPSD| 46342985
00--Chương 1: luật hành chính và quản lí nhà nước
I. Luật hành chính ngành luật trong htplvn, bao gồm tổng thế các qpplhc điều chỉnh các quan h
xh trong lĩnh vực qlhcnn
II. LHC- 1 ngành luật về quản lí hc nn
1 vai trò
Biểu hiện
- Hoàn thiện hoạt động chấp hành – điều hành; QPPLHC xác định chế độ pháp lý của các
CQHCNN(Vị trí, cơ cấu tổ chức, ng/tắc hd, ph/vi thẩm quyền...);
- Quy định các ng/tắc cơ bản trong QLHCNN và các vấn đề có liên quan đến thực hiện ng.tc.
*Ý nghĩa: Góp phần củng cố, hoàn thiện BMHCNN và nâng cao hiệu quả của hoạt động QLHCNN
- Xác định địa vị pháp lý của các chủ thQLHCNN khác: cán bộ, công chức, viên chức, tổ chc
XH, công dân... (Vị trí, quyền và nghĩa vụ, biện pháp bảo đảm các quyền và nghĩa vụ...)
Ý nghĩa: Góp phần quan trọng để các chủ thể ch cực tham gia vào QLHCNN
Xác định cơ chế QLHC trên các lĩnh vực; quy định những hành vi nào VPHC, biện pháp xử lý, thủ tục
xử lý chủ thể vi phạm...
Luật hành chính là ngành luật về qun lí hcnn
2. Luật hc với quản lí, qlnn, qlhcnn
a. Quản lý:
KN: là điều khiển, chđạo một hệ thống hay một qtrình, n cứ vào các ng/tắc, quy luật,
định luật tương ứng để cho hệ thng hay qtrình ấy vận động theo ý muốn của nhà quản
lý nhằm đạt được mục đích đã định trước
Các hình thức của Quản lý:
+ Con người điều kiển các vật hữu sinh (QL sinh học)
+ Con người điều khiển các vật vô tri giác (QL kỹ thuật) +
Con người quản lý con người (QL xã hội)
b. Quản lí nhà nước
KN: QLNN là hoạt động của NN trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tự pháp nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN.
c. QLNN trong lĩnh vực hành pháp là QLHCNN
QLHCNN hình thức hoạt động của NN được thực hiện trước hết và chyếu bởi CQHCNN,
nội dung bảo đảm sự chấp hành các VBPL của CQQLNN, nhằm chức chỉ đạo trực ếp,
lOMoARcPSD| 46342985
thường xuyên trên các lĩnh vực ĐSXH. (Do đó, QLHCNN chính là hoạt động chấp hành-điều hành)
Đặc điểm của QLHCNN:
- QLHCNN mangnh chấp hành điều hành – QLHCNN mang nh chủ động, độc lập, sáng to
cao
-QLHCNN mang nh tổ chức trực ếp, thường xuyên và chuyên nghiệp
- QLHCNN mang nh chính trị
III đối tượng và ppdc của lhc
1. Dtdc
a. Kn
Đối tượng dc của ngành luật là các qhxh mà ngành luật đó hướng tới tác động, đc
Dtdc của lhc là các qhxh phát sinh trong lĩnh vực qlhcnn
b.Các nhóm qhxh thuộc pvi dc của ngành luật hc
Nhóm 1: Các quan hệ phát sinh trong quá trình các CQHCNN thực hiện hoạt động
chấp hành – điều hành trên các lĩnh vực của đời sống
+ Qh giữa cqhc cấp trên với cqhcnn cấp dưới theo hệ thống dọc
+ Quan hệ giữa cqhcmn thẩm quyền chung với cqhcnn thẩm quyền chuyên môn
+ Quan hgiữa cqhcnn có thẩm quyền chuyên môn tw với cqhcnn có thẩm quyền
chung ở cấp tỉnh
+ Quan hệ giữa cqhcmn với đơn vị cơ sở trực thuộc ( bộ nội vụ với napa)
+ Qu.he giữa cqhcnn ở đp với đơn vị trực thuộc tw đóng trên địa bàn
+ Quan hệ giữa các cqhcnn chuyên môn ngang cấp ngang quyền khi thực hiện chức
năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
+ Quan hệ giữa cqhcnn với tổ chức xh, đơn vị kt
+ Quan hệ giữa cqhcnn với công dân VN, ng nước ngoài, ng kh quốc tịch
Nhóm 2 mối quan hệ phát sinh khi các cqnn thực hiện các hoạt động củng cố, kiện
toàn nội bộ nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ ( vd quyết định thành lập vụ
B thuộc TANDTC )
Nhóm 3 các qhxh phát sinh trong quá trình các nhân, tổ chức được nn trao quyênf
ến hành qlhcnn trong những trg hợp cụ thể theo luật định
Vd1 công chức A ếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Nhận xét: rộng, 1 bên chủ thể có quyền lực, thẩm quyền nhất định
2. Phương pháp điều chỉnh
+ Phương pháp điều chỉnh là gì: Là cách thức tác động lên các QHΧΗ làm cho các QHXH phát
sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý trí của Nhà nước.
a. Khái niệm Phương pháp điều chỉnh của LHC là cách thức tác động lên các quan hệ XH
phát sinh trong lĩnh vực QLHCNN.
Phương pháp đc của lhc là pp mệnh lệnh đơn phương ( quyền lực- phục tùng ) bởi vì
bất bình đẳng về địa vị pháp lý
lOMoARcPSD| 46342985
+ Bên sử dụng quyền lực NN có quyền đưa ra quyết định trong phạm vi thẩm quyền
của mình; + Bên còn lại trong quan hệ phải phục tùng quyết định.
IV. Nguồn của LHC
1. Khái niệm
Nguồn của LHC là các VBQPPL do NN ban hành có chứa quy phạm pháp luật hành chính nhằm điều
chỉnh các QHQLHCNN.
Hệ thống nguồn của LHC
-VBQPPL do QH ban hành
- Do UBTVQH ban hành
-VBQPPL do CTN ban hành
-VBQPPL do CP ban hành
-VBQPPL do TTgCP ban hành
- VBQPPL do bộ trưởng ban hành
-VBQPPL do Tổng KTNN ban hành
-VBQPPL do CATANDTC, VTVKSNDTC ban hành
-VBQPPL do HĐND, VBPPL do UBND ban hành
-VBQPPL do HĐTP TANDTC ban hành
- VBQPPL liên tịch giữa UBTVQH, CP với Đoàn CT TW MTTQVN và các TV của MT
-VBQPPL giữa bộ trương với CA TANDTC; VT VKSNDTC ban hành
Lưu ý: Tất cả các VBQP trên có chứa các QPPLHC đều là nguồn của LHC
b. Đặc điểm của QPPLHC
- Là một dạng cụ th của QPPL, QPPLHC mang đầy đủ các đặc điểm của QPPL - QPPLHC
có các đặc điểm riêng sau đây:
+ QPPLHC chủ yếu do CQHCNN ban hành;
+ QPPLHC có số lượng lớn và có hiệu lực
Pháp lí khác nhau:
+ Các QPPLHC hợp thành một hệ thống trên nguyên tắc pháp lí nhất định
Phân loại
a. Căn cứ theo Chủ thể ban hành:
+ QPPLHC do CQ quyền lực NN ban hành;
lOMoARcPSD| 46342985
+ Do CTN ban hành
+ Do CQHCNN hoặc người trong CQHCNN ban hành
+ Do TANDTC ban hành; VKSNDTC ban hành.
b. Căn cứ vào cách thức ban hành:
+ QPPLHC do một CQ hay người có thẩm quyền độc lập ban hành
+ QPPLHC liên tịch
c. Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh.
+ Quy phạm nội dụng
+ Quy phạm thủ tục
d. Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về thời gian
+ Quy phạm áp dụng lâu dài
+ Quy phạm áp dụng có thời hạn
+ Quy phạm áp dụng tạm thời
ẹ. Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về không gian
+ QP có hiệu lực pháptrên phạm vi cả + QP hiệu lực pháp lí trên phạm vì tùng nước địa phương
3. Cấu trúc (thành phần) QPPLHC
a. Giả định
- Chthể: cá nhân, tổ chức
- Hoàn cảnh, điều kiện thực hiện hành vi VD:
b. Quy định
bộ phận quan trọng nhất Xác định cách xử sự của chủ thtrong hoàn cảnh, điều kiện được xác
định.
c. Chế tài
- Dự kiến các biện pháp được áp dụng đối với chủ thvi phạm pháp luật (gánh chịu hậu quả
bất lợi
- Chế tài có hai cách thể hin:
+ xác định biện pháp và mức độ cụ thể,
+ xác định nhiều biện pháp khác nhau
4. Thực hiện QPPLHC
Tùy thuộc vào nội dung QPPLHC được thực hiện tự cách tham gia QLHCNN của các chủ th(CQ,
TC, cá nhân) mà QPPLHC được thực hiện theo các hình thức sau:
a. Tuân thủ QPPLHC
lOMoARcPSD| 46342985
b. Chấp hành QPPLHC
c. Sử dụng QPPLHC
d. Ap dụng QPPLHC
Lưu ý khi áp dụng QPPLHC:
+ Áp dụng QPPLHC phải đúng với nội dung và mục đích của QPPL được áp dụng:
+ Áp dụng QPPLHC phải được thực hiện bởi chủ th thẩm quyền: + Áp
dụng QPPLHC phải được thực hiện theo đúng thủ tục mà PL quy đnh;
+ Áp dụng QPPLHC phải được thực hiện trong thời hạn, thời hiệu:
+ Kết quả áp dụng QPPLHC phải được thông báo công khai, chính thức cho đối tương liên quan
phải được thể hiện bằng VB;
VI. QUAN HỆ PHÁP LUT HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm QHPLHC
Là QHXH phát sinh trong quá trình QLHCNN. Được điều chỉnh bởi các QPPLHC giữa các CQ, to chức,
cá nhân mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của PLHC
2. Đặc điểm QHPLHC
a. Quyền và nghĩa vụ của các bên luôn gắn với hoạt động chấp hành- điều hành:
b. QHPLHC phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của một trong các bên (chủ thquản lí đối
tương quân
c. Một bên trong QHPLHC được sử dụng quyền lực NN
d. Các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC thđược giải quyết theo Thủ tục hành
chính hoặc Thủ tục tư pháp
e. Một trong các bên vi phạm yêu cầu của PL đều nguy phải chịu trách nhiệm trước
NN.
3. Phân loại QHPLHC
a. Căn cứ theo nh chất mối quan hệ giữa các chủ th
+ Quan hệ nội bộ (quan hệ lệ thuộc về mặt tổ chức): VD: Chính phủ với Bộ Tài chính
+ Quan hệ liên hệ (không có sự lệ thuộc về tổ chức): VD: Bộ TC và Bộ TP
b. Căn cứ theo nh chất quyền và nghĩa vụ + Quan hệ nội dung:
VD: Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm ông C làm Chánh thanh tra nh.
+ Quan hệ thủ tục: Bộ trưởng Bộ TN & MT kiến nghị Thớng đình chviệc thi hành
NQ của HĐND cấp tỉnh trái với HP, luật VB của CQNN cấp trên về ngành, lĩnh vực
chịu trách nhiệm quản lí.
c. Căn cứ theo lĩnh vực phát sinh quan hệ
+ Nhóm quan hệ về QL KT, VH, an ninh, chính trị, trật tự an toàn XH
+ Nhóm quan hệ về xử lí VPPL, giải quyết tố cáo
lOMoARcPSD| 46342985
4. Cấu trúc (thành phần) của QHPLIC QHPL bộ phận của pháp luật. QHPL trong Lĩnh
vực QLHCNN là QHPLHC.
Do đó, QHPLHC là một trong những hình thức
Biểu hiện của QHPL.
a. Chthể QHPLHC:
Là cá nhân, cơ quan, tổ chức có đủ năng lực chthể để thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với khi tham
gia QHPLHC,
+ Chủ ththường (đối tượng QLHC) + Chủ th
đặc biệt (chủ ththực hiện QLHC)
VD:
b. Nội dung của QHPLHC
Là tổng thể quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể tham gia QHPLHC.
Lưu ý: Quyền và nghĩa vụ của các bên xuất hiện đối với nhau gắn liền với sự kiện pháp lí. (nói cách
khác: SKPL là ĐK trực ếp làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong QHPLHC)
c. Khách thể của QHPLHC
- Khách thể của QHPL được hiểu gì? những lợi ích về vật chất lợi ích phi vật chất
các bên tham gia quan hệ muôn đạt được.
- Khách thể của QHPLHC?
Là “trật tự quản lý HCNN” mà các bên cần thiết đạt đến khi tham gia QHPLHC
- Có 3 loại khách thể: Khách thẻ chung. Khách thể nhóm: khách thể trực ếp
5. Cơ sở làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPLHC
+ Quy phạm pháp luật hành chính
+ Chủ th(NLCT của cá nhân. CQ, tổ chc)
+ Sự kiện pháp lí hành chính
Lưu ý: SKPL là ĐK trực ếp làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một hoặc nhiều QHPL. VD:
SKPLHC có hai loại: Sự biến(là khách quan vd ông A tai nạn gt chet) và hành vi pháp lí hành chính.
( Nằm trong khả năng kiểm soát) VD: đi vào đường cấm, xả thải ra môi trường
BÀI TP:
13. Mọi QHPLHC đều là quan hệ nội bộ.
14. Quan hệ giữa UBND quận Tây Hồ với Trường ĐH Nội vụ Hà Nôi là quan hệ pháp luật hành chính
liên hệ.
lOMoARcPSD| 46342985
15. Chi các CQHCNN mới có thẩm quyền áp dụng QPPLHC trong QHPLHC.
16. Các QPPLHC có hiệu lực pháp lí như nhau.
17. Chỉ các CQHCNN mới ban hành QPPLHC.
18. Các QPPLHC đều có hiệu lực áp dụng trên phạm cc.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
Ông M có hành vi xây dựng công trình phụ trên diện ch một ngôi chùa đã được Nhà nước xếp hạng
di ch nằm trên địa bàn H. Ông M đã bUBND H nhắc nhyêu cầu phải dỡ bỏ công trình sai
phạm đó nhưng ông M cố nh không thực hiện. Chủ tịch UBND xã H đã ra quyết định xpht VPHC
đối với Ông M. Không đồng nh với xử phạt, ông M gửi đơn khiếu nại đến UBND huyện nhưng
cấp huyện không th. Sau khi xem xét, UBND huyện VB gửi UBND xã H giải nóquyết dứt điểm
vụ vi phạm của Ông
Hỏi: bao nhiêu QHPLHC trong nh huống trên? y phân ch cấu trúc của từng QHPLHC đó
Bài làm
13 sai, qhplhc nội bộ là qhplhc phát sinh giữa các chủ thcó quan hệ lệ thuộc về mặt tổ chc
ngoài qhplhc nội bộ ra còn có qhplhc liên hệ là loại qhplhc phát sinh giữa các chủ thể kh có quan hệ
lệ thuộc về mặt tchức
14 đúng vì đây quan hệ giữa quan, tổ chức, cán bộ trong bmnn với tổ chức, nhân ngoài bmnn
và kh có lệ thuộc về mặt tc
15 sai ngoài cqhcnn ra, còn có thể các tổ chức, cá nhân, nhân danh nn, lợi ích nn và sd được
quyn lực nn trong qhplhc
16 sai, vì có những qpplhc có hiệu lực pháp lí trên cả ớc và chung cho các ngành, lĩnh vực quản lí
nhưng cũng qpplhc chỉ hiệu lực trong 1 nganh, 1 lĩnh vực hay một đp, mặt khác cũng những
qpplhc áp dụng cho cả nhân tổ chức, nhưng cũng qpplhc cháp dụng đối với nhân
hoặc đối với tchức
17, sai, bởi vì ở ớc ta, theo quy định của pháp luật hiện hành thì các cơ quan nn hoặc ng có thẩm
quyn ban hành qpplhc có thể là chủ thể lập pháp và chủ thquản lí hcnn, tuy nhiên bởi vì việc ban
hành pháp luật của quốc hội, ủy ban thường vụ Quốc hội theo ché thảo luận tập thể nên kh đủ
đáp ứng yêu cầu năng động và kịp thời, và qh kh có chức năng qlhcnn nên khó có thể ban hành các
qpplhc 1 cách cụ thphuc hợp thực ễn quản từng ngành, lĩnh vực, đp. Cho nên chyếu qpplhc
do cqhcnn hoặc ng có thẩm quyền trong cqhcnn ban hành
Tình huống
Khách thể của ubnd huyện và ubnd xã là trật tự quản lí hành chính nn về hoạt động chấp hành- điu
hành
lOMoARcPSD| 46342985
A.CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯC
1. Khái niệm, đặc điểm CQHCNN
CQHCNN một bphận cấu thành của BMNN, trực thuộc quan quyền lực nhà nước
có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
Là bộ phận cấu thành của BMNN nên CQHHCNN mang đầy đủ những đặc điểm chung của
BMNN, nhưng hệ thống CQ hoạt động trong lĩnh vực QLHCNN nên còn các đặc điểm
sau:
- Là bộ phân cấu thành của BMNN;
- Do CQQLNN thành lập ra và trực thuộc vào CQQLNN
- Bộ máy hành chính nhà ớc hthống các CQHC từ TW đến địa phương do Chính phủ
thống nhất quản lý.
- Hoạt động mang nh chất hành- điều hành.
- Có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc động đáo.
2. Phân loại CQHONN
a. Căn cứ theo quy định pháp lut:
- CQHCNN được quy định trong Hiến pháp: Chính phủ; UBND;( hp chquy định mấy cq lớny
hp chỉ quy định như cq quan trọng, kh thể thiếu, ổn định, ít bthay đổi, xáo trộn. Mấy cơ
quan như bộ thay đổi liên tục, mà kh thể sửa đổi hiến pháp nhiều lần)
- CQHCNN được quy định trong Luật và VB dưới luật: Bộ, CQ ngang bộ, Tổng cục, cục, vụ, viện,
sở, phòng, ban:
b. Căn cứ theo thẩm quyền:
- CQHCNN có thẩm quyền chung: CP, UBND - CQHCNN có thẩm quyền riêng (chuyên môn):
Thực hiện chức năng qlhcnn chỉ có cp,ubnd, các bộ ngành
Các cơ quan qlhc khác chỉ là tham mưu giúp cho các cơ quan trên
II. Hệ thống CQHCNN theo quy định PL
1. Chính phủ:
a. Vị trí pháp lí:
+ Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Thực hiện quyền hành pháp:
· đề xuất chính sách: hoạch định, đề xuất chính sách
Lập quy
· tổ chức thi hành chính sách: phân công, phối hợp, phổ biến, hướng dẫn
Tạo đk, ktra, giám sát, xử lí
lOMoARcPSD| 46342985
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội.
b. Cơ cấu tổ chức CP - Thởng CP
- Các Phó thủ ớng CP
- Các bộ. CQ ngang Bộ (Các bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ là người đứng đầu quản lý)
Bộ trường. Thủ trưởng CQ ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước TTCP, CP và QH về ngành, lĩnh
vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của CP chiu trách nhiệm tập thể về hot
động của chính phủ
(Khoản 4 Điều 25 LTCCP 2015)
Nhiệm vụ, quyền hạn
Điều 96 HP 2013
Luật TCCP 2015
c. Phương thức tổ chức và hoạt động
Phương thức tổ chúc và hoat dong của Chính phủ (điều 5 LTCCP 2015)
1. Tuân thủ HP và PL quản lý XH bằng HP và PL thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ,
bảo đảm bình đẳng giới.
2. Phân định nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm giữa CP, TTgCP với Bộ trưởng, thủ
trưởng cq ngang bộ và chức năng, phạm vi quản lý giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, đề
cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu
3. Tchức BMHC nh gọn, năng động liên lạc hiện quả, bảo đảm nguyên tắc quan
cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo chấp hành nghiêm chỉnh các qd của
quan cấp trên
4. Phần cắp, phân quyền h quyền hợp giữa CP với CQDP, bảo đảm quyền quản thống
nhất của CP và phát huy nh chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của
CQDP
5. Mình bạch, hiện đại hóa hoạt động của CP. Các bộ, cq ngang bộ, CQHC các cấp, bảo
dâm thực hiện nền HC thống nhất, thông suốt, liên tục, dân chủ, hiện đại, phục vụ
ND, chịu sự kiểm tra, giám sát của ND
c. Vị trí pháp li
- UBND là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung ở địa phương.
- Hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều (Tại sao?) - quyền ban hành
VBQPPL d. Cơ cấu tổ chc - Chủ tịch UBND
- Các phó CT UBND
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND (Thủ trưởng các CQCM là thành viên UBND)
NVQH nghiên cứu luật tccqdp 2015
1. Ti sao hoạt động QLHCNN chủ yếu do các CQHCNN thực hiện?
lOMoARcPSD| 46342985
2. Anh/chị nhìn nhận như thế nào về thực ễn tổ chức hệ thống quan HCNN hin
nay? Đề xuất giải pháp cải cách.
3. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
Các nhận định sau dùng hay sai? Giai thich
1. Chỉ có CQHCNN mới thực hiện hoạt động quản lí hành chính NN.(Sai)
2. Các CQHCNN có địa vị pháp lí như nhau.(Sai)
3. Các CQHCNN đều có thẩm quyền ban hành VBQPPL.
4. Các CQHCNN đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
5. Các CQHCNN chỉ được quy định trong các – VB dưới luật.
6. Các CQHCNN đều có thẩm quyền chung
7. CQHCN do cơ quan quyền lực nhà nước thành lập.
8. Tất cả các CQHCNN đều hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chiều.
9. Chỉ có CQHCNN & TW mới có thẩm quyền ban hành VBQPPL.
10. Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ là thành viên của CP.
11. Tất cả TVCP bắt buộc phải đại biểu QH 12. Các CQ chuyên môn thuộc UBND quan
HCNN có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND thực hiện chức năng quản lý hành chính NN.
Công chức cấp xã
Công chức cấp xã:
Công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hương lương từ ngân sách nhà nước,
Công chức cấp xã có các chức danh sau: Trưởng công an, chỉ huy trưởng quân sự, văn phòng- thống
kê, địa chính-xây dựng đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính-nông nghiệp
y dựng (xã), kế toán tại chính; tư pháp-hộ tịch; văn hóa-xã hội
CÁN BỘ (Luật Cán bộ, công chức năm 2008, điều 4)
Là công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương từ NSNN.
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm ktrong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh, huyện
Được bầu cử gichức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uy ban nhân dân,
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
Vd: chủ tịch UBND
VIÊN CHỨC (Luật Viên chức do Quốc hội ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2010. Hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Khái niệm viên chức được qui định tại điều 2. Luật Viên chức
lOMoARcPSD| 46342985
+ Viên chức là công dân Việt Nam được tuyên dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hương lương từ qulương của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật
Viên chức có thể có quốc tịch khác
Thực hiện nhiệm vụ công, không thực hiện quyền lực công như cán bộ, công chức
Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vgần với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Phân loại công chức
a. Căn cứ phân loại
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau: ( gồm 5 ngạch)
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương; ( tầm chuyên gia, tham mưu, ngạch cao nhất trong hệ thống ccvn)
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương(
đủ độchín)
c) Loại C gồm những người được bỏ nhiêm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;( phổ
biến ) ra đh vào nhà nước là vào loại này
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương ngạch
nhân viên ( trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc bằng đh muốn thi vào loại này thì vẫn sẽ ởng lương
nnay)
Ngoài ra còn quy định ngạch khác ( ý kiến chủ quan, mặc dù động nhưng sẽ làm gia tăng
biên chế)
Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
Tphó trưởng phòng hoặc ngang đến thứ trưởng
b. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Các chức danh chuyên môn từ tw đến dp, nhiều vô vàn
Viên chức
Vc loại A,B,C,D
Theo vị trí công tác
+ VC quản lí như trưởng phó khoa + VC
chuyên môn, nghiệp vụ
lOMoARcPSD| 46342985
hps://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-115-2020-ND-CP-tuyen-
dung su-dung-quan-ly-vien-chuc-453968.as px
hps://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-138-2020-ND-CP-tuyen-
dungsu-dung-va-quan-ly-cong-chuc-458542.aspx
Ý nghĩa:
Quản lí, sử dụng đội ngũ khoa học, hợp lí, hiệu quả
Xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp để có động lực phát triển
Theo anh/ chị cán bộ, công chức có vai trò ntn đối với nn và nd
Hiến pháp và pl đã khẳng định vai trò của họ
Nêu kn
Nếu kh có họ thì sẽ làm sao?
Tấm gương tạo dựng niềm n với nn và nd
Nền công vụ mạnh đi đôi với 1 đội ngũ cán bộ, công chức viên chức mạnh
Lấy con người làm trung tâm( trong xd xhcn 2022 )
Đối với nd họ là công bộc
Từ nd mà ra, nn của dân, giá trị mà nd đã trao cho họ
Chịu sự giám sát, lắng nghe ý kiến, nh thần phục vụ nd
Nền công vụ đã bắt kịp nền cv các nước ên ến,.. ruy nhiên vẫn còn xuất hiện những vấn đề êu
cực như nhũng nhiễu,.. chưa chịu ếp thu những cái ên ến, bảo thủ
1. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến thể chế Trung thành với Nhà nước, bảo vệ sự an toàn, danh
dự và lợi ích quốc gia, chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nha nước.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến đạo đức công vụ:
+ Tận tuỵ phc vụ nhân dân, tôn trọng nhân dân liên hệ chặt chẽ với nhân dân; nếp sống lành
mạnh, trung thực, cần kiệm, liêm chính, chỉ công vô tư, tham gia sinh hoạt nơi cư trú.
+ Cán bộ, công chức phải các hành vi, ứng xử tác phong n hoá khi giao ếp giữa đồng nghiệp
với nhau, giao ếp với cấp trên cấp dưới, ngôn nggiao ếp. Trang phục phải chuẩn mực. Khi
giao ếp với nhân dân không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn phiền hà cho nhân dân.
+ Khi căn cứ cho rằng quyết định đó trải pháp luật thì phải kịp thời bảo cáo bằng văn hàn với
người ra quyết định.
lOMoARcPSD| 46342985
Trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành
phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp
trên trực ếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về quyết định của mình.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến kỷ cương, tác phong và ý thức công dân như các nghĩa vụ có ý
thức kỷ luật, thực hiện nối quy cơ quan, bảo vệ công sản.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến trách nhiệm rèn luyện, học tập trau dồi chuyên môn như
thường xuyên học tập nâng cao trình độ, chủ động sáng tạo, phối hợp công tác đhoàn
thành tốt nhiệm vụ.
2. Quyền của cán bộ, công chức:
Về quyền được bảo đảm các điều kiện thị hành công vụ:
+ Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ công vụ.
+ Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định;
+ Được cung cấp thông n liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Vền lương các chế độ liên quan đến ền lương: Ngoài ền lương, công chức được
thanh toán lương làm thêm giờ, lương làm đêm, công tác phí, ền lương trong những ngày
không nghi phép và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
- Vquyền liên quan đến nghỉ ngơi: + Đảm bảo thời gian nghỉ ngơi theo quy định của pháp
luật (nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ phép năm, nghi không hưởng lương...)
3. Quyền nghĩa vụ của viên chức hps://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-
chinh/Nghi-dinh-115-2020-ND-CPtuyen-dung-su-dung-quan-ly-vien-chuc-453968.aspx
Bài Tập
1. Năm 2020, UBND thành phố H đã ban hành quy tắc ứng xử cho CBCC, trong đó bỏ
quy định “cấm” công chức xămnh và dùng nước hoa. Anh/chịy bình luận vsự việc y.
2. Ngày 23/10/2017, đại diện Sở Y tế Thừa thiên Huế đã chính thức xin lỗi bác sĩ Hoàng
Công Truyện về việc kỉ luật khiển trách và phạt ền 5 triệu đồng vì “nói xấu” Bộ trưởng Bộ Y
tế Anh/chị hãy bình luận vụ việc trên.
3. Năm 2021, Sở Nội vụ TP X đã dthảo về quy tắc ứng xử của CBCC của TP với quy định
CBCC không mặc quần jean, áo thun, nói ếng lóng...vv. Anh/chị hãy bình luận sự vic
này
III. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
a. Căn cứ tuyển dụng. + Yêu cầu nhiệm vụ, vị trí
việc làm
+ Chỉ êu biên chế.
b. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
lOMoARcPSD| 46342985
1. Người đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần hội, n
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch duy nhất là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;( là sinh nhật 19t)
c) Có đơn dự tuyển( ý chí, nguyện vọng, tự nguyện, nn kh ép buộc); có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyn.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyền công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang btruy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết
định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án ch; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
c. Phương thức tuyển dụng công chức
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
người đủ điều kiện thi tuyển nếu cam kết nh nguyện làm việc từ 05 năm trở lên miền núi,
biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì được tuyển dụng thông qua xét tuyển.
+ Người học theo hình thức cử tuyển, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; +
SV tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ
Các trường hợp đặc biệt khác: do người đứng đầu quan quản lý công chức có thể ếp nhận
người có đủ ĐK, êu chuẩn của vị trí việc làm vào làm công chức (Theo TT 03/2019)
Điểm mới trong tuyển dụng
Bổ sung thêm trường hợp tuyển dụng thông qua xét tuyển: người theo hình thức cử tuyển
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, khoa học trẻ;
Tiếp nhận vào làm công chức nhiều đối tượng: viên chức, công chức cấp xã người hưởng lương
trong LLVT, người làm công tác cơ yếu...vv
- Thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo lộ trình bảo đảm công khai, minh
bạch, thiết thực, hiệu quả.
lOMoARcPSD| 46342985
- Trđối tượng công chức thuộc khoản 2, 3 Điều 37 là không thực hiện kiểm định chất lượng
đầu vào công chức
Khoản 2, 3 Điều 37
2. Việc tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển được thực hiện theo quyết định của quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đối với từng nhóm đối tượng sau đây:
a) Cam kết nh nguyện làm việc từ 05 năm tr lên ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:
b) Người học theo chế độ cử tuyến theo quy định của Luật giáo dục, sau khi
tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
Đ) Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ
các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
3. Ngoài hình thức tuyển dụng thông qua thi tuyển và xét tuyển, người đứng đầu cơ quan quản
công chức quyết định ếp nhận người đáp ứng các êu chuẩn, điều kiện của vị trí việc
làm vào làm công chức đòi với
Trường hợp sau đây: a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập,
c. Cán bộ, công chức cấp xã,
d. Người hưởng lương trong lực lượng trang nhân dân, người làm việc trong
tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức,
Tiếp nhận để bổ nhiệm làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản đối với
người đang Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ch
tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đông quản trị,
Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kế toán trường người đang giữ chức vụ, chức danh quản khác theo quy
định của Chính phủ trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước
năm giữ trên 50% vốn điều lệ; người được ếp nhận phải được quy hoạch vào
chức vụ bô nhiệm hoặc chức vụ tương đương,
So sánh nguyên tắc tuyển dụng công chức với nguyên tắc tuyển dụngviên chức
+ Về cơ bản là giống nhau;
+ Khác nhau: Nguyên tắc tuyển dụng viên chức đề cao trách nhiệm của người đứng đầu quan,
đơn vị tuyển dụng viên chức.
d.Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (Điều 39)
- TANDTC, VKSNDTC, KTNN phân cấp tuyện dụng CC trong quan, đơn vị thuộc thẩm
quyn quản lý;
VPQH, VPCTN thực hiện tuyển dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý;
lOMoARcPSD| 46342985
- Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP, tổ chức do CP, TTgCP thành lập mà không phải ĐVSNL tuyên
dụng và phân cấp tuyên dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyên quản lý;
- UBND cấp tỉnh tuyển dụng phân cấp tuyển dụng CC trong quan, đơn vị thuộc thẩm
quyn quản lý:
- Cơ quan của ĐCSVN, cơ quan TW của MTTQVN, TCCT-XH tuyển dụng và phân cấp e. Tập sự
“Đlàm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyến
dụng” (NĐ số 138/2020/NĐ-CP)
Thời gian tập sự:
+ 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào CC loại C;
+ 6 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào CC loại D;
Viên chức ngành y là 9 tháng
Hạng D viên chức 3 tháng
Lưu ý:
Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên,
thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chng tác theo
quy định của pháp luật không được nh vào thời gian tập sự.
- Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo
hiểm hội bắt buộc theo đúng quy định của pháp luật, được bố trí làm việc theo đúng
ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm
thời gian công tác đóng bảo hiểm hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng
hoặc lớn hơn thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều 20 NĐ 138/2020.
2. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức
a. Luân chuyển CBCC
Đối tượng: CBCC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lí Được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh
đạo, quản khác trong một thời hạn nhất định để ếp tục được đào tạo, bồi dưỡng rèn luyn
theo yêu cầu nhiệm vụ.
Chthực hiện luận chuyển đối CBCC giữ chức vụ lđql trong quy hoạch vào các chức vụ cao
hơn.
b. Tchức, miễn nhiệm
Cháp dụng với CBCC lãnh đạo, quản CBCC lãnh đạo, quản thể từ chức hoặc miễn nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏel
b) Không đủ năng lực, uy n
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ
d) Vì lý do khác
lOMoARcPSD| 46342985
CBCC lãnh đạo, quản sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên
môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc.
b. Điều động CBCC
Việc điều động CBCC phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC.
CBCC được điều động phải đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm mới.
CBCC được điều động đến quan, tổ chức, đơn vị khác hoặc được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản mới thì đương nhiên thôi gichức vụ lãnh đạo, quản đang đảm nhiệm, trừ trường hợp
kiêm nhiệm
c. Biệt phái
Cơ quan, tchức, đơn vị quản lý CBCC biệt phái CBCC đến làm việc cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
theo yêu cầu nhiệm vụ.
Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CBCC biệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công
chức khi hết thời hạn biệt phái.
Không thực hiện biệt phái đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
IV. Đào tạo, bồi dưỡng, thôi việc, hưu trí
1. Đào tạo, bồi dưỡng
- CSPL: LCBCC 2008, NĐ 101/2017, ND 89/2020
Tình huống:
Bài tập 1:
Anh Nguyễn Văn B là công chức làm việc tại bộ Y. Ngày 15 tháng 1 năm 2018, Anh B nộp đơn xin thôi
việc nhưng bộ Y không đồng ý với lý do anh B đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật. Tuy nhiên
anh B vẫn không đến cơ quan làm việc từ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Sau 03 lần thông báo liên ếp
nhưng Anh B vẫn không đến cơ quan làm việc, bộ Y yêu cầu anh B bồi hoàn chi phí đào tạo khóa học
hai năm từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 3 năm 2017 với kinh phí là 250 triệu đồng.
Hỏi:
1. Trong trường hợp trên nếu thôi việc anh B có phải bồi hoàn chỉ phí đào tạo không? Tại sao?
2. y nh chi phí anh B phải bồi hoàn (nếu có). Giả sử: Anh B được bổ nhiệm công chức từ
tháng 2 năm 2006;
BÀI TẬP 2
Anh Nguyễn Văn H công chức làm việc tại UBND tỉnh K từ năm 2008. Ngày 1 tháng 10 năm 2021
anh H bị VKSND tỉnh K khởi tố về hành vi làm chết người trong khi thi hành công vụ. Ngày 15 tháng
10 năm 2021 căn cbiên bản họp hội đồng xử kỷ luật, chủ tịch UBND tỉnh H ra quyết định buộc
lOMoARcPSD| 46342985
thôi việc đối với anh H và yêu cầu bồi hoàn 100% kinh phí khóa học mà anh H được cử đi học trong
thời gian từ tháng tháng 2 năm 2017 đến tháng 3 năm 2019 với kinh phí là 200 triệu đồng.
Hỏi:
1. Quyết định buộc thôi việc của chủ tịch UBND tỉnh H đúng hay trái quy định của pháp luật?
Tại sao?
2. Anh H có phải đền bù chi phí đào tạo không? Tại sao?
3.Hưu trí, thôi việc
1. Thôi việc
Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chc;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Công chức 02 năm liên ếp không hoàn thành nhiệm vụ
2. Hưu trí
1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, nh đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chc
phải thông báo bằng văn bản vthời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, nh đến ny công chức nghỉ
hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu.
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ KỶ LUT
2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
3. Công chức bTòa án kết án phạt không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phm
tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật:
công chức lãnh đạo, quản phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã hiệu lực pháp
luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bỏ nhim.
THỜI HIỆU, THỜI HẠN XỬ LÀ KÌ LUT
Thời hiệu xử kỷ luật: thời hạn do luật quy định khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức
cóhành vi vi phạm không bị tạm xét xử lý kỷ luật.
Thời hiệu xử lý kỷ luật được nh từ thôn điểm có hành vi vi phạm.
- Thời hiệu xử lý kỷ luật là 2 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỳ lut
bằng hình thức khiển trách; (Điểm a, khoản 1 Điều 80)
- 5 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc điểm a khoản 1 Điều 80.
Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu đổi với các hành vi vi phạm sau:
- Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai
trừ:
lOMoARcPSD| 46342985
- Có hành vi vi phạm quy định về công tác chính trị nội bộ;
- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại, - Sử
dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận giả hoặc không hợp pháp
*Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi
phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
*Thời hạn xử kỷ luật không quá 90 ngày, trường hợp vụ việc những nh ết phức tạp cần
có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác mình làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thẻ kéo dài
nhưng không quá 150 ngày.
Các quy định khác liên quan đến cán bộ, cũng chức bị kỷ luật:
Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thi thời gian nâng lương bị kéo dài 06 tháng, kể
từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực:
- Nếu bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bkéo dài 12 tháng, kể từ ngày quyết
định kỷ luật có hiệu lực.
Sửa đổi, bổ sung K2, 3 Điều 82 (xem Luật)
- Cán bộ, công chức bkỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc nâng
ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỵ luân
có hiệu lực;
- Hết thời hạn này, nếu cán bộ, công chức không vi phạm đến mức phải xử kỷ luật chi ếp
tục thực hiện nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật
- Cán bộ, công chức đang trong thời gian bxem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử thì
không được ứng cử, đề cư, bỏ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng
thi nâng ngạch, giải quyết nghỉ hưu hoặc thời việc.
Cán bộ, công chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vì trí lãnh
đạo, quản lý.
- Việc khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức được lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức
Bài tập
e. Giáng chức là hình thức XLKL chỉ áp dụng với công chức lãnh đạo.
f. Đại biểu Quốc hội là công chức.
g. Công chức chỉ làm việc trong cơ quan nha nước
h. Cảnh cáo là hình thức xử lý kỷ luật thấp nhất đối với công chức
k. Công dân VN, cư trú ở ớc ngoài vẫn có quyền tham gia dự tuyển công chức.
lOMoARcPSD| 46342985
5. Trong mọi trường hợp không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoc
nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
5. Công chức bị kỷ luật do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý
6. Người học theo hình thức cử tuyển được ưu ên xét tuyển tại địa phương.
7. Người được tuyên dụng vào công chức đêu phải thực hiện chế độ tập sự.
Ngày 15/12/2020, Ông A là trưởng phòng tại CQNNY hành vi vi pham ở mức độ đặc biệt nghiêm
trọng theo quy định của pháp luật về thực hành ết kiệm chóng lăng phả Ông A ếp thu, sửa
chữa, chủ động khắc phục hậu qua Hội đồng kỷ luật của CQNN Ý đề xuất đến người thâm
quyên hình thức kỷ luật cách chức đối với ông A. Cần cử quy định PL hiện hành, A/C cho biết
1. Hình thức kỷ luật đối với ông A là đúng hay trái pháp luật? Tại sao?
2. Nếu không đồng ý với hình thức kỷ luật đó thì ông Á có quyền gì?
Ông Nguyễn Văn H hiện đang gichức vụ vụ trưởng tại bộ Y, nh đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu
ông H chỉ còn 23 tháng. Theo quy định của Pl. Hiện hành, ông H có được bổ nhiệm lại không?
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HANH CHINH NHA NUOC
I, Hình thức QLHCNN
- Khái niệm : hình thức QLNN hoạt động biểu hiện
ra bên ngoài của chủ thquản nhằm. thực hiệp tác
động quản (là cách thức thể hiện . nội dung của
QLHCNN trong hoàn cảnh quản lý cụ thể)
●Lưu ý: Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ đòi hỏi các chủ thquản lí cần:
+ Xác lập những quy tắc xử sự ới luật trong những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình,
+ Tiện hành các hoạt động điều hành nội. dung
áp dụng quy phạm pháp luật.
+ Giải quyết những trường hợp không thống nhất. trong
việc áp dụng pháp luật.
b. Các hình thức QLHCNN
Bạn hành VBQPPL
+ Ăn định những quy tắc xử sự trong QLHCNN +
Quy định những nhiệm vụ qu thể, quyền hạn.
trách nhiệm của các bên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
00--Chương 1: luật hành chính và quản lí nhà nước
I. Luật hành chính là ngành luật trong htplvn, bao gồm tổng thế các qpplhc điều chỉnh các quan hệ xh trong lĩnh vực qlhcnn
II. LHC- 1 ngành luật về quản lí hc nn 1 vai trò Biểu hiện
- Hoàn thiện hoạt động chấp hành – điều hành; QPPLHC xác định chế độ pháp lý của các
CQHCNN(Vị trí, cơ cấu tổ chức, ng/tắc hd, ph/vi thẩm quyền...);
- Quy định các ng/tắc cơ bản trong QLHCNN và các vấn đề có liên quan đến thực hiện ng.tắc.
*Ý nghĩa: Góp phần củng cố, hoàn thiện BMHCNN và nâng cao hiệu quả của hoạt động QLHCNN
- Xác định địa vị pháp lý của các chủ thể QLHCNN khác: cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức
XH, công dân... (Vị trí, quyền và nghĩa vụ, biện pháp bảo đảm các quyền và nghĩa vụ...)
Ý nghĩa: Góp phần quan trọng để các chủ thể tich cực tham gia vào QLHCNN
Xác định cơ chế QLHC trên các lĩnh vực; quy định những hành vi nào VPHC, biện pháp xử lý, thủ tục
xử lý chủ thể vi phạm...
⇨ Luật hành chính là ngành luật về quản lí hcnn
2. Luật hc với quản lí, qlnn, qlhcnn a. Quản lý:
● KN: là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình, căn cứ vào các ng/tắc, quy luật,
định luật tương ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo ý muốn của nhà quản
lý nhằm đạt được mục đích đã định trước
● Các hình thức của Quản lý:
+ Con người điều kiển các vật hữu sinh (QL sinh học)
+ Con người điều khiển các vật vô tri vô giác (QL kỹ thuật) +
Con người quản lý con người (QL xã hội) b. Quản lí nhà nước
● KN: QLNN là hoạt động của NN trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tự pháp nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN.
c. QLNN trong lĩnh vực hành pháp là QLHCNN
QLHCNN là hình thức hoạt động của NN được thực hiện trước hết và chủ yếu bởi CQHCNN, có
nội dung là bảo đảm sự chấp hành các VBPL của CQQLNN, nhằm tô chức và chỉ đạo trực tiếp, lOMoAR cPSD| 46342985
thường xuyên trên các lĩnh vực ĐSXH. (Do đó, QLHCNN chính là hoạt động chấp hành-điều hành)
● Đặc điểm của QLHCNN:
- QLHCNN mang tính chấp hành – điều hành – QLHCNN mang tính chủ động, độc lập, sáng tạo cao
-QLHCNN mang tính tổ chức trực tiếp, thường xuyên và chuyên nghiệp
- QLHCNN mang tính chính trị
III đối tượng và ppdc của lhc 1. Dtdc a. Kn
Đối tượng dc của ngành luật là các qhxh mà ngành luật đó hướng tới tác động, đc
Dtdc của lhc là các qhxh phát sinh trong lĩnh vực qlhcnn
b.Các nhóm qhxh thuộc pvi dc của ngành luật hc
Nhóm 1: Các quan hệ phát sinh trong quá trình các CQHCNN thực hiện hoạt động
chấp hành – điều hành trên các lĩnh vực của đời sống
+ Qh giữa cqhc cấp trên với cqhcnn cấp dưới theo hệ thống dọc
+ Quan hệ giữa cqhcmn có thẩm quyền chung với cqhcnn có thẩm quyền chuyên môn
+ Quan hệ giữa cqhcnn có thẩm quyền chuyên môn ở tw với cqhcnn có thẩm quyền chung ở cấp tỉnh
+ Quan hệ giữa cqhcmn với đơn vị cơ sở trực thuộc ( bộ nội vụ với napa)
+ Qu.he giữa cqhcnn ở đp với đơn vị trực thuộc tw đóng trên địa bàn
+ Quan hệ giữa các cqhcnn chuyên môn ngang cấp ngang quyền khi thực hiện chức
năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
+ Quan hệ giữa cqhcnn với tổ chức xh, đơn vị kt
+ Quan hệ giữa cqhcnn với công dân VN, ng nước ngoài, ng kh quốc tịch
Nhóm 2 mối quan hệ phát sinh khi các cqnn thực hiện các hoạt động củng cố, kiện
toàn nội bộ nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ ( vd quyết định thành lập vụ B thuộc TANDTC )
Nhóm 3 các qhxh phát sinh trong quá trình các cá nhân, tổ chức được nn trao quyênf
tiến hành qlhcnn trong những trg hợp cụ thể theo luật định
Vd1 công chức A tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Nhận xét: rộng, 1 bên chủ thể có quyền lực, thẩm quyền nhất định
2. Phương pháp điều chỉnh
+ Phương pháp điều chỉnh là gì: Là cách thức tác động lên các QHΧΗ làm cho các QHXH phát
sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý trí của Nhà nước.
a. Khái niệm Phương pháp điều chỉnh của LHC là cách thức tác động lên các quan hệ XH
phát sinh trong lĩnh vực QLHCNN.
Phương pháp đc của lhc là pp mệnh lệnh đơn phương ( quyền lực- phục tùng ) bởi vì
bất bình đẳng về địa vị pháp lý lOMoAR cPSD| 46342985
+ Bên sử dụng quyền lực NN có quyền đưa ra quyết định trong phạm vi thẩm quyền
của mình; + Bên còn lại trong quan hệ phải phục tùng quyết định. IV. Nguồn của LHC 1. Khái niệm
Nguồn của LHC là các VBQPPL do NN ban hành có chứa quy phạm pháp luật hành chính nhằm điều chỉnh các QHQLHCNN.
Hệ thống nguồn của LHC -VBQPPL do QH ban hành - Do UBTVQH ban hành -VBQPPL do CTN ban hành -VBQPPL do CP ban hành -VBQPPL do TTgCP ban hành -
VBQPPL do bộ trưởng ban hành
-VBQPPL do Tổng KTNN ban hành
-VBQPPL do CATANDTC, VTVKSNDTC ban hành
-VBQPPL do HĐND, VBPPL do UBND ban hành
-VBQPPL do HĐTP TANDTC ban hành -
VBQPPL liên tịch giữa UBTVQH, CP với Đoàn CT TW MTTQVN và các TV của MT
-VBQPPL giữa bộ trương với CA TANDTC; VT VKSNDTC ban hành
Lưu ý: Tất cả các VBQP trên có chứa các QPPLHC đều là nguồn của LHC
b. Đặc điểm của QPPLHC -
Là một dạng cụ thể của QPPL, QPPLHC mang đầy đủ các đặc điểm của QPPL - QPPLHC
có các đặc điểm riêng sau đây:
+ QPPLHC chủ yếu do CQHCNN ban hành;
+ QPPLHC có số lượng lớn và có hiệu lực Pháp lí khác nhau:
+ Các QPPLHC hợp thành một hệ thống trên nguyên tắc pháp lí nhất định Phân loại
a. Căn cứ theo Chủ thể ban hành:
+ QPPLHC do CQ quyền lực NN ban hành; lOMoAR cPSD| 46342985 + Do CTN ban hành
+ Do CQHCNN hoặc người trong CQHCNN ban hành
+ Do TANDTC ban hành; VKSNDTC ban hành.
b. Căn cứ vào cách thức ban hành:
+ QPPLHC do một CQ hay người có thẩm quyền độc lập ban hành + QPPLHC liên tịch
c. Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh. + Quy phạm nội dụng + Quy phạm thủ tục
d. Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về thời gian
+ Quy phạm áp dụng lâu dài
+ Quy phạm áp dụng có thời hạn
+ Quy phạm áp dụng tạm thời
ẹ. Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về không gian
+ QP có hiệu lực pháp lí trên phạm vi cả + QP có hiệu lực pháp lí trên phạm vì tùng nước địa phương
3. Cấu trúc (thành phần) QPPLHC a. Giả định -
Chủ thể: cá nhân, tổ chức -
Hoàn cảnh, điều kiện thực hiện hành vi VD: b. Quy định
Là bộ phận quan trọng nhất Xác định cách xử sự của chủ thể trong hoàn cảnh, điều kiện được xác định. c. Chế tài -
Dự kiến các biện pháp được áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật (gánh chịu hậu quả bất lợi -
Chế tài có hai cách thể hiện:
+ xác định biện pháp và mức độ cụ thể,
+ xác định nhiều biện pháp khác nhau 4. Thực hiện QPPLHC
Tùy thuộc vào nội dung QPPLHC được thực hiện và tự cách tham gia QLHCNN của các chủ thể (CQ,
TC, cá nhân) mà QPPLHC được thực hiện theo các hình thức sau: a. Tuân thủ QPPLHC lOMoAR cPSD| 46342985 b. Chấp hành QPPLHC c. Sử dụng QPPLHC d. Ap dụng QPPLHC
● Lưu ý khi áp dụng QPPLHC:
+ Áp dụng QPPLHC phải đúng với nội dung và mục đích của QPPL được áp dụng:
+ Áp dụng QPPLHC phải được thực hiện bởi chủ thể có thẩm quyền: + Áp
dụng QPPLHC phải được thực hiện theo đúng thủ tục mà PL quy định;
+ Áp dụng QPPLHC phải được thực hiện trong thời hạn, thời hiệu:
+ Kết quả áp dụng QPPLHC phải được thông báo công khai, chính thức cho đối tương liên quan và
phải được thể hiện bằng VB;
VI. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH 1. Khái niệm QHPLHC
Là QHXH phát sinh trong quá trình QLHCNN. Được điều chỉnh bởi các QPPLHC giữa các CQ, to chức,
cá nhân mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của PLHC 2. Đặc điểm QHPLHC
a. Quyền và nghĩa vụ của các bên luôn gắn với hoạt động chấp hành- điều hành:
b. QHPLHC phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của một trong các bên (chủ thể quản lí đối tương quân
c. Một bên trong QHPLHC được sử dụng quyền lực NN
d. Các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC có thể được giải quyết theo Thủ tục hành
chính hoặc Thủ tục tư pháp
e. Một trong các bên vi phạm yêu cầu của PL đều có nguy cơ phải chịu trách nhiệm trước NN. 3. Phân loại QHPLHC
a. Căn cứ theo tính chất mối quan hệ giữa các chủ thể
+ Quan hệ nội bộ (quan hệ lệ thuộc về mặt tổ chức): VD: Chính phủ với Bộ Tài chính
+ Quan hệ liên hệ (không có sự lệ thuộc về tổ chức): VD: Bộ TC và Bộ TP
b. Căn cứ theo tính chất quyền và nghĩa vụ + Quan hệ nội dung:
VD: Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm ông C làm Chánh thanh tra tinh.
+ Quan hệ thủ tục: Bộ trưởng Bộ TN & MT kiến nghị Thủ tướng đình chỉ việc thi hành
NQ của HĐND cấp tỉnh trái với HP, luật và VB của CQNN cấp trên về ngành, lĩnh vực
chịu trách nhiệm quản lí.
c. Căn cứ theo lĩnh vực phát sinh quan hệ
+ Nhóm quan hệ về QL KT, VH, an ninh, chính trị, trật tự an toàn XH
+ Nhóm quan hệ về xử lí VPPL, giải quyết tố cáo lOMoAR cPSD| 46342985 4.
Cấu trúc (thành phần) của QHPLIC QHPL là bộ phận của pháp luật. QHPL trong Lĩnh vực QLHCNN là QHPLHC.
Do đó, QHPLHC là một trong những hình thức Biểu hiện của QHPL. a. Chủ thể QHPLHC:
Là cá nhân, cơ quan, tổ chức có đủ năng lực chủ thể để thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với khi tham gia QHPLHC,
+ Chủ thể thường (đối tượng QLHC) + Chủ thể
đặc biệt (chủ thể thực hiện QLHC) VD: b. Nội dung của QHPLHC
Là tổng thể quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể tham gia QHPLHC.
Lưu ý: Quyền và nghĩa vụ của các bên xuất hiện đối với nhau gắn liền với sự kiện pháp lí. (nói cách
khác: SKPL là ĐK trực tiếp làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong QHPLHC) c. Khách thể của QHPLHC
- Khách thể của QHPL được hiểu là gì? Là những lợi ích về vật chất và lợi ích phi vật chất mà
các bên tham gia quan hệ muôn đạt được. - Khách thể của QHPLHC?
Là “trật tự quản lý HCNN” mà các bên cần thiết đạt đến khi tham gia QHPLHC
- Có 3 loại khách thể: Khách thẻ chung. Khách thể nhóm: khách thể trực tiếp 5.
Cơ sở làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPLHC
+ Quy phạm pháp luật hành chính
+ Chủ thể (NLCT của cá nhân. CQ, tổ chức)
+ Sự kiện pháp lí hành chính
● Lưu ý: SKPL là ĐK trực tiếp làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một hoặc nhiều QHPL. VD:
SKPLHC có hai loại: Sự biến(là khách quan vd ông A tai nạn gt chet) và hành vi pháp lí hành chính.
( Nằm trong khả năng kiểm soát) VD: đi vào đường cấm, xả thải ra môi trường BÀI TẬP:
13. Mọi QHPLHC đều là quan hệ nội bộ.
14. Quan hệ giữa UBND quận Tây Hồ với Trường ĐH Nội vụ Hà Nôi là quan hệ pháp luật hành chính liên hệ. lOMoAR cPSD| 46342985
15. Chi các CQHCNN mới có thẩm quyền áp dụng QPPLHC trong QHPLHC.
16. Các QPPLHC có hiệu lực pháp lí như nhau.
17. Chỉ các CQHCNN mới ban hành QPPLHC.
18. Các QPPLHC đều có hiệu lực áp dụng trên phạm cả nước. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
Ông M có hành vi xây dựng công trình phụ trên diện tích một ngôi chùa đã được Nhà nước xếp hạng
di tích nằm trên địa bàn xã H. Ông M đã bị UBND xã H nhắc nhờ yêu cầu phải dỡ bỏ công trình sai
phạm đó nhưng ông M cố tình không thực hiện. Chủ tịch UBND xã H đã ra quyết định xử phạt VPHC
đối với Ông M. Không đồng tình với QĐ xử phạt, ông M gửi đơn khiếu nại đến UBND huyện nhưng
cấp huyện không thụ lý. Sau khi xem xét, UBND huyện có VB gửi UBND xã H giải nóquyết dứt điểm vụ vi phạm của Ông
Hỏi: Có bao nhiêu QHPLHC trong tình huống trên? Hãy phân tích cấu trúc của từng QHPLHC đó Bài làm
13 sai, qhplhc nội bộ là qhplhc phát sinh giữa các chủ thể có quan hệ lệ thuộc về mặt tổ chức
ngoài qhplhc nội bộ ra còn có qhplhc liên hệ là loại qhplhc phát sinh giữa các chủ thể kh có quan hệ
lệ thuộc về mặt tổ chức
14 đúng vì đây là quan hệ giữa cơ quan, tổ chức, cán bộ trong bmnn với tổ chức, cá nhân ngoài bmnn
và kh có lệ thuộc về mặt tc
15 sai vì ngoài cqhcnn ra, còn có thể là các tổ chức, cá nhân, nhân danh nn, vì lợi ích nn và sd được quyền lực nn trong qhplhc
16 sai, vì có những qpplhc có hiệu lực pháp lí trên cả nước và chung cho các ngành, lĩnh vực quản lí
nhưng cũng có qpplhc chỉ hiệu lực trong 1 nganh, 1 lĩnh vực hay một đp, mặt khác cũng có những
qpplhc áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức, nhưng cũng có qpplhc chỉ áp dụng đối với cá nhân
hoặc đối với tổ chức
17, sai, bởi vì ở nước ta, theo quy định của pháp luật hiện hành thì các cơ quan nn hoặc ng có thẩm
quyền ban hành qpplhc có thể là chủ thể lập pháp và chủ thể quản lí hcnn, tuy nhiên bởi vì việc ban
hành pháp luật của quốc hội, ủy ban thường vụ Quốc hội theo cơ ché thảo luận tập thể nên kh đủ
đáp ứng yêu cầu năng động và kịp thời, và qh kh có chức năng qlhcnn nên khó có thể ban hành các
qpplhc 1 cách cụ thể và phuc hợp thực tiễn quản lí từng ngành, lĩnh vực, đp. Cho nên chủ yếu qpplhc
do cqhcnn hoặc ng có thẩm quyền trong cqhcnn ban hành Tình huống
Khách thể của ubnd huyện và ubnd xã là trật tự quản lí hành chính nn về hoạt động chấp hành- điều hành lOMoAR cPSD| 46342985
A.CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC I.
TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm, đặc điểm CQHCNN
● CQHCNN là một bộ phận cấu thành của BMNN, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước và
có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
● Là bộ phận cấu thành của BMNN nên CQHHCNN mang đầy đủ những đặc điểm chung của
BMNN, nhưng là hệ thống CQ hoạt động trong lĩnh vực QLHCNN nên còn có các đặc điểm sau:
- Là bộ phân cấu thành của BMNN;
- Do CQQLNN thành lập ra và trực thuộc vào CQQLNN
- Bộ máy hành chính nhà nước là hệ thống các CQHC từ TW đến địa phương do Chính phủ thống nhất quản lý.
- Hoạt động mang tính chất hành- điều hành.
- Có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc động đáo. 2. Phân loại CQHONN
a. Căn cứ theo quy định pháp luật:
- CQHCNN được quy định trong Hiến pháp: Chính phủ; UBND;( hp chỉ quy định mấy cq lớn này
vì hp chỉ quy định như cq quan trọng, kh thể thiếu, ổn định, ít bị thay đổi, xáo trộn. Mấy cơ
quan như bộ thay đổi liên tục, mà kh thể sửa đổi hiến pháp nhiều lần)
- CQHCNN được quy định trong Luật và VB dưới luật: Bộ, CQ ngang bộ, Tổng cục, cục, vụ, viện, sở, phòng, ban:
b. Căn cứ theo thẩm quyền:
- CQHCNN có thẩm quyền chung: CP, UBND - CQHCNN có thẩm quyền riêng (chuyên môn):
Thực hiện chức năng qlhcnn chỉ có cp,ubnd, các bộ ngành
Các cơ quan qlhc khác chỉ là tham mưu giúp cho các cơ quan trên II.
Hệ thống CQHCNN theo quy định PL 1. Chính phủ: a. Vị trí pháp lí:
+ Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Thực hiện quyền hành pháp:
· đề xuất chính sách: hoạch định, đề xuất chính sách Lập quy
· tổ chức thi hành chính sách: phân công, phối hợp, phổ biến, hướng dẫn
Tạo đk, ktra, giám sát, xử lí lOMoAR cPSD| 46342985
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội.
b. Cơ cấu tổ chức CP - Thủ tưởng CP - Các Phó thủ tướng CP
- Các bộ. CQ ngang Bộ (Các bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang Bộ là người đứng đầu quản lý)
Bộ trường. Thủ trưởng CQ ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước TTCP, CP và QH về ngành, lĩnh
vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của CP chiu trách nhiệm tập thể về hoạt động của chính phủ
(Khoản 4 Điều 25 LTCCP 2015) Nhiệm vụ, quyền hạn Điều 96 HP 2013 Luật TCCP 2015
c. Phương thức tổ chức và hoạt động
Phương thức tổ chúc và hoat dong của Chính phủ (điều 5 LTCCP 2015)
1. Tuân thủ HP và PL quản lý XH bằng HP và PL thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ,
bảo đảm bình đẳng giới.
2. Phân định rõ nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm giữa CP, TTgCP với Bộ trưởng, thủ
trưởng cq ngang bộ và chức năng, phạm vi quản lý giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, đề
cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu
3. Tổ chức BMHC tính gọn, năng động liên lạc hiện quả, bảo đảm nguyên tắc cơ quan
cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo và chấp hành nghiêm chỉnh các qd của cơ quan cấp trên
4. Phần cắp, phân quyền h quyền hợp lý giữa CP với CQDP, bảo đảm quyền quản lý thống
nhất của CP và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của CQDP
5. Mình bạch, hiện đại hóa hoạt động của CP. Các bộ, cq ngang bộ, CQHC các cấp, bảo
dâm thực hiện nền HC thống nhất, thông suốt, liên tục, dân chủ, hiện đại, phục vụ
ND, chịu sự kiểm tra, giám sát của ND c. Vị trí pháp li
- UBND là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung ở địa phương.
- Hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc hai chiều (Tại sao?) - Có quyền ban hành VBQPPL d. Cơ cấu tổ chức - Chủ tịch UBND - Các phó CT UBND
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND (Thủ trưởng các CQCM là thành viên UBND)
NVQH nghiên cứu luật tccqdp 2015
1. Tại sao hoạt động QLHCNN chủ yếu do các CQHCNN thực hiện? lOMoAR cPSD| 46342985
2. Anh/chị nhìn nhận như thế nào về thực tiễn tổ chức hệ thống cơ quan HCNN hiện
nay? Đề xuất giải pháp cải cách.
3. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
Các nhận định sau dùng hay sai? Giai thich
1. Chỉ có CQHCNN mới thực hiện hoạt động quản lí hành chính NN.(Sai)
2. Các CQHCNN có địa vị pháp lí như nhau.(Sai)
3. Các CQHCNN đều có thẩm quyền ban hành VBQPPL.
4. Các CQHCNN đều có quyền ban hành quyết định hành chính.
5. Các CQHCNN chỉ được quy định trong các – VB dưới luật.
6. Các CQHCNN đều có thẩm quyền chung
7. CQHCN do cơ quan quyền lực nhà nước thành lập.
8. Tất cả các CQHCNN đều hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chiều.
9. Chỉ có CQHCNN & TW mới có thẩm quyền ban hành VBQPPL.
10. Bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ là thành viên của CP.
11. Tất cả TVCP bắt buộc phải là đại biểu QH 12. Các CQ chuyên môn thuộc UBND là cơ quan
HCNN có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND thực hiện chức năng quản lý hành chính NN. Công chức cấp xã • Công chức cấp xã:
Công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hương lương từ ngân sách nhà nước,
Công chức cấp xã có các chức danh sau: Trưởng công an, chỉ huy trưởng quân sự, văn phòng- thống
kê, địa chính-xây dựng đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính-nông nghiệp
xây dựng (xã), kế toán tại chính; tư pháp-hộ tịch; văn hóa-xã hội
CÁN BỘ (Luật Cán bộ, công chức năm 2008, điều 4)
• Là công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương từ NSNN.
• Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh, huyện
• Được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uy ban nhân dân,
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã Vd: chủ tịch UBND
VIÊN CHỨC (Luật Viên chức do Quốc hội ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2010. Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012)
Khái niệm viên chức được qui định tại điều 2. Luật Viên chức lOMoAR cPSD| 46342985
+ Viên chức là công dân Việt Nam được tuyên dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hương lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật
Viên chức có thể có quốc tịch khác
Thực hiện nhiệm vụ công, không thực hiện quyền lực công như cán bộ, công chức
Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gần với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Phân loại công chức a. Căn cứ phân loại
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau: ( gồm 5 ngạch) •
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương; ( tầm chuyên gia, tham mưu, ngạch cao nhất trong hệ thống ccvn) •
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương( đủ độchín) •
c) Loại C gồm những người được bỏ nhiêm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;( phổ
biến ) ra đh vào nhà nước là vào loại này •
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch
nhân viên ( trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc bằng đh muốn thi vào loại này thì vẫn sẽ hưởng lương nnay)
Ngoài ra còn có quy định có ngạch khác ( ý kiến chủ quan, mặc dù cơ động nhưng sẽ làm gia tăng biên chế)
Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
Từ phó trưởng phòng hoặc ngang đến thứ trưởng
b. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Các chức danh chuyên môn từ tw đến dp, nhiều vô vàn Viên chức Vc loại A,B,C,D Theo vị trí công tác
+ VC quản lí như trưởng phó khoa + VC chuyên môn, nghiệp vụ lOMoAR cPSD| 46342985
https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-115-2020-ND-CP-tuyen-
dung su-dung-quan-ly-vien-chuc-453968.as px
https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-138-2020-ND-CP-tuyen-
dungsu-dung-va-quan-ly-cong-chuc-458542.aspx Ý nghĩa:
Quản lí, sử dụng đội ngũ khoa học, hợp lí, hiệu quả
Xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp để có động lực phát triển
Theo anh/ chị cán bộ, công chức có vai trò ntn đối với nn và nd
Hiến pháp và pl đã khẳng định vai trò của họ Nêu kn
Nếu kh có họ thì sẽ làm sao?
Tấm gương tạo dựng niềm tin với nn và nd
Nền công vụ mạnh đi đôi với 1 đội ngũ cán bộ, công chức viên chức mạnh
Lấy con người làm trung tâm( trong xd xhcn 2022 )
Đối với nd họ là công bộc
Từ nd mà ra, nn của dân, giá trị mà nd đã trao cho họ
Chịu sự giám sát, lắng nghe ý kiến, tinh thần phục vụ nd
Nền công vụ đã bắt kịp nền cv các nước tiên tiến,.. ruy nhiên vẫn còn xuất hiện những vấn đề tiêu
cực như nhũng nhiễu,.. chưa chịu tiếp thu những cái tiên tiến, bảo thủ
1. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến thể chế Trung thành với Nhà nước, bảo vệ sự an toàn, danh
dự và lợi ích quốc gia, chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nha nước.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến đạo đức công vụ:
+ Tận tuỵ phục vụ nhân dân, tôn trọng nhân dân liên hệ chặt chẽ với nhân dân; có nếp sống lành
mạnh, trung thực, cần kiệm, liêm chính, chỉ công vô tư, tham gia sinh hoạt nơi cư trú.
+ Cán bộ, công chức phải có các hành vi, ứng xử và tác phong văn hoá khi giao tiếp giữa đồng nghiệp
với nhau, giao tiếp với cấp trên và cấp dưới, ngôn ngữ giao tiếp. Trang phục phải chuẩn mực. Khi
giao tiếp với nhân dân không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn phiền hà cho nhân dân.
+ Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trải pháp luật thì phải kịp thời bảo cáo bằng văn hàn với người ra quyết định. lOMoAR cPSD| 46342985
Trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành
phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp
trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về quyết định của mình.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến kỷ cương, tác phong và ý thức công dân như các nghĩa vụ có ý
thức kỷ luật, thực hiện nối quy cơ quan, bảo vệ công sản.
- Nhóm nghĩa vụ liên quan đến trách nhiệm rèn luyện, học tập trau dồi chuyên môn như
thường xuyên học tập nâng cao trình độ, chủ động sáng tạo, phối hợp công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2. Quyền của cán bộ, công chức:
Về quyền được bảo đảm các điều kiện thị hành công vụ:
+ Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ công vụ.
+ Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định;
+ Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương: Ngoài tiền lương, công chức được
thanh toán lương làm thêm giờ, lương làm đêm, công tác phí, tiền lương trong những ngày
không nghi phép và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
- Về quyền liên quan đến nghỉ ngơi: + Đảm bảo thời gian nghỉ ngơi theo quy định của pháp
luật (nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ phép năm, nghi không hưởng lương...)
3. Quyền và nghĩa vụ của viên chức https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-
chinh/Nghi-dinh-115-2020-ND-CPtuyen-dung-su-dung-quan-ly-vien-chuc-453968.aspx Bài Tập 1.
Năm 2020, UBND thành phố H đã ban hành quy tắc ứng xử cho CBCC, trong đó bỏ
quy định “cấm” công chức xăm hình và dùng nước hoa. Anh/chị hãy bình luận về sự việc này. 2.
Ngày 23/10/2017, đại diện Sở Y tế Thừa thiên Huế đã chính thức xin lỗi bác sĩ Hoàng
Công Truyện về việc kỉ luật khiển trách và phạt tiền 5 triệu đồng vì “nói xấu” Bộ trưởng Bộ Y
tế Anh/chị hãy bình luận vụ việc trên.
3. Năm 2021, Sở Nội vụ TP X đã dự thảo về quy tắc ứng xử của CBCC của TP với quy định
CBCC không mặc quần jean, áo thun, nói tiếng lóng...vv. Anh/chị hãy bình luận sự việc này
III. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC a.
Căn cứ tuyển dụng. + Yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm + Chỉ tiêu biên chế. b.
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức lOMoAR cPSD| 46342985
• 1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
• a) Có một quốc tịch duy nhất là quốc tịch Việt Nam;
• b) Đủ 18 tuổi trở lên;( là sinh nhật 19t)
• c) Có đơn dự tuyển( ý chí, nguyện vọng, tự nguyện, nn kh ép buộc); có lý lịch rõ ràng;
• d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
• d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
• e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
• g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
• 2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyền công chức:
• a) Không cư trú tại Việt Nam;
• b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
• c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết
định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
c. Phương thức tuyển dụng công chức
• Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
• người có đủ điều kiện thi tuyển nếu cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi,
biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì được tuyển dụng thông qua xét tuyển.
+ Người học theo hình thức cử tuyển, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; +
SV tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ
● Các trường hợp đặc biệt khác: do người đứng đầu cơ quan quản lý công chức có thể tiếp nhận
người có đủ ĐK, tiêu chuẩn của vị trí việc làm vào làm công chức (Theo TT 03/2019)
Điểm mới trong tuyển dụng
Bổ sung thêm trường hợp tuyển dụng thông qua xét tuyển: người theo hình thức cử tuyển và
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, khoa học trẻ;
Tiếp nhận vào làm công chức nhiều đối tượng: viên chức, công chức cấp xã người hưởng lương
trong LLVT, người làm công tác cơ yếu...vv
- Thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo lộ trình bảo đảm công khai, minh
bạch, thiết thực, hiệu quả. lOMoAR cPSD| 46342985
- Trừ đối tượng công chức thuộc khoản 2, 3 Điều 37 là không thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức Khoản 2, 3 Điều 37
2. Việc tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển được thực hiện theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức đối với từng nhóm đối tượng sau đây:
a) Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:
b) Người học theo chế độ cử tuyến theo quy định của Luật giáo dục, sau khi
tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
Đ) Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ
các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
3. Ngoài hình thức tuyển dụng thông qua thi tuyển và xét tuyển, người đứng đầu cơ quan quản
lý lý công chức quyết định tiếp nhận người đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc
làm vào làm công chức đòi với
Trường hợp sau đây: a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập,
c. Cán bộ, công chức cấp xã,
d. Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong
tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức,
Tiếp nhận để bổ nhiệm làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với
người đang là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đông quản trị,
Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kế toán trường và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý khác theo quy
định của Chính phủ trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước
năm giữ trên 50% vốn điều lệ; người được tiếp nhận phải được quy hoạch vào
chức vụ bô nhiệm hoặc chức vụ tương đương,
So sánh nguyên tắc tuyển dụng công chức với nguyên tắc tuyển dụngviên chức
+ Về cơ bản là giống nhau;
+ Khác nhau: Nguyên tắc tuyển dụng viên chức đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tuyển dụng viên chức.
d.Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (Điều 39)
- TANDTC, VKSNDTC, KTNN và phân cấp tuyện dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
VPQH, VPCTN thực hiện tuyển dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; lOMoAR cPSD| 46342985
- Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP, tổ chức do CP, TTgCP thành lập mà không phải là ĐVSNL tuyên
dụng và phân cấp tuyên dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyên quản lý;
- UBND cấp tỉnh tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng CC trong cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý:
- Cơ quan của ĐCSVN, cơ quan TW của MTTQVN, TCCT-XH tuyển dụng và phân cấp e. Tập sự
“Để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyến
dụng” (NĐ số 138/2020/NĐ-CP) ● Thời gian tập sự:
+ 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào CC loại C;
+ 6 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào CC loại D;
Viên chức ngành y là 9 tháng
Hạng D viên chức 3 tháng Lưu ý:
Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên,
thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo
quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
- Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của pháp luật, được bố trí làm việc theo đúng
ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà
thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng
hoặc lớn hơn thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều 20 NĐ 138/2020.
2. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức a. Luân chuyển CBCC
Đối tượng: CBCC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lí Được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh
đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Chỉ thực hiện luận chuyển đối CBCC giữ chức vụ lđql và trong quy hoạch vào các chức vụ cao hơn.
b. Từ chức, miễn nhiệm
• Chỉ áp dụng với CBCC lãnh đạo, quản lý CBCC lãnh đạo, quản lý có thể từ chức hoặc miễn nhiệm
trong các trường hợp sau đây: a) Không đủ sức khỏel
b) Không đủ năng lực, uy tín
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ d) Vì lý do khác lOMoAR cPSD| 46342985
CBCC lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên
môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc. b. Điều động CBCC
• Việc điều động CBCC phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC.
• CBCC được điều động phải đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm mới.
CBCC được điều động đến cơ quan, tổ chức, đơn vị khác hoặc được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý mới thì đương nhiên thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm, trừ trường hợp kiêm nhiệm c. Biệt phái
• Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CBCC biệt phái CBCC đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ.
• Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.
• Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CBCC biệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công
chức khi hết thời hạn biệt phái.
• Không thực hiện biệt phái đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. IV.
Đào tạo, bồi dưỡng, thôi việc, hưu trí
1. Đào tạo, bồi dưỡng
- CSPL: LCBCC 2008, NĐ 101/2017, ND 89/2020 Tình huống: Bài tập 1:
Anh Nguyễn Văn B là công chức làm việc tại bộ Y. Ngày 15 tháng 1 năm 2018, Anh B nộp đơn xin thôi
việc nhưng bộ Y không đồng ý với lý do anh B đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật. Tuy nhiên
anh B vẫn không đến cơ quan làm việc từ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Sau 03 lần thông báo liên tiếp
nhưng Anh B vẫn không đến cơ quan làm việc, bộ Y yêu cầu anh B bồi hoàn chi phí đào tạo khóa học
hai năm từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 3 năm 2017 với kinh phí là 250 triệu đồng. Hỏi:
1. Trong trường hợp trên nếu thôi việc anh B có phải bồi hoàn chỉ phí đào tạo không? Tại sao?
2. Hãy tính chi phí anh B phải bồi hoàn (nếu có). Giả sử: Anh B được bổ nhiệm công chức từ tháng 2 năm 2006; BÀI TẬP 2
Anh Nguyễn Văn H là công chức làm việc tại UBND tỉnh K từ năm 2008. Ngày 1 tháng 10 năm 2021
anh H bị VKSND tỉnh K khởi tố về hành vi làm chết người trong khi thi hành công vụ. Ngày 15 tháng
10 năm 2021 căn cử biên bản họp hội đồng xử lý kỷ luật, chủ tịch UBND tỉnh H ra quyết định buộc lOMoAR cPSD| 46342985
thôi việc đối với anh H và yêu cầu bồi hoàn 100% kinh phí khóa học mà anh H được cử đi học trong
thời gian từ tháng tháng 2 năm 2017 đến tháng 3 năm 2019 với kinh phí là 200 triệu đồng. Hỏi:
1. Quyết định buộc thôi việc của chủ tịch UBND tỉnh H đúng hay trái quy định của pháp luật? Tại sao?
2. Anh H có phải đền bù chi phí đào tạo không? Tại sao? 3.Hưu trí, thôi việc 1. Thôi việc
Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
• a) Do sắp xếp tổ chức;
• b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
• c) Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ 2. Hưu trí
• 1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
• 2. Trước 06 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức
phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ
hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu.
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ KỶ LUẬT
• 2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
• 3. Công chức bị Tòa án kết án phạt tù má không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm
tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật:
công chức lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bỏ nhiệm.
THỜI HIỆU, THỜI HẠN XỬ LÀ KÌ LUẬT
• Thời hiệu xử lý kỷ luật: là thời hạn do luật quy định mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức
cóhành vi vi phạm không bị tạm xét xử lý kỷ luật.
• Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thôn điểm có hành vi vi phạm.
- Thời hiệu xử lý kỷ luật là 2 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỳ luật
bằng hình thức khiển trách; (Điểm a, khoản 1 Điều 80)
- 5 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc điểm a khoản 1 Điều 80.
Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu đổi với các hành vi vi phạm sau:
- Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ: lOMoAR cPSD| 46342985
- Có hành vi vi phạm quy định về công tác chính trị nội bộ;
- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại, - Sử
dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận giả hoặc không hợp pháp
*Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi
phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
*Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày, trường hợp vụ việc có những tính tiết phức tạp cần
có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác mình làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thẻ kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Các quy định khác liên quan đến cán bộ, cũng chức bị kỷ luật:
Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thi thời gian nâng lương bị kéo dài 06 tháng, kể
từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực:
- Nếu bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài 12 tháng, kể từ ngày quyết
định kỷ luật có hiệu lực.
● Sửa đổi, bổ sung K2, 3 Điều 82 (xem Luật)
- Cán bộ, công chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc nâng
ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỵ luân có hiệu lực;
- Hết thời hạn này, nếu cán bộ, công chức không vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật chi tiếp
tục thực hiện nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật
- Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử thì
không được ứng cử, đề cư, bỏ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng
thi nâng ngạch, giải quyết nghỉ hưu hoặc thời việc.
Cán bộ, công chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vì trí lãnh đạo, quản lý.
- Việc khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức được lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức Bài tập
e. Giáng chức là hình thức XLKL chỉ áp dụng với công chức lãnh đạo.
f. Đại biểu Quốc hội là công chức.
g. Công chức chỉ làm việc trong cơ quan nha nước
h. Cảnh cáo là hình thức xử lý kỷ luật thấp nhất đối với công chức
k. Công dân VN, cư trú ở nước ngoài vẫn có quyền tham gia dự tuyển công chức. lOMoAR cPSD| 46342985
5. Trong mọi trường hợp không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc
nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
5. Công chức bị kỷ luật do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý
6. Người học theo hình thức cử tuyển được ưu tiên xét tuyển tại địa phương.
7. Người được tuyên dụng vào công chức đêu phải thực hiện chế độ tập sự.
Ngày 15/12/2020, Ông A là trưởng phòng tại CQNNY hành vi vi pham ở mức độ đặc biệt nghiêm
trọng theo quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm chóng lăng phả Ông A tiếp thu, sửa
chữa, chủ động khắc phục hậu qua Hội đồng kỷ luật của CQNN Ý đề xuất đến người có thâm
quyên hình thức kỷ luật cách chức đối với ông A. Cần cử quy định PL hiện hành, A/C cho biết
1. Hình thức kỷ luật đối với ông A là đúng hay trái pháp luật? Tại sao?
2. Nếu không đồng ý với hình thức kỷ luật đó thì ông Á có quyền gì?
Ông Nguyễn Văn H hiện đang giữ chức vụ vụ trưởng tại bộ Y, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu
ông H chỉ còn 23 tháng. Theo quy định của Pl. Hiện hành, ông H có được bổ nhiệm lại không?
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HANH CHINH NHA NUOC I, Hình thức QLHCNN
- Khái niệm : hình thức QLNN là hoạt động biểu hiện
ra bên ngoài của chủ thể quản lý nhằm. thực hiệp tác
động quản lý (là cách thức thể hiện . nội dung của
QLHCNN trong hoàn cảnh quản lý cụ thể)
●Lưu ý: Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ đòi hỏi các chủ thể quản lí cần:
+ Xác lập những quy tắc xử sự dưới luật trong những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình,
+ Tiện hành các hoạt động điều hành mà nội. dung là
áp dụng quy phạm pháp luật.
+ Giải quyết những trường hợp không thống nhất. trong
việc áp dụng pháp luật.
b. Các hình thức QLHCNN ● Bạn hành VBQPPL
+ Ăn định những quy tắc xử sự trong QLHCNN +
Quy định những nhiệm vụ qu thể, quyền hạn.
trách nhiệm của các bên