







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622878
Chương 2: Triết lý kinh doanh
Câu 1: Khái niệm Triết lý kinh doanh? Vai trò của Triết lý kinh doanh
trong sự phát triển của Doanh nghiệp?
Khái niệm Triết lý kinh doanh:
• Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, hướng
dẫn, dẫn dắt những hoạt đông kinh doanh.
• Theo yếu tố cấu thành: Triết lý kinh doanh phương châm hoạt động,
là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.
• Theo cách thức hình thành: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng
phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm
và khai quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.
Tóm lại: Triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị mà doanh nghiệp,
doanh nhân và các chủ thể kinh doanh theo đuổi trong quá trinh hoạt động của doanh nghiệp.
- Quan niệm là cách nhận thức, đánh giá về 1 sự kiện, hiện tượng.
- Giá trị là những nguyên tắc, tiêu chuẩn chỉ dẫn cho hanh động của con người.
Vai trò của Triết lý kinh doanh trong sự phát triển của Doanh nghiệp:
• Là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp để từ đó đưa ra những phương
thức phát triển bền vững.
• Là công cụ định hướng, cơ sở xây dựng và quản lí chiến lược.
• Góp phần giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và mục tiêu khác của doanh nghiệp.
• Là một phương tiện để giao dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra
một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp.
• Là một phương tiện để giao dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra
một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 61622878
Câu 2: Vì sao nói Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hoá
Doanh nghiệp? Minh hoạ với 1 doanh nghiệp ở Việt Nam.
Nói Triết lý kinh doanh là cốt lõi của việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp là vì:
• Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi vủa phong cách – phong thái của doanh nghiệp đó.
• Triết lý doanh nghiệp là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa của doanh nghiệp.
• Triết lý kinh doanh là cơ sở để thống nhất hanh động của người lao
động trong một sự hiểu biết chung về mục đích và giá trị của doanh nghiệp. Minh họa:
Triết lý kinh doanh, giá trị cốt lõi của Vingroup bao gồm:
“TÍN – TÂM – TRÍ – TỐC – TINH – NHÂN” lOMoAR cPSD| 61622878
Câu 3: Trình bày nội dung của Triết lý kinh doanh? Giải thích mô hình 3P.
Nội dung của Triết lý kinh doanh: 1. Sứ mệnh:
• Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp.
• Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích.
• Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào. 2. Mục tiêu: lOMoAR cPSD| 61622878 a) Khái niệm:
• Là kết quả mong muốn đạt được sau một quá trinh hoạt động.
• Là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp
muốn đạt được sau một quá trinh hoạt động hoặc sau
khi thực hiện kế hoạch. b) Phân loại mục tiêu:
• Các mục tiêu của doanh nghiệp.
• Sự phân cấp của các mục tiêu.
• Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu
bộ phận và mục tiêu tổng thể.
c) Nguyên tắc thiết lập mục tiêu:
• S (Specific: rõ ràng, cụ thể): Muốn đạt được thanh tích
gì? Muốn có cái gì? Thu nhập ra sao? Tăng cường như thế nào?
• M (Measurable: có thể đo đếm được): Con số cụ thể là bao nhiêu?
• A (Achievable: Khả thi): Có khả thi hay không? Mục tiêu
có quá thấp hay không?
• R (Realistic: Thực tế): Có phù hợp với tinh hình thực tế hay không? Cạnh
• tranh có quá khốc liệt hay không?
• T (Timebound: có kỳ hạn): Thời hạn hoàn thành là khi
nào? Thời gian đó có hợp lý không?
d) Công cụ thực hiện mục tiêu: Chiến lược
• Chiến lược là chương trình hành động tổng quát giúp
đạt được các mục tiêu.
• Nội dung của một bản chiến lược: Mục tiêu chiến lược;
phân tích về môi trường (bên trong và bên ngoài); các
nguồn lực cần sử dụng; chính sách trong thu hút, sử
dụng, điều phối các nguồn lực; các hoạt động triển khai,
kiểm tra, đanh giá, điều chỉnh.
• Chiến lược tác động đến các yếu tố của quá trình sản
xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp.
• Các loại chiến lược của doanh nghiệp: chiên lược công
nghệ, sản xuất; chiến lược tổ chức nhân sự; chiến lược
tài chinh; chiến lược marketing;... lOMoAR cPSD| 61622878
3. Hệ thống các giá trị: a) Khái niệm:
• Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản
của những người làm việc trong doanh nghiệp.
• Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ
của doanh nghiệp với những đối tượng hữu quan như:
người sở hữu, những nhà quản trị, đội ngũ những người
lao động, khách hàng và các đối tượng khác có liên quan
đến hoạt động của doanh nghiệp.
• Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay
người lao động đều có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng.
b) Hệ thống các giá trị bao gồm:
• Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định
những chuẩn mực chung và là niềm tin lâu dài của một tổ chức.
• Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho
hành vi của tổ chức, có vai trò rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
c) Xây dựng hệ thống các giá trị có 2 cách:
• Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ
lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp.
• Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong
muốn xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình hình
mới. Giải thích mô hình 3P:
• Trong mô hình 3P, chúng ta đều thấy rằng, Profit-lợi
nhuận là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp,
Product-sản phẩm/dịch vụ là đối tượng tác động của
doanh nghiệp và People-con người là nhân tố tham gia
vào quá trình sản xuất, mua bán và quản lý.
• Con người, sản phẩm, lợi nhuận là một vòng gắn kết với
nhau, nhưng yếu tố con người phải được đặt lên hàng
đầu trong kinh doanh để phát triển bền vững, chứ không
phải lợi nhuận là hàng đầu. Cũng không thể xem xét 3P
một cách độc lập mà 3P nằm trong quan hệ đan xen, lOMoAR cPSD| 61622878
tổng thể với các yếu tố, mô hình khác khi xem xét mô
hình tổ chức và chiến lược.
• Hoạt động kinh doanh chỉ có thể thực hiện khi có đủ 3
yếu tố: con người, sản phẩm/dịch vụ và lợi nhuận. Chính
quan niệm khác nhau về ý nghĩa, vai trof của 3 yếu tố
này-thể hiện qua việc sắp xếp thứ tự ưu tiên từng yếu
tố-sẽ dẫn đến những thái độ, cung cách ứng xử khác nhau trong kinh doanh 1. Profit-Product-People
Đối với một doanh nghiệp xem lợi nhuận là tối thượng,
đặt nó lên hàng đầu thì anh ta sẵn sàng kinh doanh bất
cứ sản phẩm gì, không cần biết đến chất lượng, nhằm
đạt được lợi nhuận cao nhất. Con người làm ra sản
phẩm hoặc khách hàng, đối với doanh nghiệp này chỉ
được xem như công cụ để anh ta khai thác làm giàu,
được xếp ở vị trí sau cùng. Quan niệm này dẫn đến kiểu
làm ăn chộp giật, không tạo ra khách hàng trung thành
và hậu quả là không thể tồn tại lâu dài. 2. Product-Profit-People
Lại có những doanh nghiệp quan niệm cần phải chú ý đến
sản phẩm hay dịch vụ trước nhất, sản phẩm tốt thì mới
đạt hiệu quả kinh doanh và sẽ có lợi nhuận. Với quan
niệm này, doanh nghiệp đã chú ý đến chất lượng, mẫu
mã sản phẩm, đến vấn đề cạnh tranh trong kinh doanh.
Tuy nhiên, yếu tố con người vẫn bị xếp cuối bảng. Do vậy, để có
thể đạt lợi nhuận cao, người ta cố ép giá thành, nâng giá
bán bằng cách chèn ép, khai thác tối đa nhân công và tìm cách dụ khách hàng. 3. People-Product-Profit
Mô hình thứ 3 trái hảng các mô hình trên. Doanh nghiệp
vẫn hướng đến lợi nhuận, vẫn chú trọng đến chất lượng,
mẫu mã sản phẩm, thế nhưng đặt hai yếu tố này lần lượt
ở hàng thứ 2,3. Trong khi yếu tố con người được coi là
hàng đầu. Với quan niệm như vây, doanh nghiệp sẽ đối
xử tốt với khách hàng, đối tác và nhân viên của mình. Số lOMoAR cPSD| 61622878
khách hàng trung thành ngày càng đông, mặt khác, năng
suất lao động sẽ tang song song với việc nâng cao chất
lượng sản phẩm. Khi ấy, lợi nhuận sẽ đến như kết quả
tất yêu và ngày càng tang.
Câu 4: Phân biệt Sứ mệnh, tầm nhìn và hệ thống các giá trị của DN. Lấy
ví dụ minh hoạ 1 DN ở Việt Nam. Sứ mệnh: •
Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp •
Lý do tồn tại, quan điểm , tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích •
Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào •
Thực chất nội dung này trả lời cho các câu hỏi: - DN của chúng ta là gì? -
DN muốn thành tổ chức như thế nào? -
Công việc KD của chúng ta là gì? - Tại sao DN tồn tại? - DN tồn tại vì cái gì? -
Dn có nghĩa vụ gì? DN sẽ đi về đâu?
Hệ thống các giá trị: •
Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người
làm việc trong doanh nghiệp. •
Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp xác định thái độ của doanh nghiệp
với những đối tượng hữu quan như: người sở hữu, nhà quản trị …
Các thành viên trong doanh nghiệp dù là lãnh đạo hay người lao động đề
có nghĩa vụ thực hiện các giá trị đã được xây dựng
Qua trên em nhận xét thấy, Sứ mệnh nói về tương lai, mục tiêu, của doanh
nghiệp, vai trò của doanh nghiệp trong xã hội còn hệ thống các giá trị nói về
cách ứng xử, hành động trong khi làm việc nội bộ và ngoại giao của doanh nghiệp. VD: Công ty Vinamilk lOMoAR cPSD| 61622878 -
Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.” -
Sứ mệnh: “ Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng
và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách
nhiệm cao của minh với cuộc sống con người và xã hội”. - Giá trị cốt lõi: o
Chính trực o Tôn trọng o Công bằng o Đạo đức o Tuân thủ
Câu 5: Trình bày các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh và đặc điểm
cơ bản của một bản tuyên bố sứ mệnh. Lấy ví dụ minh họa.
Khái niệm: Sứ mệnh doanh nghiệp là:
• Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp
• Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích.
• Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh: • Lịch sử •
Những năng lực đặc biệt •
Môi trường của doanh nghiệp (tổ
chức) Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh: •
Tập trung vào thị trường chứ không
phải là sản phẩm cụ thể. • Khả thi •
Cụ thể VD: Tập đoàn TH: -
Sứ mệnh của tập đoàn TH: “Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn
TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách
cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch,
an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.”