



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59595715  
NHẬP MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING) 
Chương 2. Thiết kế cơ khí  2.1. Tổng quan  2.2. Qua trình thiết kế 
2.2.1. Phát triển yêu cầu 
2.2.2. Ý tưởng thiết kế 
2.2.3. Thiết kế chi tiết  2.2.4. Chế tạo  2.3. Quá trình sản xuất 
2.4. Các chủ ề thiết kế  1    lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ    2.1. Tổng quan 
14 thách thức trong thế kỷ 21 như sau: (The 14 challenges are as follows:) 
 Tạo năng lượng từ mặt trời một cách kinh tế (Make solar energy economical) 
 Cung cấp năng lượng từ băng tan (Provide energy from fusion) 
 Phát triển phương pháp cô lập cac bon (Develop carbon sequestration methods) 
 Quản lý chu trình ni tơ) (Manage the nitrogen cycle) 
 Cung cấp giải pháp làm sạch nước (Provide access to clean water) 
 Bảo tồn và cải thiện cơ sở hạ tầng 
ô thị (Restore and improve urban  infrastructure) 
 Đẩy mạnh thông tin về sức khỏe, y tế (Advance health informatics 
 Phát minh ra nhiều thuốc tốt hơn (Engineer better medicines) 
 Tái tạo lại bộ não (Reverse-engineer the brain ) 
 Phòng ngừa thảm họa hạt nhân (Prevent nuclear terror) 
 An toàn thông tin mạng (Secure cyberspace) 
 Tăng cường thực tế ảo (Enhance virtual reality)  2    lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
 Đẩy mạnh giáo dục nhân cách (Advance personalized learning) 
 Đưa ra các công cụ phát minh khoa học (Engineer the tools of scientific  discovery)  PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên  2 
Các KS Cơ khí không những tham gia mà còn 
óng vai trò quan trọng về kỹ thuật  và lãnh 
ạo toàn cầu trong giải quyết một số thách thức trên 
Mặc dù các thách thức trải rộng trên rất nhiều lĩnh vực, nguyên tắc chung ể kết nối  các vấn 
ề khoa học và kỹ thuật là thiết kế.  Các 
ội thiết kế a ngành, nghề là cần thiết ể thiết kế ra các giải pháp sáng tạo và 
và hiệu quả áp ứng ược vô vàn các vấn ề nảy sinh trong mỗi thách thức trên. 
Qúa trình phát triển sản phẩm:  3    lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ                    PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên  4    lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
Các nội dung thiết kế liên quan ến chương trình kỹ thuật cơ khí ược mô tả trong các  ô tô sẫm mầu      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ          lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
Khảo sát sản phẩm (Product archaeology ) là quá trình xây dựng lại vòng ời của sản 
phẩm bao gồm : nhu cầu của khách hàng, các 
ặc trưng thiết kế, quy trình sản xuất 
sản phẩm ó từ ó hiểu 
ược các quyết ịnh dẫn ến sự phát triển sản phẩm này. 
Qúa trình này ược ề xuất ầu tiên vào năm 1998. Khảo sát sản phẩm 
- Nghiên cứu giá thành sản xuất 
- Ảnh hưởng của bối cảnh toàn cầu & bối cảnh xã hội 
- Nghiên cứu tác ộng của sản phẩm ến môi trường thông qua năng lượng tiêu 
thụ, vật liệu sử dụng trong toàn bộ vòng ời của sản phẩm   
Qúa trình khảo sát sản phẩm gồm các giai oạn:  1. 
Chuẩn bị (Preparation): Nghiên cứu các kiến thức cơ sở (background) về sản 
phẩm, kể cả nghiên cứu thị trường, các ăng ký bản quyền và các tiêu chuẩn hiện  hành của sản phẩm  2. 
Đào sâu (Excavation): Mổ xẻ tháo rời các chi tiết của sản phẩm, thực hiện phân 
tích sản phẩm, xây dựng các mô tả chức năng, lắp ráp lại sản phẩm      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ    3. 
Đánh giá (Evaluation): Xem xét các tiêu chuẩn hiện hành của sản phẩm, tiến hành 
các thực nghiệm về vật liệu & thử nghiệm sản phẩm  4. 
Giải thích (Explanation): Rút ra các kết luận về các vấn ề toàn cầu, kinh tế, môi  trường và xã hội 
ịnh hình ra thiết kế sản phẩm và ịnh hình  ến thiết kế các  sản phẩm tương tự      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
 Ví dụ: Khảo sát cho thiết kế xe  ạp  1. 
Xe ạp trong bối cảnh toàn cầu 
 Xe ạp ược sử dụng như là phương tiện cứu thương ỏ Sahara Châu Phi 
 Nhật bản có nhiều xe ạp nên phải có những bãi ỗ xe ạp 
 Ở một số nước như Hà lan, có những cơ sở hạ tầng giao thông dành riêng cho xe 
ạp như: làn ường, èn tín hiệu, bãi ỗ, ký hiệu ường, ường hầm dành riêng cho  xe ạp 
 Ở Trung quốc có nhiều xe  ạp iện  2. 
Xe ạp trong bối cảnh xã hội 
 Một số cửa hàng cà phê xe ạp có dịch vụ bán ồ ăn và cho thuê xe ạp i tham  quan thành phố 
 Henry Ford ã từng là một thợ cơ khí xe  ạp  PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên 
Downloaded by Taj Tjk (tajtjkadv86@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
 Xe ạp cũng ược xem là một xúc tác cho phong trào giải phóng phụ nữ  7  3. 
Tác ộng môi trường của xe ạp 
 Có nhiều chương trình chia xẻ, sử dụng chung xe ạp ở các nước châu Âu 
 Có rất nhiều chương trình khuyến khích mọi người sử dụng xe  ạp làm phương 
tiện i làm nhằm làm giảm khí thải cacbon 
 Có nhiều thống kê cho thấy sinh viên ở nhiều thành phố tại Mỹ i xe ạp theo vé  tháng 
 Tìm ra các tác ọng tích cực của xe ạp cũng như tỷ lệ tai nạn  4. 
Vân ề kinh tế trong thiết kế xe ạp 
 So sánh giá thành tương ối của xe ạp với ô tô kể cả giá thành chế tạo, vận hành và  bảo trì 
 Gía thành cân nhắc lựa chọn giữa xe ạp bằng chất dẻo so với vật liệu truyền thống      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
 Giảm các chi phí về y tế, chăm sóc sức khỏe khi xe ạp là một phương tiện giao  thông nổi bật  8 
 Bản chất a ngành, a lĩnh vực của thiết kế và phát triển sản phẩm 
Các KS cơ khí là một phần không thể thiếu của các ội thiết kế sản phẩm. Một sản 
phẩm thường là rất phức tạp cho một người với tất cả các kỹ năng, kiến thức, thời 
gian và kinh nghiệm cần thiết. KS cơ khí cần tương tác, giao tiếp hiệu quả với các 
thành viên khác trong ội : các KS iện, KS máy tính,quản lý, tiếp thị, người sản xuất, 
nhà cung cấp, khách hàng,..…. 
 Trong quá trình thiết kế sản phẩm, ội thiết kế cần phải: 
 Xây dựng ý thức trách nhiệm giữa các thành viên trong ội vì thành công chung của  cả ội 
 Tiến hành thảo luận, trao ổi về các ý tưởng, giải pháp khác nhau, ảm bảo mỗi 
thành viên trong ội ều có thể óng góp ý kiến      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
 Cho phép mọi thành viên giải thích ý tưởng của họ và nghiên cứu một cách tập thể 
 Ủng hộ các quyết ịnh ưa ra ược sự quan tâm nhiều nhất của cả ội 
 Đẩy mạnh một cách sáng tạo, hiệu quả các giải pháp mới về các vấn ề kỹ thuật, 
toàn cầu, xã hội, môi trường, kinh tế      lOMoAR cPSD| 59595715  
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ 
2. 2. Qúa trình thiết kế 
KS cơ khí óng vai trò quan trọng trong khởi tạo ổi mới quốc gia cũng như công ty. Nhận biết 
và hiểu ược tác ộng của thiết kế cơ khí ến thành công của các công nghệ sáng tạo là cần thiết   
ể giải quyết các thách thức của thời ại. 
Chiến lược phát triển sản phẩm mới có thể mô tả trên ồ thị với 2 trục Style (low/high) và  Technology (low/high) .      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
VD1: Các máy nghe nhạc số        hình dạng giống                                      khách hàng chỉ    cần nghe nhạc  Technology  bơi lội      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ     
Biểu ồ kiểu cách - công nghệ cho máy nghe nhạc kỹ thuật số. 
VD2: Các sản phẩm lọc nước:                                  công    Nano    Technology      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
Style versus technology chart for water purification systems 
2. 2. Qúa trình thiết kế 
Qúa trình thiết kế cơ khí có thể chia thành 4 giai oạn: 
 Phát triển các yêu cầu (Requirements development) 
 Thiết kế ý tưởng (Conceptual design) 
 Thiết kế chi tiết (Detailed design )   Sản xuất (Production)      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ    12      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ    13      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ 
2.2.1. Xây dựng các yêu cầu (Requirements development)  Thiết kế cơ khí bắt 
ầu khi các nhu cầu cơ bản ược xác ịnh. Đây có thể là nhu cầu kỹ thuật 
từ một thị trường nào ó hoặc nhu cầu cơ bản của con người như là nước sạch, năng lượng tái 
tạo hay phòng ngừa thảm họa tự nhiên,…Trước tiên KS cơ khí sẽ xây dựng một tập ầy ủ 
các yêu cầu hệ thống có liên quan ến các vấn ề sau: 
 Functional performance: What the product must accomplish 
(Hiệu suất chức năng: Sản phẩm phải ạt ược những gì) 
 Environmental impact: During production, use, and retirement 
(Tác ộng ến môi trường: Trong quá trình sản xuất, sử dụng và loại bỏ) 
 Manufacturing: Resource and material limitations 
(Sản xuất: Các giới hạn về tài nguyên và vật liệu) 
 Economic issues: Budget, cost, price, profit   
(Các vấn ề kinh tế: Ngân sách, chi phí, giá cả, lợi nhuận) 
 Ergonomic concerns: Human factors, aesthetics, ease of use 
(Mối quan tâm về công thái học: Yếu tố con người, tính thẩm mỹ, tính dễ sử dụng) 
 Global issues: International markets, needs, and opportunities      lOMoAR cPSD| 59595715
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ   
(Các vấn ề toàn cầu: Thị trường quốc tế, nhu cầu và cơ hội) 
 Life cycle issues: Use, maintenance, planned obsolescence   
(Các vấn ề về vòng ời: Sử dụng, bảo trì, tính lỗi thời ược hoạch ịnh trước) 
 Social factors: Civic, urban, cultural issues 
(Các yếu tố xã hội: Các vấn ề về dân cư, ô thị, văn hóa)  14 
2.2.2. Thiết kế ý tưởng 
 Trong giai oạn này, các KS thiết kế cộng tác và tạo ra một phạm vi rộng các 
giải pháp tiềm năng ối với vấn ề cần giải quyết và lựa chọn ược một hoặc 
mốt số các giải pháp triển vọng nhất ể phát triển. 
 Qúa trình ược dẫn dắt ban ầu bằng tư duy phân tích (divergent thinking   
) một tập các ý tưởng sáng tạo ược phát triển 
 Khi một tập phong phú các ý tưởng ã ược tạo ra, qúa trình sẽ ược dẫn dắt 
bởi tư duy hội tụ (convergent thinkings ). Các KS bắt ầu hạn chế ưa ra 
các ý tưởng và tập trung và một số ít ý tưởng tốt nhất. Danh sách các yêu