lOMoARcPSD| 58562220
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Các khái niệm về TMDT
KHÁI NIỆM THEO FORMAL VÀ INFORMAL
Include web, mobile browers and apps
Digitally Enabled commercial transactions between and among organizations and
individuals (E-commerce, Loudon,2021)
- Sự khác biệt giữ destop web, mobile browser và app, khác biệt, tại sao doanh nghiệp
phải phát triển cả 3, lí do → đa nền tảng
Web 1.0 → tương tác 1 chiều
Wen 2.0 → tương tác, bình luận, UGCs → thông qua máy tính
Mobile browser cánh cổng để tiếp cận
Với TMDT doanh nghiệp cách nhau bởi cú l click chuột của khách hàng
App → làm cho cú click chuột xa hơn, khó dịch chuyển
Hoạt động TMDT việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương
mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc
các mạng mở khác. (Nghị định chính phủ) Mang tính hàn lâm, kỹ thuật
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu xúc tiến thương mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác (vật chất & tinh thần: thương hiệu, độ nhận diện)
Đa kênh Online → Offline; Offline to Online
Hoạt động bên trong và bên ngoài (E - business)
Social commerce (UGC, KOL…)
Mobile commerce
Local commerce
Telecomunication networks = Tele + communication mạng điện thoại, Mạng truyền hình,
Intranet, Extranet (mở rộng của mạng nội bộ), Internet
lOMoARcPSD| 58562220
→ Doanh nghiệp cần cả 3
World mart (retailer) P&G (cho phép tiếp cận vào mạng nội bộ của world mart): biết
hàng nào tiêu thụ tốt tại World mart, số lượng như nào, dung tích bao nhiêu
Địa điểm gửi của doanh nghiệp → quy về trụ sở
KHÁI NIỆM THEO CHIỀU DỌC, CHIỀU NGANG
Hàng hóa số hóa: phần mềm, ebook, khóa học, cloud computing,
lOMoARcPSD| 58562220
Phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ:
- Dịch vụ: sản xuất tiêu dùng của dịch vụ diễn ra dồng thời, phụ thuộc vào nơi chốn,
diễn ra sẽ hok đồng nhất, khó tiêu chuẩn hóa ( thể ăn chỗ này ngon chỗ chi nhánh
khác hok ngon) TMDT giúp dịch vụ: thỏa thuận online, tìm kiếm thông tin,
booking chất lượng, lan rộng hơn, dễ dàng hơn
- Hàng hóa số hóa: có tính đồng nhất
Messages → thông điệp dữ liệu lại quan trọng: thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ
liệu, bởi hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu, thông tin được tạo ra gửi đi nhắn
lưu trữ thông điệp dữ liệu( tin nhắn, email, tin trên social network) chữ ký số;
bằng chứng
Thương mại, Công nghệ và pháp lí → 3 vấn đề của thương mại điện tử
Các quy tắc chung riêng, TMDT hok thể phát triển nếu thiếu đi các phần mềm, quan
tâm đến hạ tầng, pháp lý, doanh nghiệp quan tâm vấn đề mang tính thương mại
Phân biệt E-commce và E- business:
lOMoARcPSD| 58562220
Electronic commerce (e-commerce): All electronically mediated information exchanges
between an organization and its external stakeholders.
Electronic business (e-business): All electronically mediated information exchanges,
both within an organization and with external stakeholders supporting the range of business
processes.
e-commerce can best be conce of as a subset of e-business
Internal Stakeholder: Bộ quản lý, nhân viên
External Stakeholder: Community, Truyền thông, đối tác, chính phủ, Khách hàng, nhà đầu
tư….
lOMoARcPSD| 58562220
Thuật ngữ:
lOMoARcPSD| 58562220
Brick and mortar organization: offline activities (hoàn toàn theo phương thức
truyền thống - hok có thương mại điện tử)
Virtual (pure-play) organization: Online activities, vd Amazon, Tiki (tìm kiếm
tiết kiệm), → phát triển warehouse, Alibaba và Tmall
Click and mortar (click and brick) organization: offline online (nền tảng
chính vẫn là offline truyền thống sau đó ứng dụng thương mại điện tử)
Multi channel: đa, nhiều kênh, nhiều điểm chạm từ onl off, rời rạc, hok nhất
quán, trải nghiệm gián đoạn
Omni channel: intergrated - nhiều, tích hợp, liền mạch, diễn ra đồng thời, tạo ra
trải nghiệm trọn vẹn → xu hướng hiện nay
lOMoARcPSD| 58562220
2. Lịch sử phát triển
1961: Packet switching ra đời
1969: Mạng ARPANET được tạo ra ( tiền thân mạng internet) - mục đích đại học, quân sự,
ngân hàng, trao đổi dữ liệu giữa các máy tính cùng hệ thống
1972: Email ra đời
1974: TCP/IP được hình thành
1984: DNS được giới thiệu (tên miền như tên thương hiệu trên internet, dạng số→ đặt tên)
thương mại thì .com, blog, nhân .me, giáo dục . edu, chỉnh phủ .gov, đuôi tên miền quốc
gia .vn
1989: WWW ra đời
1991: NSP gỡ bỏ những rào cản đối với việc sử dụng internet vào lĩnh vực thương mại
1993: Mosaic được phát hành
1994: Quảng cáo banner lần đầu tiên xuất hiện trên trang Hotwired.com (cột mốc mới trên
TMDT)
1995: Jeff Bezos sáng lập ra amazon.com, Pierre Omidyar thành lập Auction web (eBay)
1998: tổ chức ICANN ra đời (tổ chức cung cấp tên miền quốc tế)
2008: điện toán đám mây trở thành một lĩnh vực mang lại nhiều lợi nhuân
lOMoARcPSD| 58562220
2007 - nay: ra đời những mô hình kinh doanh mới dựa trên sự phát triển của khoa học công
nghệ
Các giai đoạn phát triển của TMĐT
(1) 1995 – 2000: INVENTION
Những cải tiến mang tính đột phá;
Khái niệm liên quan TMĐT;
Các công ty dot.com;
Quảng cáo sản phẩm trên website;
Thời kỳ của những phát minh thử nghiệm, cổ phần hóa công ty và cạnh tranh gay gắt;
1. First-mover advantages (Lợi thế của người đi đầu).
2. Entrepreneurial (Tinh thần khởi nghiệp mạnh mẽ).
3. Euphoric visions of friction-free commerce (Tầm nhìn về TMĐT không ma sát,
thuận lợi hơn cho khách hàng).
4. Pure online strategies (Chiến lược trực tuyến thuần túy).
5. Technology driven (Hướng dẫn bởi công nghệ).
6. Low-complexity retail products (Sản phẩm bán lẻ đơn giản).
7. Perfect markets (Thị trường hoàn hảo, đặc biệt với sự xuất hiện của Internet).
8. Limited bandwidth and media (Băng thông công nghệ truyền thông còn hạn
chế).
9. Disintermediation (Loại bỏ các khâu trung gian để tăng hiệu quả).
10.Sale of simple retail goods
11. Dot-com crash (Bong bóng dot-com).
→ Phấn khích, mặt hàng giản đơn, retail, tính phức tạp còn đơn giản, dễ dàng, giảm trung
gian xuống, càng nhanh chóng đi vào lợi thế người đi tiên phong, nhiều doanh nghiệp hụt
hẫng, công nghệ định hướng hđ kinh doanh → quá nhiều công ty hok tạo lợi nhuận →
vỡ bong bóng, giai đoạn được ra đời, phát minh, thay thế hoàn toàn công nghệ truyền thống
(2) 2001 - 2006: CONSOLIDATION.
Chú trọng vào khía cạnh kinh doanh hơn là công nghệ
Củng cố những cái sẵn có quan trọng hơn sáng tạo
Cái khoản đầu tư tài chính cho các công ty start-up bị thu hẹp
1. Large traditional firms (Các công ty truyền thống lớn bắt đầu tham gia vào
TMĐT).
2. Mixed "bricks-and-clicks" strategies (Chiến lược kết hợp cửa hàng truyền thống
và trực tuyến).
lOMoARcPSD| 58562220
3. Stronger regulation and governance (Tăng cường quy định và quản trị sau sự đổ
vỡ của bong bóng dot-com).
4. Business-driven (Các quyết định dựa trên mục tiêu kinh doanh).
Giai đoạn củng cố, khi nền kinh tế trải qua giai đoạn dot.com, nhìn nhận lại, bây giờ
không là công nghệ nữa, dù là truyền thống kinh doanh, khách hàng, kinh doanh vẫn là giá
trị cốt lõi. Đánh giá lại khách hàng mục tiêu gì, giá trị gì, độ cạnh tranh thị trường,
toàn bộ chiến lược marketing là gì. Công ty truyền thống bắt đầu tham gia o TMĐT, bán
kinh doanh nhiều mặt hàng, hàng hóa phức tạp hơn, sự phát triển của web, email, hạ tầng
thanh toán được nhắc đến, được đầu cao hơn, xuất hiện web 2.0, thay xây dựng thương
hiệu thì xuất hiện tìm kiếm, 2003-2006 search engine được ưa chuộng
(3) 2007 - Present: REINVENTION Ra đời
những mô hình kinh doanh mới dựa trên sự phát
triển của khoa học công nghệ và mạng xã hội.
1. Audience and social network connections emphasis (Nhấn mạnh vào khán giả và
kết nối mạng xã hội).
2. Return of venture capital financing (Vốn đầu tư mạo hiểm quay trở lại).
3. Buy-outs of startups by large firms (Các công ty lớn mua lại start-up).
4. Mobile technology enables social, local, and mobile e-commerce (Công nghệ di
động hỗ trợ TMĐThội, địa phương và trên thiết bị di động)
5. Extensive government surveillance (Sự giám sát rộng rãi của chính phủ).
Chứng kiến nhiều sự thay đổi, phát triển vượt bậc, web 3.0, web 2.0, diễn đàn forum,
social network, thanh toán bằng thẻ tín dụng, ví
3. Xu hướng chính của TMĐT
lOMoARcPSD| 58562220
3. Đặc điểm của TMĐT
lOMoARcPSD| 58562220
hình 4P, KOL/KOC đến khách hàng, antifan, fan tới khách hàng, khách hàng đến khách
hàng
Cá nhân hóa: Person: tiếp cận bạn như thể biết rõ tên tuổi của bạn,
Cá biệt hóa sản phẩm của bạn
Đơn hàng, phương thức thanh toán, phản hồi
lOMoARcPSD| 58562220
4. Phân loại TMĐT
lOMoARcPSD| 58562220
5. Lợi ích và hạn chế
Tiếp cận dưới góc độ Doanh
nghiệp
Khách hàng
Toàn thể xã hội
CHƯƠNG 2 : MÔ HÌNH KINH DOANH TMDT
1. Định nghĩa
Sharing economy
Busniess Model: Mô hình kinh doanh là các kế hoạch kinh doanh có thể sinh lợi cho công
ty
Business model >< Business Plan
Business plan: bộ tài liệu mô tả mô hình kinh doanh của công ty
E-commerce is a business model that allows businesses and consumers to make
purchases or sell things online
8 yếu tố của mô hình kinh doanh
1. Value proposition: tại sao tôi lại mua sản phẩm của bạn, toàn bộ total benefits mà
khách hàng nhận được từ cái mô hình kinh doanh này, bao gồm cả điểm khác biệt và tương
đồng ( điểm tương đồng hok có là hok được, điểm tương đồng dùng để san lấp điểm khác
biệt của đối thủ cạnh tranh; các đối thủ cạnh tranh có → tôi cũng có
Cá nhân hóa/tùy chỉnh
Giảm chi phí tìm kiếm sản phẩm, tìm giá
Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch bằng cách quản việc phân phối sản
phẩm
2. Revenue model: doanh thu đến từ quảng cáo: Facebook, Tiktok,
Shopee,....Stickiness: giữ chân khách hàng, thời gian khách hàng lại website lâu i, or
quay lại website doanh thu từ quảng cáo, viết bài review giới thiệu, liên kết Major
types of revenue models:
Advertising revenue model
Subscription revenue model
Freemium strategy
lOMoARcPSD| 58562220
Transaction fee revenue model
Sales revenue model
Affiliate revenue model
GDN (Google Display Network)
Hệ thống mạng lưới quảng cáo của Google, tiếp cận khách hàng qua hình ảnh,
banner hoặc video, …
Stickiness
Mức độ giữ chân, thường dựa vào thời gian trung bình trên trang và số lần truy cập
lặp lại.
Impression
Lượt hiển thị quảng cáo, tức số lần quảng cáo của bạn được tải và hiển thị trên
một trang web hoặc ứng dụng, bất kể người xem có tương tác hay không.
SERP (Search Engine Results Page)
Trang kết quả tìm kiếm trên công cụ tìm kiếm như Google, nơi hiển thị các liên kết
(organic hoặc quảng cáo) liên quan đến truy vấn của người dùng.
SEO (Search Engine Optimization)
lOMoARcPSD| 58562220
Tối ưu hóa công ctìm kiếm, bao gồm các chiến lược cải thiện nội dung, cấu trúc
và kỹ thuật trang web
CTA (Call to Action) thường dạng nút hoặc liên kết như "Mua ngay", "Đăng ký",
"Thêm vào giỏ hàng".
CPI (Cost Per Install)
Chi phí mỗi lần cài đặt ứng dụng, dùng để đo lường hiệu quả của chiến dịch
CPM (Cost Per Mille)
Chi phí mỗi 1.000 lượt hiển thị quảng cáo. đánh giá hiệu quả các chiến dịch tăng
nhận diện thương hiệu.
CPC/PPC (Cost Per Click/Pay Per Click)
CPC chi phí mỗi lần nhấp vào quảng cáo, còn PPC hình thức quảng cáo
doanh nghiệp chỉ trả tiền khi có người nhấp vào quảng cáo.
CTR (Click-Through Rate)
Tỷ lệ nhấp, được tính bằng số lần nhấp vào quảng cáo chia cho số lần hiển thị.
Conversion Rate
Tỷ lệ chuyển đổi, đo lường phần trăm người dùng thực hiện hành động mục tiêu
(mua hàng, đăng ký, điền form) so với tổng số người truy cập hoặc tương tác.
Remarketing nhắm mục tiêu những người đã từng truy cập trang web hoặc tương
tác với sản phẩm, giúp đưa họ quay lại và hoàn tất quá trình mua hàng.
Mô hình quảng cáo:Advertising Model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung miễn phí; sản phẩm số/dịch vụ thu hút lượt xem.
Hoạt động của khách truy cập: Xem, tương tác với nội dung, nhấp vào quảng cáo.
Đặc điểm của website: Lưu lượng truy cập lớn, tập trung vào nội dung.
Cách tính phí: Thu phí từ các doanh nghiệp quảng cáo.
Ai trả phí: Các nhà quảng cáo.
Ví dụ: Google Ads, YouTube, Facebook.
Mô hình đăng ký: Subscription model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung/sản phẩm độc quyền, chất lượng cao.
Hoạt động của khách truy cập: Đăng ký tài khoản và trả phí định kỳ.
Đặc điểm của website: Giao diện tối ưu cho trải nghiệm người dùng trả phí.
Cách tính phí: Thu phí từ người dùng định kỳ (hàng tháng/năm).
Ai trả phí: Người dùng cuối.
lOMoARcPSD| 58562220
Ví dụ: Netflix, Spotify, Amazon Prime.
Mô hình bán hàng: Sale model
Nội dung/Sản phẩm: Sản phẩm vật lý hoặc kỹ thuật số bán trực tiếp.
Hoạt động của khách truy cập: Tìm kiếm, lựa chọn và mua sản phẩm.
Đặc điểm của website: Giao diện dễ sử dụng, tích hợp giỏ hàng và thanh toán.
Cách tính phí: Thu phí dựa trên giá bán sản phẩm.
Ai trả phí: Người mua sản phẩm.
Ví dụ: Lazada, Shopee, Thế Giới Di Động.
Mô hình giao dịch: Transaction model
Nội dung/Sản phẩm: Cung cấp nền tảng giao dịch giữa người mua và người bán.
Hoạt động của khách truy cập: Đăng tin bán, tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ.
Đặc điểm của website: Hệ thống hỗ trợ giao dịch và kết nối người mua-bán.
Cách tính phí: Thu phí hoa hồng hoặc phí cố định trên mỗi giao dịch.
Ai trả phí: Người bán hoặc người mua (tuỳ nền tảng).
Ví dụ: eBay, Amazon Marketplace, Chợ Tốt.
Mô hình liên kết: Affiliate model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung hoặc sản phẩm của bên thứ ba.
Hoạt động của khách truy cập: Nhấp vào liên kết và mua hàng qua đối tác.
Đặc điểm của website: Tập trung vào giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
Cách tính phí: Nhận hoa hồng từ đối tác qua các giao dịch thành công.
Ai trả phí: Đối tác (cửa hàng/doanh nghiệp).
Ví dụ: Affiliate của Amazon, Shopee Affiliate Program.
3. Market opportunity: xác định được market place của mình, đo lường, dự kiến
hội thị trường nó là bao nhiêu, thị trường đại dương đỏ, xanh
4. Competitive environment: đối thủ cạnh tranh trực tiếp, sắp gia nhập vào, sản phẩm
thay thế ( hok cùng kiểu kinh doanh), phân tích thêm những yếu tố của hình Five force:
áp lực từ nhà cung ứng, khách hàng
5. Competitive advantage:
lOMoARcPSD| 58562220
Công ty mang lại những lợi thế đặc biệt gì cho thị trường?”
Sản phẩm sản xuất tốt hơn hay rẻ hơn hơn đối thủ cạnh tranh?
Sự bất đối xứng
Lợi thế của người đi đầu, nguồn lực bổ sung
Lợi thế cạnh tranh không công bằng
Đòn bẩy
- Thị trường hoàn hảo
6. Market strategy dự định quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình như thế nào để
thu hút đối tượng mục tiêu n?”
– Chi tiết cách thức công ty dự định thâm nhập thị trường và thu hút khách hàng – Ý tưởng
kinh doanh tốt nhất sẽ thất bại nếu không đúng cách tiếp thị tới khách hàng tiềm năng
7. Organizational development
8. Management team
Nguồn đầu truyền thống và điện tử Raising
Capital
→ Tối ưu được nhiều nguồn doanh thu khác nhau
Dựa vào doanh thu và thành phần tham gia
Nguồn doanh thu trong thương mại điện tử
- Quảng cáo - Advertising Model
Mô hình Opt - in chỉ được gửi khi khách hàng đồng ý
Mô hình Opt - out: được phép gửi đến khi khách hàng từ chối
Youtube, Email marketing, banner ngoài trời, tiktok,
Muốn xuất hiện
SEO hiểu được cơ chế đánh giá chất lượng website của Google,
SEM quảng cáo thông qua công cụ tìm kiếm, organic hiển thị tự nhiên
CPS (Cost Per Sale): Chi phí cho mỗi lần bán hàng, tức nhà quảng cáo chỉ trả
phí khi một giao dịch thành công. d: Một công ty bán giày trực tuyến hợp
tác với đối tác quảng cáo theo CPS với mức phí là 10%. Nếu đối tác này giúp công
ty bán được một đôi giày với giá 1 triệu đồng, thì công ty sẽ trả cho đối tác 100.000
đồng.
CPA (Cost Per Action): Chi phí cho mỗi hành động cụ thể khách hàng thực
hiện, có thể là đăng ký, tải ứng dụng, hoặc mua hàng. dụ: Một công ty game trả
$2 cho mỗi ợt tải ứng dụng từ quảng cáo của mình, chỉ khi người dùng tải game
thì chi phí này mới phát sinh.
lOMoARcPSD| 58562220
CPV (Cost Per View): Chi phí cho mỗi lần quảng cáo được xem, thường sử dụng
trong quảng cáo video.dụ: Một thương hiệu thời trang trả 1.000 đồng cho mỗi
lượt xem quảng cáo trên YouTube. Nếu có 10.000 lượt xem, chi phí 10 triệu đồng.
ROAS (Return on Ad Spend): Lợi nhuận thu được từ chi phí quảng cáo, tính bằng
doanh thu trên chi phí quảng cáo.dụ: Nếu công ty chi 1 triệu đồng cho quảng cáo
và thu về doanh thu 5 triệu đồng từ quảng cáo đó, ROAS sẽ là 5.
Bounce Rate: phần trăm người dùng rời khỏi trang ngay sau khi truy cập không
thực hiện thêm hành động nào.
Customer Lifetime Value (CLV): Giá trị vòng đời khách hàng, tổng lợi nhuận
mà một khách hàng mang lại trong suốt thời gian họ mua sắm với doanh nghiệp.
dụ: Một khách hàng mua hàng với tổng giá trị 10 triệu đồng qua nhiều năm, thì CLV
của khách hàng đó là 10 triệu đồng.
Cart Abandonment Rate: Tỷ lệ từ bỏ giỏ hàng, là phần trăm khách hàng thêm sản
phẩm vào giỏ hàng nhưng không hoàn tất thanh toán.Ví dụ: Một trang bán hàng có
100 khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ, nhưng chỉ có 40 người hoàn tất thanh toán,
thì tỷ lệ từ bỏ giỏ hàng là 60%.
Upselling & Cross-selling: Upselling là khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cao cấp
hơn, còn Cross-selling là giới thiệu thêm sản phẩm bổ sung.
Ví dụ Upselling: Khi bạn mua điện thoại, nhân viên gợi ý mua bản dung lượng
lớn hơn.
Ví dụ Cross-selling: Nhân viên giới thiệu thêm ốp lưng và kính cường lực khi bạn
mua điện thoại.
Customer Acquisition Cost (CAC): Chi phí để có được một khách hàng mới.
dụ: Một công ty chi 50 triệu đồng vào quảng cáo được 100 khách hàng
mới, CAC là 500.000 đồng cho mỗi khách hàng.
lOMoARcPSD| 58562220
1. Website với 2 nguồn doanh thu
YouTube:
Quảng cáo: Hiển thị quảng cáo trên video.
YouTube Premium: Người dùng trả phí để trải nghiệm không quảng cáo các nội dung
độc quyền.
Spotify:
Quảng cáo: Người dùng miễn phí nghe quảng cáo.
Gói Premium: Người dùng trả phí hàng tháng để loại bỏ quảng cáo thêm tính năng
cao cấp.
LinkedIn:
Quảng cáo: Quảng cáo trên nền tảng từ các công ty.
Dịch vụ cao cấp (LinkedIn Premium): Người dùng nhân doanh nghiệp trả phí để
thêm tính năng tìm kiếm việc làm và tuyển dụng.
2. Website với 3 nguồn doanh thu
Amazon: Bản chất là bán hàng
Bán hàng trực tiếp: Amazon bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 58562220
Hoa hồng từ bên thứ ba (Marketplace): Các nbán hàng bên thứ ba trả phí để bán sản
phẩm qua nền tảng Amazon.
Dịch vụ Prime: Người dùng trả phí thành viên hàng năm để nhận các ưu đãi như giao ng
nhanh, xem video, v.v.
Facebook:
Quảng cáo: Hiển thị quảng cáo từ các doanh nghiệp.
Marketplace: Người dùng mua bán trực tiếp qua nền tảng Marketplace.
Phí dịch vụ cho các nhà phát triển: Các nhà phát triển trả phí khi sử dụng các dịch vụ hoặc
API của Facebook.
3. Website với 4 nguồn doanh thu
Google:
Quảng cáo: Từ Google Ads trên các nền tảng của Google.
Dịch vụ doanh nghiệp (G Suite): Các doanh nghiệp trả pđể sử dụng các công cụ như
Gmail, Drive.
Google Cloud: Các doanh nghiệp trả phí để sử dụng dịch vụ lưu trữ và máy chủ.
Play Store: Google thu phí hoa hồng từ các ứng dụng thu phí trên nền tảng Android.
Apple:
Bán sản phẩm (Apple Store): Doanh thu từ các sản phẩm như iPhone, MacBook.
App Store: Apple nhận hoa hồng từ các ứng dụng có tính phí.
Dịch vụ thuê bao (Apple Music, Apple TV+): Người dùng trả phí hàng tháng.
Quảng cáo trên App Store: Apple cho phép quảng cáo từ các nhà phát triển ứng dụng.
WEBSITE CỦA VIETNAM AIRLINE VỪA BÁN DỊCH VỤ VỪA BÁN HÀNG HÓA
DOANH THU TỪ QUẢNG CÁO: Mục đích quảng cáo tại website của tôi, tôi website
cung cấp nội dung, hữu ích cho người dùng, giá trị nhất định cho khách hnagf về giải trí,
cập nhật thông tin rồi tiếp nhận cái quảng cáo
DOANH THU TỪ TIẾP THỊ LIÊN KẾT: Bản thân website lập ra có doanh thu từ
affiliate,cung cấp thông tin hữu ích về sản phẩm dẫn dắt mua sản phẩm
WEBSITE hẹn hò là doanh thu từ phía đăng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Các khái niệm về TMDT
KHÁI NIỆM THEO FORMAL VÀ INFORMAL
Include web, mobile browers and apps
Digitally Enabled commercial transactions between and among organizations and
individuals (E-commerce, Loudon,2021)
- Sự khác biệt giữ destop web, mobile browser và app, khác biệt, tại sao doanh nghiệp
phải phát triển cả 3, lí do → đa nền tảng
Web 1.0 → tương tác 1 chiều
Wen 2.0 → tương tác, bình luận, UGCs → thông qua máy tính
Mobile browser cánh cổng để tiếp cận
Với TMDT doanh nghiệp cách nhau bởi cú l click chuột của khách hàng
App → làm cho cú click chuột xa hơn, khó dịch chuyển
Hoạt động TMDT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương
mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc
các mạng mở khác. (Nghị định chính phủ) Mang tính hàn lâm, kỹ thuật
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác (vật chất & tinh thần: thương hiệu, độ nhận diện)
Đa kênh Online → Offline; Offline to Online
Hoạt động bên trong và bên ngoài (E - business) Social commerce (UGC, KOL…) Mobile commerce Local commerce
Telecomunication networks = Tele + communication mạng điện thoại, Mạng truyền hình,
Intranet, Extranet (mở rộng của mạng nội bộ), Internet lOMoAR cPSD| 58562220
→ Doanh nghiệp cần cả 3
World mart (retailer) → P&G (cho phép tiếp cận vào mạng nội bộ của world mart): biết
hàng nào tiêu thụ tốt tại World mart, số lượng như nào, dung tích bao nhiêu
Địa điểm gửi của doanh nghiệp → quy về trụ sở
KHÁI NIỆM THEO CHIỀU DỌC, CHIỀU NGANG
Hàng hóa số hóa: phần mềm, ebook, khóa học, cloud computing, lOMoAR cPSD| 58562220
Phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ:
- Dịch vụ: sản xuất tiêu dùng của dịch vụ diễn ra dồng thời, phụ thuộc vào nơi chốn,
diễn ra sẽ hok đồng nhất, khó tiêu chuẩn hóa ( có thể ăn chỗ này ngon chỗ chi nhánh
khác hok ngon) → TMDT giúp dịch vụ: thỏa thuận online, tìm kiếm thông tin,
booking chất lượng, lan rộng hơn, dễ dàng hơn
- Hàng hóa số hóa: có tính đồng nhất
Messages → thông điệp dữ liệu lại quan trọng: thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ
liệu, bởi vì hình thức thể hiện nó là thông điệp dữ liệu, thông tin được tạo ra gửi đi nhắn
và lưu trữ là thông điệp dữ liệu( tin nhắn, email, tin trên social network) → chữ ký số; là bằng chứng
Thương mại, Công nghệ và pháp lí → 3 vấn đề của thương mại điện tử
Các quy tắc chung và riêng, TMDT hok thể phát triển nếu thiếu đi các phần mềm, quan
tâm đến hạ tầng, pháp lý, doanh nghiệp quan tâm vấn đề mang tính thương mại
● Phân biệt E-commce và E- business: lOMoAR cPSD| 58562220
Electronic commerce (e-commerce): All electronically mediated information exchanges
between an organization and its external stakeholders.
Electronic business (e-business): All electronically mediated information exchanges,
both within an organization and with external stakeholders supporting the range of business processes.
e-commerce can best be conce of as a subset of e-business
Internal Stakeholder: Bộ quản lý, nhân viên
External Stakeholder: Community, Truyền thông, đối tác, chính phủ, Khách hàng, nhà đầu tư…. lOMoAR cPSD| 58562220 Thuật ngữ: lOMoAR cPSD| 58562220
● Brick and mortar organization: offline activities (hoàn toàn theo phương thức
truyền thống - hok có thương mại điện tử)
● Virtual (pure-play) organization: Online activities, vd Amazon, Tiki (tìm kiếm và
tiết kiệm), → phát triển warehouse, Alibaba và Tmall
● Click and mortar (click and brick) organization: offline và online (nền tảng
chính vẫn là offline truyền thống sau đó ứng dụng thương mại điện tử)
● Multi channel: đa, nhiều kênh, nhiều điểm chạm từ onl → off, rời rạc, hok nhất
quán, trải nghiệm gián đoạn
● Omni channel: intergrated - nhiều, tích hợp, liền mạch, diễn ra đồng thời, tạo ra
trải nghiệm trọn vẹn → xu hướng hiện nay lOMoAR cPSD| 58562220
2. Lịch sử phát triển
1961: Packet switching ra đời
1969: Mạng ARPANET được tạo ra ( tiền thân mạng internet) - mục đích đại học, quân sự,
ngân hàng, trao đổi dữ liệu giữa các máy tính cùng hệ thống 1972: Email ra đời
1974: TCP/IP được hình thành
1984: DNS được giới thiệu (tên miền như tên thương hiệu trên internet, dạng số→ đặt tên)
thương mại thì .com, blog, cá nhân .me, giáo dục . edu, chỉnh phủ .gov, đuôi tên miền quốc gia .vn 1989: WWW ra đời
1991: NSP gỡ bỏ những rào cản đối với việc sử dụng internet vào lĩnh vực thương mại
1993: Mosaic được phát hành
1994: Quảng cáo banner lần đầu tiên xuất hiện trên trang Hotwired.com (cột mốc mới trên TMDT)
1995: Jeff Bezos sáng lập ra amazon.com, Pierre Omidyar thành lập Auction web (eBay)
1998: tổ chức ICANN ra đời (tổ chức cung cấp tên miền quốc tế)
2008: điện toán đám mây trở thành một lĩnh vực mang lại nhiều lợi nhuân lOMoAR cPSD| 58562220
2007 - nay: ra đời những mô hình kinh doanh mới dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ
● Các giai đoạn phát triển của TMĐT
(1) 1995 – 2000: INVENTION
• Những cải tiến mang tính đột phá;
• Khái niệm liên quan TMĐT; • Các công ty dot.com;
• Quảng cáo sản phẩm trên website;
• Thời kỳ của những phát minh thử nghiệm, cổ phần hóa công ty và cạnh tranh gay gắt;
1. First-mover advantages (Lợi thế của người đi đầu).
2. Entrepreneurial (Tinh thần khởi nghiệp mạnh mẽ).
3. Euphoric visions of friction-free commerce (Tầm nhìn về TMĐT không ma sát,
thuận lợi hơn cho khách hàng).
4. Pure online strategies (Chiến lược trực tuyến thuần túy).
5. Technology driven (Hướng dẫn bởi công nghệ).
6. Low-complexity retail products (Sản phẩm bán lẻ đơn giản).
7. Perfect markets (Thị trường hoàn hảo, đặc biệt với sự xuất hiện của Internet).
8. Limited bandwidth and media (Băng thông và công nghệ truyền thông còn hạn chế).
9. Disintermediation (Loại bỏ các khâu trung gian để tăng hiệu quả).
10.Sale of simple retail goods
11. Dot-com crash (Bong bóng dot-com).
→ Phấn khích, mặt hàng giản đơn, retail, tính phức tạp còn đơn giản, dễ dàng, giảm trung
gian xuống, càng nhanh chóng đi vào lợi thế người đi tiên phong, nhiều doanh nghiệp hụt
hẫng, công nghệ định hướng hđ kinh doanh → quá nhiều công ty → hok tạo lợi nhuận →
vỡ bong bóng, giai đoạn được ra đời, phát minh, thay thế hoàn toàn công nghệ truyền thống
(2) 2001 - 2006: CONSOLIDATION.
• Chú trọng vào khía cạnh kinh doanh hơn là công nghệ
• Củng cố những cái sẵn có quan trọng hơn sáng tạo
• Cái khoản đầu tư tài chính cho các công ty start-up bị thu hẹp
1. Large traditional firms (Các công ty truyền thống lớn bắt đầu tham gia vào TMĐT).
2. Mixed "bricks-and-clicks" strategies (Chiến lược kết hợp cửa hàng truyền thống và trực tuyến). lOMoAR cPSD| 58562220
3. Stronger regulation and governance (Tăng cường quy định và quản trị sau sự đổ
vỡ của bong bóng dot-com).
4. Business-driven (Các quyết định dựa trên mục tiêu kinh doanh).
→ Giai đoạn củng cố, khi nền kinh tế trải qua giai đoạn dot.com, nhìn nhận lại, bây giờ
không là công nghệ nữa, dù là truyền thống kinh doanh, khách hàng, kinh doanh vẫn là giá
trị cốt lõi. Đánh giá lại khách hàng mục tiêu là gì, giá trị là gì, độ cạnh tranh thị trường,
toàn bộ chiến lược marketing là gì. Công ty truyền thống bắt đầu tham gia vào TMĐT, bán
kinh doanh nhiều mặt hàng, hàng hóa phức tạp hơn, sự phát triển của web, email, hạ tầng
thanh toán được nhắc đến, được đầu tư cao hơn, xuất hiện web 2.0, thay vì xây dựng thương
hiệu thì xuất hiện tìm kiếm, 2003-2006 search engine được ưa chuộng
(3) 2007 - Present: REINVENTION Ra đời
những mô hình kinh doanh mới dựa trên sự phát
triển của khoa học công nghệ và mạng xã hội.
1. Audience and social network connections emphasis (Nhấn mạnh vào khán giả và
kết nối mạng xã hội).
2. Return of venture capital financing (Vốn đầu tư mạo hiểm quay trở lại).
3. Buy-outs of startups by large firms (Các công ty lớn mua lại start-up).
4. Mobile technology enables social, local, and mobile e-commerce (Công nghệ di
động hỗ trợ TMĐT xã hội, địa phương và trên thiết bị di động)
5. Extensive government surveillance (Sự giám sát rộng rãi của chính phủ).
→ Chứng kiến nhiều sự thay đổi, phát triển vượt bậc, web 3.0, web 2.0, diễn đàn forum,
social network, thanh toán bằng thẻ tín dụng, ví
3. Xu hướng chính của TMĐT lOMoAR cPSD| 58562220
3. Đặc điểm của TMĐT lOMoAR cPSD| 58562220
Mô hình 4P, KOL/KOC đến khách hàng, antifan, fan tới khách hàng, khách hàng đến khách hàng
Cá nhân hóa: Person: tiếp cận bạn như thể biết rõ tên tuổi của bạn,
Cá biệt hóa sản phẩm của bạn
Đơn hàng, phương thức thanh toán, phản hồi lOMoAR cPSD| 58562220 4. Phân loại TMĐT lOMoAR cPSD| 58562220
5. Lợi ích và hạn chế
Tiếp cận dưới góc độ Doanh nghiệp Khách hàng Toàn thể xã hội
CHƯƠNG 2 : MÔ HÌNH KINH DOANH TMDT 1. Định nghĩa Sharing economy
Busniess Model: Mô hình kinh doanh là các kế hoạch kinh doanh có thể sinh lợi cho công ty
Business model >< Business Plan
Business plan: bộ tài liệu mô tả mô hình kinh doanh của công ty
E-commerce is a business model that allows businesses and consumers to make
purchases or sell things online
8 yếu tố của mô hình kinh doanh 1.
Value proposition: tại sao tôi lại mua sản phẩm của bạn, toàn bộ total benefits mà
khách hàng nhận được từ cái mô hình kinh doanh này, bao gồm cả điểm khác biệt và tương
đồng ( điểm tương đồng hok có là hok được, điểm tương đồng dùng để san lấp điểm khác
biệt của đối thủ cạnh tranh; các đối thủ cạnh tranh có → tôi cũng có
● Cá nhân hóa/tùy chỉnh
● Giảm chi phí tìm kiếm sản phẩm, tìm giá
● Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch bằng cách quản lý việc phân phối sản phẩm 2.
Revenue model: doanh thu đến từ quảng cáo: Facebook, Tiktok,
Shopee,....Stickiness: giữ chân khách hàng, thời gian khách hàng ở lại website lâu dài, or
quay lại website → doanh thu từ quảng cáo, viết bài review giới thiệu, liên kết ● Major types of revenue models: – Advertising revenue model
– Subscription revenue model ● Freemium strategy lOMoAR cPSD| 58562220
– Transaction fee revenue model – Sales revenue model – Affiliate revenue model
GDN (Google Display Network)
Hệ thống mạng lưới quảng cáo của Google, tiếp cận khách hàng qua hình ảnh, banner hoặc video, … ● Stickiness
Mức độ giữ chân, thường dựa vào thời gian trung bình trên trang và số lần truy cập lặp lại. ● Impression
Lượt hiển thị quảng cáo, tức là số lần quảng cáo của bạn được tải và hiển thị trên
một trang web hoặc ứng dụng, bất kể người xem có tương tác hay không.
SERP (Search Engine Results Page)
Trang kết quả tìm kiếm trên công cụ tìm kiếm như Google, nơi hiển thị các liên kết
(organic hoặc quảng cáo) liên quan đến truy vấn của người dùng.
SEO (Search Engine Optimization) lOMoAR cPSD| 58562220
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, bao gồm các chiến lược cải thiện nội dung, cấu trúc và kỹ thuật trang web
CTA (Call to Action) thường ở dạng nút hoặc liên kết như "Mua ngay", "Đăng ký", "Thêm vào giỏ hàng".
CPI (Cost Per Install)
Chi phí mỗi lần cài đặt ứng dụng, dùng để đo lường hiệu quả của chiến dịch
CPM (Cost Per Mille)
Chi phí mỗi 1.000 lượt hiển thị quảng cáo. đánh giá hiệu quả các chiến dịch tăng
nhận diện thương hiệu.
CPC/PPC (Cost Per Click/Pay Per Click)
CPC là chi phí mỗi lần nhấp vào quảng cáo, còn PPC là hình thức quảng cáo mà
doanh nghiệp chỉ trả tiền khi có người nhấp vào quảng cáo.
CTR (Click-Through Rate)
Tỷ lệ nhấp, được tính bằng số lần nhấp vào quảng cáo chia cho số lần hiển thị. ● Conversion Rate
Tỷ lệ chuyển đổi, đo lường phần trăm người dùng thực hiện hành động mục tiêu
(mua hàng, đăng ký, điền form) so với tổng số người truy cập hoặc tương tác.
Remarketing nhắm mục tiêu những người đã từng truy cập trang web hoặc tương
tác với sản phẩm, giúp đưa họ quay lại và hoàn tất quá trình mua hàng.
Mô hình quảng cáo:Advertising Model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung miễn phí; sản phẩm số/dịch vụ thu hút lượt xem.
Hoạt động của khách truy cập: Xem, tương tác với nội dung, nhấp vào quảng cáo.
Đặc điểm của website: Lưu lượng truy cập lớn, tập trung vào nội dung.
Cách tính phí: Thu phí từ các doanh nghiệp quảng cáo.
Ai trả phí: Các nhà quảng cáo.
Ví dụ: Google Ads, YouTube, Facebook.
Mô hình đăng ký: Subscription model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung/sản phẩm độc quyền, chất lượng cao.
Hoạt động của khách truy cập: Đăng ký tài khoản và trả phí định kỳ.
Đặc điểm của website: Giao diện tối ưu cho trải nghiệm người dùng trả phí.
Cách tính phí: Thu phí từ người dùng định kỳ (hàng tháng/năm).
Ai trả phí: Người dùng cuối. lOMoAR cPSD| 58562220
Ví dụ: Netflix, Spotify, Amazon Prime.
Mô hình bán hàng: Sale model
Nội dung/Sản phẩm: Sản phẩm vật lý hoặc kỹ thuật số bán trực tiếp.
Hoạt động của khách truy cập: Tìm kiếm, lựa chọn và mua sản phẩm.
Đặc điểm của website: Giao diện dễ sử dụng, tích hợp giỏ hàng và thanh toán.
Cách tính phí: Thu phí dựa trên giá bán sản phẩm.
Ai trả phí: Người mua sản phẩm.
Ví dụ: Lazada, Shopee, Thế Giới Di Động.
Mô hình giao dịch: Transaction model
Nội dung/Sản phẩm: Cung cấp nền tảng giao dịch giữa người mua và người bán.
Hoạt động của khách truy cập: Đăng tin bán, tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ.
Đặc điểm của website: Hệ thống hỗ trợ giao dịch và kết nối người mua-bán.
Cách tính phí: Thu phí hoa hồng hoặc phí cố định trên mỗi giao dịch.
Ai trả phí: Người bán hoặc người mua (tuỳ nền tảng).
Ví dụ: eBay, Amazon Marketplace, Chợ Tốt.
Mô hình liên kết: Affiliate model
Nội dung/Sản phẩm: Nội dung hoặc sản phẩm của bên thứ ba.
Hoạt động của khách truy cập: Nhấp vào liên kết và mua hàng qua đối tác.
Đặc điểm của website: Tập trung vào giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
Cách tính phí: Nhận hoa hồng từ đối tác qua các giao dịch thành công.
Ai trả phí: Đối tác (cửa hàng/doanh nghiệp).
Ví dụ: Affiliate của Amazon, Shopee Affiliate Program. 3.
Market opportunity: xác định được market place của mình, đo lường, dự kiến cơ
hội thị trường nó là bao nhiêu, thị trường đại dương đỏ, xanh 4.
Competitive environment: đối thủ cạnh tranh trực tiếp, sắp gia nhập vào, sản phẩm
thay thế ( hok cùng kiểu kinh doanh), phân tích thêm những yếu tố của mô hình Five force:
áp lực từ nhà cung ứng, khách hàng 5. Competitive advantage: lOMoAR cPSD| 58562220
Công ty mang lại những lợi thế đặc biệt gì cho thị trường?”
– Sản phẩm sản xuất tốt hơn hay rẻ hơn hơn đối thủ cạnh tranh? – Sự bất đối xứng
– Lợi thế của người đi đầu, nguồn lực bổ sung
– Lợi thế cạnh tranh không công bằng – Đòn bẩy - Thị trường hoàn hảo
6. Market strategy dự định quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình như thế nào để
thu hút đối tượng mục tiêu n?”
– Chi tiết cách thức công ty dự định thâm nhập thị trường và thu hút khách hàng – Ý tưởng
kinh doanh tốt nhất sẽ thất bại nếu không đúng cách tiếp thị tới khách hàng tiềm năng
7. Organizational development 8. Management team
Nguồn đầu tư truyền thống và điện tử Raising Capital
→ Tối ưu được nhiều nguồn doanh thu khác nhau
Dựa vào doanh thu và thành phần tham gia
Nguồn doanh thu trong thương mại điện tử
- Quảng cáo - Advertising Model
Mô hình Opt - in chỉ được gửi khi khách hàng đồng ý
Mô hình Opt - out: được phép gửi đến khi khách hàng từ chối
Youtube, Email marketing, banner ngoài trời, tiktok, Muốn xuất hiện
SEO hiểu được cơ chế đánh giá chất lượng website của Google,
SEM quảng cáo thông qua công cụ tìm kiếm, organic hiển thị tự nhiên
CPS (Cost Per Sale): Chi phí cho mỗi lần bán hàng, tức là nhà quảng cáo chỉ trả
phí khi có một giao dịch thành công. Ví dụ: Một công ty bán giày trực tuyến hợp
tác với đối tác quảng cáo theo CPS với mức phí là 10%. Nếu đối tác này giúp công
ty bán được một đôi giày với giá 1 triệu đồng, thì công ty sẽ trả cho đối tác 100.000 đồng.
CPA (Cost Per Action): Chi phí cho mỗi hành động cụ thể mà khách hàng thực
hiện, có thể là đăng ký, tải ứng dụng, hoặc mua hàng. Ví dụ: Một công ty game trả
$2 cho mỗi lượt tải ứng dụng từ quảng cáo của mình, chỉ khi người dùng tải game
thì chi phí này mới phát sinh. lOMoAR cPSD| 58562220
CPV (Cost Per View): Chi phí cho mỗi lần quảng cáo được xem, thường sử dụng
trong quảng cáo video.Ví dụ: Một thương hiệu thời trang trả 1.000 đồng cho mỗi
lượt xem quảng cáo trên YouTube. Nếu có 10.000 lượt xem, chi phí là 10 triệu đồng.
ROAS (Return on Ad Spend): Lợi nhuận thu được từ chi phí quảng cáo, tính bằng
doanh thu trên chi phí quảng cáo.Ví dụ: Nếu công ty chi 1 triệu đồng cho quảng cáo
và thu về doanh thu 5 triệu đồng từ quảng cáo đó, ROAS sẽ là 5.
Bounce Rate: phần trăm người dùng rời khỏi trang ngay sau khi truy cập mà không
thực hiện thêm hành động nào.
Customer Lifetime Value (CLV): Giá trị vòng đời khách hàng, là tổng lợi nhuận
mà một khách hàng mang lại trong suốt thời gian họ mua sắm với doanh nghiệp.
dụ
: Một khách hàng mua hàng với tổng giá trị 10 triệu đồng qua nhiều năm, thì CLV
của khách hàng đó là 10 triệu đồng.
Cart Abandonment Rate: Tỷ lệ từ bỏ giỏ hàng, là phần trăm khách hàng thêm sản
phẩm vào giỏ hàng nhưng không hoàn tất thanh toán.Ví dụ: Một trang bán hàng có
100 khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ, nhưng chỉ có 40 người hoàn tất thanh toán,
thì tỷ lệ từ bỏ giỏ hàng là 60%.
Upselling & Cross-selling: Upselling là khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cao cấp
hơn, còn Cross-selling là giới thiệu thêm sản phẩm bổ sung.
Ví dụ Upselling: Khi bạn mua điện thoại, nhân viên gợi ý mua bản có dung lượng lớn hơn.
Ví dụ Cross-selling: Nhân viên giới thiệu thêm ốp lưng và kính cường lực khi bạn mua điện thoại.
Customer Acquisition Cost (CAC): Chi phí để có được một khách hàng mới.
Ví dụ: Một công ty chi 50 triệu đồng vào quảng cáo và có được 100 khách hàng
mới, CAC là 500.000 đồng cho mỗi khách hàng. lOMoAR cPSD| 58562220
1. Website với 2 nguồn doanh thu ● YouTube:
Quảng cáo: Hiển thị quảng cáo trên video.
YouTube Premium: Người dùng trả phí để trải nghiệm không quảng cáo và các nội dung độc quyền. ● Spotify:
Quảng cáo: Người dùng miễn phí nghe quảng cáo.
Gói Premium: Người dùng trả phí hàng tháng để loại bỏ quảng cáo và có thêm tính năng cao cấp. ● LinkedIn:
Quảng cáo: Quảng cáo trên nền tảng từ các công ty.
Dịch vụ cao cấp (LinkedIn Premium): Người dùng cá nhân và doanh nghiệp trả phí để có
thêm tính năng tìm kiếm việc làm và tuyển dụng.
2. Website với 3 nguồn doanh thu
Amazon: Bản chất là bán hàng
Bán hàng trực tiếp: Amazon bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 58562220
Hoa hồng từ bên thứ ba (Marketplace): Các nhà bán hàng bên thứ ba trả phí để bán sản
phẩm qua nền tảng Amazon.
Dịch vụ Prime: Người dùng trả phí thành viên hàng năm để nhận các ưu đãi như giao hàng nhanh, xem video, v.v. ● Facebook:
Quảng cáo: Hiển thị quảng cáo từ các doanh nghiệp.
Marketplace: Người dùng mua bán trực tiếp qua nền tảng Marketplace.
Phí dịch vụ cho các nhà phát triển: Các nhà phát triển trả phí khi sử dụng các dịch vụ hoặc API của Facebook.
3. Website với 4 nguồn doanh thu ● Google:
Quảng cáo: Từ Google Ads trên các nền tảng của Google.
Dịch vụ doanh nghiệp (G Suite): Các doanh nghiệp trả phí để sử dụng các công cụ như Gmail, Drive.
Google Cloud: Các doanh nghiệp trả phí để sử dụng dịch vụ lưu trữ và máy chủ.
Play Store: Google thu phí hoa hồng từ các ứng dụng có thu phí trên nền tảng Android. Apple:
Bán sản phẩm (Apple Store): Doanh thu từ các sản phẩm như iPhone, MacBook.
App Store: Apple nhận hoa hồng từ các ứng dụng có tính phí.
Dịch vụ thuê bao (Apple Music, Apple TV+): Người dùng trả phí hàng tháng.
Quảng cáo trên App Store: Apple cho phép quảng cáo từ các nhà phát triển ứng dụng.
WEBSITE CỦA VIETNAM AIRLINE VỪA BÁN DỊCH VỤ VỪA BÁN HÀNG HÓA
DOANH THU TỪ QUẢNG CÁO: Mục đích là quảng cáo tại website của tôi, tôi là website
cung cấp nội dung, hữu ích cho người dùng, giá trị nhất định cho khách hnagf về giải trí,
cập nhật thông tin rồi tiếp nhận cái quảng cáo
DOANH THU TỪ TIẾP THỊ LIÊN KẾT: Bản thân website lập ra có doanh thu từ
affiliate,cung cấp thông tin hữu ích về sản phẩm dẫn dắt mua sản phẩm
WEBSITE hẹn hò là doanh thu từ phía đăng ký