-
Thông tin
-
Quiz
Chương 2: Co giãn cầu và cung - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương 2: Co giãn cầu và cung - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vi mô (112290) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Chương 2: Co giãn cầu và cung - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương 2: Co giãn cầu và cung - Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vi mô (112290) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:








Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
CHƯƠNG 2 CẦU, CUNG, GIÁ CẢ
VÀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỊ TRƯỜNG
SỰ CO DÃN CỦA CẦU VÀ CUNG Khái niệm chung:
Sựcodãnnóichungđượchiểulànhữngthayđổi(tínhtheophầntrăm)củamộtđại
lượng a nàođókéotheosựthayđổi(tínhtheophầntrăm)củamột đại
lượng bcó liênquan. SỰ CO DÃN CỦA CẦU Khái niệm:
Sựcodãncủacầulànhữngthayđổicủalượngcầudotácđộngcủanhữngthayđổi
tronggiácảvàcácnhântốkhácảnhhưởngđếncầu. Các loại so dãn cầu:
Thôngthường,ngườitakhảosátbaloạicodãnnhưsau:
- Codãncủacầutheogiácảcủachínhhànghóa(ED/P);
- Codãncủacầutheothunhập(ED/I);và
- Codãntheogiáchéo(ED/P’).
Đo lường sự co dãn của cầu:
Đểđolườngsựcodãncủacầu,ngườitasửdụngHệsốcodãncầu(ED).
1- HỆ SỐ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ:
Sựcodãncủacầulàsựthayđổicủalượngcầudotácđộngcủanhữngthayđổi
tronggiácảhànghóa.
Công thức cơ bản: ΔQD QD Δ Q P D %Δ Q P ΔQ D ΔP D Q Q E %ΔP P ΔP D ΔP D D/P = = = x = x
Hệsốcodãncủacầutheogiáchobiếtkhi giá cả thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu.
Co dãn tại một khoảng trên đường cầu (giữa hai mức giá): 1 P 1+ P 2 2 ΔQ Q 1+ Q2 ΔQ P D E ΔP 2 ΔP Q D/P = x = x Cũngcóthểviết: Q2 – Q1 P2 + P1 ED/P = x Q2 + Q1 P2 - P1
Co dãn tại một điểm trên đường cầu (hay tại một mức giá – biến động cực nhỏ):
- Phươngphápđạisố-Dựavàophươngtrìnhđườngcầu:
+ Hàm cầu thuận: QD = a – bP ΔQD QD Δ Q P D %Δ Q P ΔQ D ΔP D Q Q E %ΔP P D ΔP ΔP D D/P = = = x = x P P Q Q =Q/ D D (P)x =bx
+ Hàm cầu ngược: PD = h – kQ ΔQ D QD Δ Q P P D %Δ Q P ΔQ 1 D ΔP Q D Q Q E %ΔP P D ΔP ΔP D −k D D/P = = = x = x = x
- Phươngpháphìnhhọc: P K B A
α 2
0 C
Chođườngcầunhưhìnhvẽ.Tínhđộcodãncủacầutại (haymứcgiáOB)? điểm A
Cách 1: Áp dụng công thức: ΔQD QD Δ Q P D %Δ Q P ΔQ D ΔP D Q Q E %ΔP P ΔP D ΔP D D/P = = = x = x P 1 Q
= tg α x D (1) 1
Tacó:tgα=-AC/CN=-OB/CN tg α = - CN/OB (2)
OBchínhlàmứcgiátạiA(3)
OCchínhlàLượngcầutạiA(4)
Thay(2),(3),(4)vào(1)tacó:
ED/P = (- CN/OB) x (OB/OC) = - CN/OC
Nghĩa là: Để tính độ co dãn của một điểm trên đường cầu, ta chiếu điểm đó
xuống trục hoành rồi lấy đoạn sau chia cho đoạn đầu.
Trườnghợpđườngcầulàmộtđườngcong:sửdụngđườngtiếptuyếntạiđiểmđó.
Cách 2: Quy tắc KAAN (PAPO):
ED/P = AN/KA Lưu ý:
Hệ số co dãn của cầu theo giá có giá trị âm bởi vì giá cả và lượng cầu luôn
nghịch biến với nhau. Để tiện đánh giá, người ta sử dụng “giá trị tuyết đối của
ED” để biểu thị độ co dãn cầu.
Thí dụ:Giảsửtạimộtđiểmnhấtđịnhtrênđườngcầu,giábắptănglên3%
làmchosốcầugiảmđi6%.Hệsốcodãncủacầuđốivớigiábắptạiđiểmnàylà baonhiêu?
Hệsốcodãncủacầuđốivớigiábắptạiđiểmnàylà: 3 %Δ QD E %ΔP D/P =
=-6%/3%=-2(Hay=2)
Cácmứcđộcodãncầu:
- Cầuhoàntoànkhôngcodãn:ED/P =0
- Cầuhoàntoàncodãn(codãnvôcùnglớn):ED/P ∞
- Cácmứcđộtrunggian: |E| +
1,Cầucodãnlớnvìsố phần trăm thay đổi của cầu lớn hơn số phần trăm thay đổi giá. |E| +
1:Cầucodãnđơnvị.Khiđó,1%thay đổi của giá kéo theo 1% thay đổi của lượng cầu. |E| +
1,Cầukémcodãn.Khiđó,1%thay đổi của giá kéo theo sự thay đổi của lượng cầu ít hơn 1%.
Bảng 2.4. Hệ số co dãn của cầu theo giá của quần áo
Giá (ngàn đồng/ Cầu (ngàn bộ/
Hệ số co dãn của cầu theo bộ) tuần) giá 0 200 0 40 160 -0.25 80 120 -0.67 120 80 -1.5 160 40 -4 200 0 -
Bâygiờ,chúngtahãyxemxétcụthểsựbiếnthiêncủahệsốcodãntheogiácủa
cầucủaquầnáodựavàosốliệuchoởbảng2.2.Bắtđầutừmứcgiábằng40.000
đồng/bộ, giá tăng lên 80.000 đồng/bộ làm lượng cầu giảm từ 160.000 bộ/tuần
xuốngcòn120.000bộ/tuần.Theocôngthứctínhhệsốcodãnthìhệsốcodãnlúc nàylà: .
Nhữnghệsốcodãnkhácđượctínhtươngtự.Dọctheocácđiểmtrênđường 4
cầu,hệsốcodãnthayđổitừ0đến- .Ởnhữngmứcgiácaođộlớncủahệsốco
dãnthườngrấtlớn.Dovậy,ởnhữngđiểmnàycầurấtcodãn.Ngượclại,ởnhững
mứcgiáthấp,cầurấtkémcodãn.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số co dãn của cầu theo giá
Tính thay thế của hàng hóa.
Mức độ thiết yếu của hàng hóa.Tùytheotínhthiếtyếu,cáchànghóa,dịchvụ
đượcphânthànhhailoại:
Hàng hóa thiết yếu(kémcodãn)
Hàng hóa xa xỉ(codãnlớn)
Mức chi tiêu cho sản phẩm này trong tổng số chi tiêu.Mặthàngcómứcchitiêu
chonócàngnhỏtrongtổngchitiêusẽcàngkémcodãn.
Vị trí của điểm tiêu thụ trên đường cầu(hệsốcodãnđiểm).Theocôngthứctính
hệsốcodãn,hệsốcodãncủacầutheogiálàsựthayđổicủalượngcầutươngứng
vớisựthayđổigiá nhânvới
.Khiđidọctheođườngcầuxuốngphía dướithì
cóthểkhôngthayđổinhưnggiávàlượngcầuluônthayđổi.Do
vậy,độcodãncủacầutheogiáphảiđượctínhtại một điểm cụ thể trên đường cầu
vàhệsốnàysẽthayđổidọctheođườngcầu.
Bởivìhệsốcodãnthayđổidọctheođườngcầuchonêntacókháiniệmhệsốco
dãnđiểm.Theohìnhdưới,tacócóthểviếtphươngtrìnhđườngcầu:
,vớib < 0 và a > 0. Nhưthế: 5
Hình 2.9.Hệ số co dãn điểm
Yếu tố thời gian.Ngườitiêudùngcóxuhướngđiềuchỉnhtiêudùngkhicósựthay
đổicủagiátheothờigian,đặcbiệtlàviệctìmranhữngsảnphẩmthaythế.Vìvậy,
quamộtthờigiandàihầuhếtcácsảnphẩmsẽcóđộcodãncaohơn.Thídụ,cầu
đốivớixăngtrongdàihạncodãnhơntrongngắnhạn.Việcgiáxăngđộtngộttăng
lênlàmgiảmlượngcầuvềxăngtrongngắnhạnthôngquaviệcgiảmlượngđilại
bằngxegắnmáyvàgiảmviệcsửdụngmáymóc,nhưngtácđộnglớnnhấtcủasự
tănggiánàyđốivớicầulànókhiếnchongườitiêudùngchuyểnsangsửdụngcác
loạixe,máymócíttốnxăng.Nhưngviệcchuyểnđổixảyradầndầnvàcầncóthời gian.
Tuynhiên,mộtsốhànghóathìhoàntoànngượclại:cầutrongngắnhạnlại
codãnhơntrongdàihạn.Đólàloạihàng lâu bềnnhư:ô-tô,xegắnmáy,tủlạnh,
tivi,v.v.Nếugiátăngngườitiêudùngbanđầutrìhoãnviệcmuamới,vìvậycầu
giảmmạnh.Tuynhiêntrongdàihạn,nhữnghànghóanàybắtđầucũ,khấuhaodần
vàcầnphảiđượcthaythế,nêncầulạitănglên.Vìvậy,cầutrongdàihạnítcodãn
hơntrongngắnhạn.
Sự co dãn của cầu và độ dốc của đường cầu (hình dạng của đường cầu)
Hệsốcodãncủacầuđolườngmứcđộthayđổicủalượngcầukhigiáthayđổi.Vì
thế,hìnhdạngcủađườngcầucóliênquanchặtchẽvớihệsốcodãn.
Mối quan hệ giữa doanh thu và co dãn của cầu (theo giá cả)
Mộtứngdụngquantrọngcủahệsốcodãn củacầutheogiálàhệsốnàygiúp
doanhnghiệplậpchiếnlượcgiáphùhợpđểcóthểnângcaodoanhthu.Giảsửta
khôngxemxétđếncácyếutốkhácvớigiá,mộtcâuhỏiđượcđặtralàmuốntăng
doanhthubánhàngthìmộtdoanhnghiệpnàođónêntănghaygiảmgiábánsản 6
phẩmmìnhsảnxuấtra(giảsửlàdoanhnghiệpcóthểlàmđượcđiềunày).
Hệsốcodãnsẽgiúpchúngtatrảlờicâuhỏinày.
Ta có bảng tóm tắt như sau: Hệ số co
Xu hướng tác động của Mức độ Định nghĩa dãn giá đến doanh thu |E|
1%thayđổigiálàmlượngcầu
Giá giảm làm doanh thu 1 Cócodãn
thayđổilớnhơn1% tăngvàngượclại |E|
1%thayđổigiálàmlượngcầu
Doanhthukhôngđổikhi
1 Codãnđơnvị
thayđổiđúngbằng1%. giágiảm |E|
1% thay đổi của giá làm lượng
Giá giảm làm doanh thu 1 Kémcodãn
cầu thay đổi ít hơn 1%.
giảmvàngượclại
2- HỆ SỐ CO DÃN CỦA CẦU THEO GIÁ CHÉO
GiảsửXvàYlàhaihànghóaliênquan.Câuhỏi:GiáhànghóaYthayđổi,cầu
hànghoáXthayđổi/codãnnhưhtếnào?Côngthức: Py %Δ Q ΔQ ΔQ DX DX DX Q E %Δ Py Δ Py Δ Py DX DX/PY= = = x
Trongđó,PyvàQDXlấygiátrịtrungbình,nghĩalà:
Py=(P2+P1)/2vàQDX=(Q2+Q1)/2
Vídụ:Bảngsauchobiếtgiáthịtlợn(Y)vàcầuvềthịtbò(X): GiáhàngY(Py) CầuhàngX(QDX) 15.000 20 16.000 22
TínhđộcodãncầuhàngXkhigiáPythayđổitừ15.000lên16.000?
EDX/PY=(22-20)/(22+20)x(16.000+15.000)/(16.000–15.000)=-1,48
Nghĩa là khi giá thịt lợn tăng 1% thì cầu về thịt bò tăng 1,48%
Ý nghĩa của hệ số co dãn chéo:Hệsốcodãnchéocủacầuđốivớimộtloạihàng
hóanàođóchobiếtphầntrămthayđổicủalượngcầuvềloạihànghóanàydo1%
thayđổicủagiácảcủahànghóacóliênquan(hànghóabổsunghayhànghóathay thế). 7
3- HỆ SỐ CO DÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP I %Δ Q ΔQ D D Q E %ΔI ΔI D D/I= = x Vídụ: Mứcthunhập CầuvềTivi 3.300.000 20 3.400.000 22
TínhđộcodãncủacầuTVkhithunhậptăngtừ3.300.000lên3.400.000? 22−20 3. 400 . 000+3 . 300. 000 2 6 . 700 .000 42 100 .000 E 22+20 3 . 400 . 000−3 . 300 .000 D/I = x = x = 3,19
Kết quả trên cho biết: Khi thu nhập tăng 1%, cầu về TV tăng 3,19% Quy luật Engel:
ED/I thường có giá trị dương. Đối với hàng hóa thiết yếu, ED/I thường nhỏ
hơn 1; Đói với hàng hóa cao cấp, ED/I thường lớn hơn 1.
Đặc biệt, với hàng hóa cấp thấp, ED/I thường có giá trị âm. 8