-
Thông tin
-
Quiz
Chương 3: Đo lường chi phí sinh hoạt môn Accounting principle| Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1. CPI đo lường giáa. đầu vào sản xuất mà một doanh nghiệp điển hình muab. hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình tiêu dùng điển hình muac. hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế đód. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Accounting principle (HVNN) 30 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Chương 3: Đo lường chi phí sinh hoạt môn Accounting principle| Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1. CPI đo lường giáa. đầu vào sản xuất mà một doanh nghiệp điển hình muab. hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia đình tiêu dùng điển hình muac. hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế đód. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Accounting principle (HVNN) 30 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:












Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48541417
CHƯƠNG 3. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1. CPI o lường giá
a. ầu vào sản xuất mà một doanh nghiệp iển hình mua
b. hàng hóa và dịch vụ mà một hộ gia ình tiêu dùng iển hình mua
c. hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất ra trong nền kinh tế ó
d. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Câu 2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng thì một hộ gia ình iển hình a.
phải chi trả nhiều tiền hơn ể duy trì mức sống như cũ b.
có thể chi trả ít tiền hơn ề duy trì mức sống như cũ c.
nhận thấy mức sống của họ không bị ảnh hưởng gì d.
có thể loại bỏ tác ộng của việc tăng giá bằng cách tiết kiệm nhiều hơn Giải thích: CPIt
x 100. CPI tăng tức mức giá tăng -> phải chi nhiều tiền hơn cho
cùng một hàng hóa, dịch vụ so với trước.
Câu 3. CPI ược tính toán và công bố a. hàng tuần b. hàng tháng c. hàng quý d. hàng năm
Giải thích: Theo Tổng cục thống kê.
Sử dụng dữ liệu ở bảng dưới ây ể trả lời các câu hỏi 4 và 5. Năm Táo Cam 2000 11 nghìn ồng/kg 6 nghìn ồng/kg 2001 9 nghìn ồng/kg 10 nghìn ồng/kg
Câu 4. Giả sử giỏ hàng hóa của người tiêu dùng iển hình bao gồm 10 kg táo và 15 kg
cam và năm cơ sở là năm 2000. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2001 là bao nhiêu? a. 100 b. 120 c. 200 d. 240 Giải thích: lOMoAR cPSD| 48541417
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát năm 2001 là bao nhiêu? a. 20% b. 16,7% c. 10% d. 8% Giải thích: π = . 𝐶𝑃𝐼2000 100
Hãy sử dụng thông tin dưới ây ể trả lời các câu 6 và 7
Xét một nền kinh tế có giỏ hàng hóa dịch vụ ược sử dụng ể tính CPI bao gồm 5 quả
táo, 4 ổ bánh mỳ, 3 kg thịt và 2 lít xăng. Giá của từng mặt hàng ược cho ở bảng sau
(ơn vị tính: nghìn ồng): Năm Táo Bánh mỳ Thịt Xăng 1999 1 2 10 1 2000 1 1,5 9 1,5 2001 2 2 11 2 2002 3 3 15 2,5
Câu 6. Tỷ lệ lạm phát o lường bằng CPI trong giai oạn 1999 và 2000 là a. - 8,89% b. -7,14% c. 3,75%
d. Không tính ược do không biết năm cơ sở Giải thích:
Câu 7. Tỷ lệ lạm phát o lường bằng CPI trong giai oạn 2001 và 2002 là bao nhiêu? a. 40% b. 40,25% c. 46,46%
d. Không tính ược do không biết năm cơ sở Giải thích: lOMoAR cPSD| 48541417
Câu 8. Nếu CPI năm nay là 125 và năm ngoái là 120 thì chúng ta có thể kết luận rằng
a. tất cả hàng hóa trở nên ắt hơn b. mức giá chung tăng
c. tỷ lệ lạm phát tăng
d. tất cả áp án trên ều úng
Giải thích: CPI phản ánh mức giá của giỏ háng hóa tiêu dùng cố ịnh, CPI năm sau cao hơn
năm trước trong khi lượng không ổi -> mức giá chung tăng, nhưng CPI o giỏi hàng hóa
nhất ịnh nên không thể kết luận TẤT CẢ hàng hóa ều ắt lên cũng như lạm phát tăng.
Câu 9. Nếu chỉ số giá trong năm thứ nhất là 90, trong năm thứ hai là 100 và năm
thứ ba là 95 thì nền kinh tế có a.
tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai oạn từ năm thứ nhất ến năm thứ hai và 5%
trong giai oạn từ năm thứ hai ến năm thứ ba b.
tỷ lệ lạm phát là 10% trong giai oạn từ năm thứ nhất ến năm thứ hai và -5%
trong giai oạn từ năm thứ hai ến năm thứ ba c.
tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai oạn từ năm thứ nhất ến năm thứ hai và 5%
trong giai oạn từ năm thứ hai ến năm thứ ba d.
tỷ lệ lạm phát là 11% trong giai oạn từ năm thứ nhất ến năm thứ hai và -5%
trong giai oạn từ năm thứ hai ến năm thứ ba Giải thích: x 100%. 11,1% -5%.
Câu 10. Tỷ lệ lạm phát ược tính dựa trên CPI cho biết tốc ộ thay ổi của a. tất cả các loại giá cả
b. giá tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng lOMoAR cPSD| 48541417
c. giá tất cả hàng hóa tiêu dùng
d. giá một số loại hàng hóa tiêu dùng
Câu 11. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất khi tính CPI của Việt Nam?
a. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
b. Văn hóa, giải trí và du lịch c. Giáo dục
d. Thuốc và dịch vụ y tế
Giải thích: Theo Tổng cục thống kê. Có thể xem ở Bảng 14.5 Giáo trình (trang 41).
Câu 12. Nhóm hàng hóa và dịch vụ nào dưới ây chiếm tỉ trọng nhỏ nhất khi tính CPI của Việt Nam? a. Giao thông b. Bưu chính viễn thông
c. Nhà ở, iện nước, chất ốt và vật liệu xây dựng d. Giáo dục
Câu 13. Mục ích của việc tính toán chỉ số giá tiêu dùng là o lường sự thay ổi của a. chi phí sản xuất b. chi phí sinh hoạt
c. giá cả tương ối của các hàng hóa tiêu dùng
d. sản xuất hàng hóa tiêu dùng
Giải thích: Trang 25 Giáo trình: Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu tương ối phản ánh xu
thế và mức ộ biến ộng của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh hoạt
của dân cư và các HGĐ. Bởi vậy, nó ược dùng ể theo dõi sự thay ổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
Câu 14. Điều nào sau ây không phải là một vấn ề khi sử dụng CPI làm thước o chi phí sinh hoạt? a. Lệch thay thế
b. Sự xuất hiện hàng hóa mới
c. Thay ổi không o lường ược trong chất lượng hàng hóa
d. Thay ổi không o lường ược của giá cả
Câu 15. Khi giá cả của loại hàng hóa thay thế cho hàng hóa mà người tiêu dùng ang
mua tăng lên thì họ sẽ phản ứng bằng cách a.
mua nhiều hơn cả hai loại hàng hóa lOMoAR cPSD| 48541417 b.
mua ít hơn cả hai loại hàng hóa c.
mua ít hàng hóa ang tiêu dùng hơn và mua nhiều hàng hóa thay thế hơn d.
mua nhiều hàng hóa ang tiêu dùng hơn và mua ít hàng hóa thay thế
hơn Giải thích: Các hàng hóa thay thế ví dụ như thịt lợn và thịt gà (ngang hàng
nhau, có thể thay thế nhau trong tiêu dùng). Khi giá thịt lợn tăng, người tiêu dùng
có xu hướng chuyển từ tiêu dùng thịt lợn sang thịt gà và mua ít thịt lợn i.
Câu 16. Vì CPI ược tính dựa trên giỏ hàng hóa cố ịnh, nên khi có hàng hóa và dịch vụ
mới xuất hiện trong nền kinh tế thì nó sẽ làm cho CPI ước tính quá cao chi phí sinh
hoạt. Điều ó có thể ược giải thích bởi
a. hàng hóa và dịch vụ mới luôn luôn có chất lượng tốt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
b. hàng hóa và dịch vụ mới rẻ hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
c. hàng hóa và dịch vụ mới ắt hơn hàng hóa và dịch vụ hiện tại
d. khi có hàng hóa và dịch vụ mới xuất hiện thì người tiêu dùng có lựa chọn tốt hơn,
do ó làm giảm chi phí mà họ phải chi trả ể duy trì mức sống như cũ
Giải thích: Giả sử trước ây cần 25tr ể mua IphoneX. Sau này khi ra mắt Iphone11, giá
IphoneX giảm còn 20tr, làm giảm chi phí phải chi trả cho 1 chiếc IphoneX như cũ (duy trì mức sống như cũ).
Câu 17. Khi chất lượng hàng hóa ược cải thiện thì sức mua của tiền sẽ
a. tăng, do ó CPI ước tính quá cao sự thay ổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không ược tính ến
b. tăng, do ó CPI ước tính quá thấp sự thay ổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không ược tính ến
c. giảm, do ó CPI ước tính quá cao sự thay ổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không ược tính ến
d. giảm, do ó CPI ước tính quá thấp sự thay ổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện
chất lượng hàng hóa không ược tính ến Giải
thích: Lệch do chất lượng thay ổi.
Giá trị ồng tiền phản ánh bởi giá trị hàng hóa, dịch vụ mà nó mua ược nên chất lượng hàng
hóa tăng -> giá trị ồng tiền tăng hay sức mua tăng.
Ví dụ giá bếp từ năm 2019 cao hơn năm 2018 do có thêm chức năng, CPI tăng, nhưng thực
chất sự tăng ở ây không phải do lạm phát (mà do chất lượng), chi phí sinh hoạt coi như
không ổi vì bỏ một số tiền lớn hơn nhưng ổi lại ược tiêu dùng sản phẩm tốt hơn -> CPI ã
tính quá cao chi phí sinh hoạt. lOMoAR cPSD| 48541417
Câu 18. Giả sử bếp từ là một mặt hàng trong giỏ hàng hóa tính CPI và giả sử chất
lượng bếp từ ược cải thiện trong khi giá bếp từ không ổi. Trong iều kiện các yếu tố
khác không ổi, nếu Tổng cục Thống kê iều chỉnh CPI chính xác theo sự cải thiện trong
chất lượng của bếp từ thì a. CPI sẽ tăng b. CPI sẽ giảm c. CPI không ổi d.
bếp từ sẽ không nằm trong giỏ hàng hóa tính CPI nữa Giải thích: Như trên.
Câu 19. Do không tính toán ến hành vi thay thế của người tiêu dùng nên CPI a.
ước tính quá thấp chi phí sinh hoạt b.
ước tính quá cao chi phí sinh hoạt c.
có thể ước tính quá cao hoặc quá thấp chi phí sinh hoạt, tùy thuộc 1 vào mức ộ
tăng của giá hàng hóa và dịch vụ d.
không phải là một thước o hữu ích trong việc o lường chỉ phí sinh hoạt
Giải thích: Lệch do hàng hóa thay thế.
Giả sử hiện tại cá 40ng/kg, thịt 30ng/kg nên người tiêu dùng mua nhiều thịt hơn: 20kg thịt
và 10kg cá -> chi phí sinh hoạt = 1000ng, các nhà thống kê kinh tế ưa số lượng này vào giỏ hàng tiêu dùng.
Năm sau, vẫn giữ giỏ hàng như cũ (20kg thịt và 10kg cá), nhưng thịt lên 50ng/kg nên người
dân chuyển sang mua cá nhiều hơn (giả sử 10kg thịt và 50kg cá -> CP sinh hoạt = 1000ng: không ổi).
Tuy nhiên vì giá thịt tăng nên CPI tăng (lượng không ổi vì giỏ hàng hóa cố ịnh) -> ước tính
quá cao chi phí sinh hoạt.
Câu 20. Minh mua phần mềm của Office của Microsoft năm 2016 với giá 50 ô-la. Em
trai của Minh mua bản nâng cấp của phần mềm ỏ năm 2019 với giá 50 ô-la. Vấn ề gì
xảy ra khi tính toán CPI trong trường hợp này ? a. Lệch thay thế
b. Thay ổi chất lượng hàng hóa không o lường ược
c. Sự xuất hiện hàng hóa mới d. Lệch thu nhập
Câu 21. Chỉ số hiệu chỉnh GDP phản ánh
a. mức giá của năm cơ sở so với mức giá của năm hiện hành
b. mức giá của năm hiện hành so với mức giá của năm cơ sở
c. sản lượng thực của nền kinh tế trong năm cơ sở so với sản lượng thực của nền lOMoAR cPSD| 48541417
kinh tế trong năm hiện hành
d. sản lượng thực của nền kinh tế trong năm hiện hành so với sản lượng thực của
nền kinh tế trong năm cơ sở Giải thích: Giải thích: Dt * 100
với Pt là mức giá năm hiện hành, P0 là mức giá năm cơ sở.
Câu 22. Nếu giá của ôi giày Nike sản xuất tại Anh và ược nhập khẩu về Việt Nam tăng lên thì
a. cả chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam ều tăng
b. cả chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI ều không bị ảnh hưởng
c. chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không tăng
d. chỉ số giá tiêu dùng tăng nhưng chỉ số hiệu chỉnh GDP không tăng
Giải thích: Giày Nike sản xuất tại Anh không sản xuất tại VN nên không ược tính vào
GDP của VN, tức không ảnh hưởng ến chỉ số hiệu chỉnh GDP.
Câu 23. Sự gia tăng giá máy dệt công nghiệp sản xuất trong nước sẽ a.
làm tăng chỉ số hiệu chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng b.
không làm thay ổi chỉ số hiệu chỉnh GDP cũng như chỉ số giá tiêu dùng c.
làm tăng chỉ số hiệu chỉnh GDP nhưng không tác ộng ến chỉ số giá tiêu dùng d.
làm tăng chỉ số giá tiêu dùng nhưng không tác ộng ến chỉ số hiệu chỉnh
GDP. Giải thích: Máy dệt không nằm trong giỏ hàng hóa tiêu dùng.
Câu 24. Điều nào dưới ây sẽ làm CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số hiệu chỉnh GDP?
a. Giá xe máy do Vinfast sản xuất tăng
b. Giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua tăng
c. Giá máy bay chiến ấu sản xuất trong nước và bán cho Lào tăng
d. Giá xe máy Honda ược sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam tăng
Giải thích: Xe Honda sản xuất ở NB không tính vào GDP Việt Nam nên Chỉ số hiệu chỉnh
GDP không ổi, nhưng là hàng tiêu dùng nên có thể ược tính vào CPI.
Câu 25. Giá của giầy thể thao sản xuất tại Mỹ và ược Thái Lan nhập khẩu về tăng
lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào ến chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI của Thái Lan a.
Chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI cũng tăng b.
Chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng còn CPI không bị ảnh hường lOMoAR cPSD| 48541417 c.
Chỉ số hiệu chỉnh GDP và CPI ều không bị ảnh hưởng d.
Chỉ số hiệu chỉnh GDP không bị ảnh hưởng còn CPI tăng Giải thích: Giống bài trên.
Câu 26. Giỏ hàng hóa ược sử dụng ể tính CPI thay ổi
a. không thường xuyên, và giỏ hàng hóa dùng ể tính chi số hiệu chỉnh GDP cũng thế
b. hàng năm, và giỏ hàng hóa dùng ể tính chỉ số hiệu chỉnh GDP cũng thế .
c. không thường xuyên, trong khi giỏ hàng hóa dùng ể tính chỉ số hiệu chỉnh GDP thay ổi hàng năm
d. hàng năm, trong khi giỏ hàng hóa dùng ể tính chỉ số hiệu chỉnh GDP thỉnh thoảng mới thay ổi
Giải thích: CPI dựa trên giỏ hàng hóa tiêu dùng cố ịnh, ược sử dụng qua nhiều năm,
DGDP tính từ GDP, mà GDP tính tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra
trong phạm vi một nước nên thay ổi thường xuyên.
Câu 27. Mục ích của việc o lường mức giá chung của nền kinh tế là gi? a. Đo lường GDP
b. Cho phép mọi người biết loại giá cả nào sẽ có khả năng tăng trong tương lai
c. Cho phép so sánh giá trị của tiền tại các thời iểm khác nhau
d. Cho phép các cơ quan của Chính phủ xác ịnh xem khi nào giá trị của tiền tăng hoặc giảm
Câu 28. Mức lương mà cô Hoa nhận ược năm 2010 là 8 triệu ồng/tháng. Chỉ số giá
năm 2010 là 152 và chỉ số giá năm 2018 là 177. Mức lương năm 2010 của cô Hoa tương
ương với mức lương bao nhiêu của năm 2018? a. 9,3 triệu ồng b. 6,9 triệu ồng c. 0,93 triệu ồng d. 93 triệu ồng Giải thích: = 9,3.
Câu 29. Chị Quỳnh nhận công việc trợ giảng ở một trường ại học trong năm 2010 với
mức lương 10 triệu ồng/tháng. Đến năm 2018, chị nhận bằng tiến sĩ và nhận ược mức
lương 30 triệu ồng/tháng. Nếu chỉ số giả năm 2010 là 120 và chỉ số giá năm 2018 là
180, thì mức lương năm 2018 của chị Quỳnh tính theo tiền của năm 2010 là bao nhiêu? a. 20 triệu ồng b. 18 triệu ồng lOMoAR cPSD| 48541417 c. 26 triệu ồng d. 36 triệu ồng Giải thích: .
Câu 30. Giả sử bạn có thông tin về giá của gạo vào năm 2017 là 15 nghìn ồng/kg. Nếu
bạn thu thập ược thông tin về CPI của năm 2017 và CPI của năm nay thì công thức
nào sau ây sẽ ược sử dụng ể tính giá của loại gạo ó theo tiền của năm nay?
a. 15 nghìn ồng x (CPI năm 2017/CPI năm nay)
b. 15 nghìn ồng x (CPI năm nay - CPI năm 2017)
c. 15 nghìn ồng x (CPI năm nay/CPI năm 2017)
d. Không phải các áp án trên
Câu 31. Anh Hùng tìm ược một công việc ở TP HCM với mức lương 50 triệu
ồng/tháng. Anh cũng ược một công ty ở Nha Trang mời làm việc với mức lương 60
triệu ồng/tháng. Vậy CPI ở hai thành phố phải là bao nhiêu ể ảm bảo sức mua của
mức lương là như nhau tại hai thành phố
a. 83,33 ở TP HCM và 100 ở Nha Trang
b. 89,33 ở TH HCM và 100 ở Nha Trang
c. 100 ở TP HCM và 124 , 5 ở Nha Trang
d. 100 ở TP HCM và 140 ở Nha Trang
Giải thích: Sức mua của mức lương như nhau tức là với 60 triệu ở Nha Trang anh Hùng
mua ược cùng lượng hàng hóa, dịch vụ như với 50 triệu ở TP HCM -> lượng bằng nhau. 0,833
Giả sử CPI ở Nha Trang là 100,
0,833 -> 𝐶𝑃𝐼𝐻𝐶𝑀 = 83,3.
Câu 32. Chỉ số hóa theo lạm phát (trượt giá) là
a. quá trình iều chỉnh của lãi suất danh nghĩa ể ảm bảo nó luôn bằng lãi suất thực
b. việc sử dụng hợp ồng hoặc các quy ịnh ể ảm bảo các ại lượng tính bằng
tiền ược tự ộng iều chỉnh ể loại trừ tác ộng của lạm phát
c. việc sử dụng chỉ số giá ể iều chỉnh giá trị của tiền
d. việc Tổng cục Thống kê iều chỉnh CPI ể ảm bảo nó biến ộng cùng xu hướng
với chỉ số hiệu chỉnh GDP
Câu 33. Bà Tâm nhận ược khoản trợ cấp xã hội là 220 nghìn ồng một tháng vào năm
2017. Nếu chỉ số giá tăng từ 90 lên 105 trong cả năm 2017 thì khoản trợ cấp xã hội bà lOMoAR cPSD| 48541417
nhận ược trong năm 2017 phải tương ương bao nhiêu ể ảm bảo mức sống của bà Tâm không ổi? a. 252,43 nghìn ồng b. 253 nghìn ồng c. 256,67 nghìn ồng d. Không áp án nào úng
Giải thích: 220*105/90 = 256,67.
Câu 34. Giả sử các khoản trợ cấp xã hội ược chỉ số hóa theo lạm phát sử dụng CPI.
Một phóng viên của tờ báo mạng cho rằng người nhận trợ cấp bị thiệt trong những
năm có tỷ lệ lạm phát thấp vì họ không nhận ược phần gia tăng trợ cấp nhiều như
những năm có lạm phát cao. Điều nào sau ây úng? a.
Nhận xét của phóng viên là úng trong mọi trường hợp b.
Nhận xét của phóng viên là úng nếu giỏ hàng hóa của người nhận trợ cấp giống
với giỏ hàng hóa dùng ể tính CPI c.
Nhận xét của phóng viên là úng nếu giá của những hàng hóa mà người
nhận trợ cấp tiêu dùng tăng nhanh hơn giá của những hàng hóa nằm trong giỏ hàng dùng ể tính CPI d.
Nhận xét của phóng viên là úng nếu giá của những hàng hóa mà người nhận trợ
cấp tiêu dùng tăng chậm hơn giá của những hàng hóa nằm trong giỏ hàng dùng ể tính CPI
Giải thích: Trợ cấp chỉ tính theo giá hàng hóa thuộc CPI, mà giá những hàng hóa này tăng
chậm hơn giá những hàng hóa khác, người tiêu dùng lại dùng hàng hóa khác nhiều hơn nên bị thiệt.
Câu 35. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8 % và tỷ lệ lạm phát là 3 % thì lãi suất thực là a. 11 % b. 24 % c. 5 % d. 3,75 %
Giải thích: LS thực = LS danh nghĩa – lạm phát.
Câu 36. Phát biểu nào sau ây là úng nhất về lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
a. Lãi suất thực có thể âm hoặc dương, nhưng lãi suất danh nghĩa luôn dương
b. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa phải luôn dương
c. Lãi suất thực phải dương nhưng lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương lOMoAR cPSD| 48541417
d. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có thể âm hoặc dương
Giải thích: Lãi suất danh nghĩa ược quy ịnh trên giấy tờ, còn lãi suất thực sau khi trừ i lạm
phát có thể âm nếu lạm phát cao hơn LS danh nghĩa. (Thực tế, ở một số nước còn quy ịnh
mức LS danh nghĩa bằng 0 hoặc âm ể thúc ẩy kinh tế do nền kinh tế gặp trì trệ).
Câu 37. Giả sử lãi suất thực là 3 % và tỷ lệ lạm phát là 1 % thì
a. số tiền gửi tiết kiệm tăng 2 % và giá trị của khoản tiết kiệm o lường bằng ơn vị hàng hóa tăng 3 %
b. số tiền gửi tiết kiệm tăng 1 % và giá trị của khoản tiết kiệm o lường bằng ơn vị hàng hóa tăng 2 %
c. số tiền gửi tiết kiệm tăng 3 % và giá trị của khoản tiết kiệm o lường bằng ơn vị hàng hóa tăng 1 %
d. số tiền gửi tiết kiệm tăng 4 % và giá trị của khoản tiết kiệm o lường bằng ơn vị hàng hóa tăng 3 %
Giải thích: Số tiền gửi tiết kiệm tăng bao nhiều phần trăm chính là LS danh nghĩa khi gửi
tiết kiệm mà người gửi với ngân hàng quy ịnh với nhau. Giá trị của khoản tiết kiệm o lường
bằng ơn vị hàng hóa phản ánh LS thực.
Câu 38. Ông Nam vay 100 triệu ồng của Ngân hàng Bắc Á trong thời gian 1 năm với
lãi suất là 10 % một năm. Trong thời gian ó mức giá chung ã tăng 15 %. Phát biểu nào sau ây úng?
a. Ông Nam sẽ trả cho ngân hàng số tiền ít hơn so với số tiền ban ầu ông vay
b. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua thấp hơn số tiền ban ầu
mà ngân hàng cho ông Nam vay
c. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua cao hơn số tiền ban ầu
mà ngân hàng cho ông Nam vay
d. Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua ngang bằng số tiền ban
ầu mà ngân hàng cho ông Nam vay
Giải thích: Số tiền ông Nam trả cho NH = 100+100*10%=110 (tr)
Thực chất có lạm phát (mức giá chung tăng 15%) nên số tiền ban ầu NH cho vay (100tr)
sau 1 năm lẽ ra ông Nam phải trả: 100+100*15%=115 (tr) thì mới tương xứng với tốc ộ lạm phát.
Câu 39. Một nước có CPI năm 2017 là 120 và CPI năm 2018 là 132. Một người dân
của nước ó vay một số tiền vào năm 2017 và trả khoản vay ó vào năm 2018. Nếu lãi
suất danh nghĩa của khoản vay này là 12 % thì lãi suất thực sẽ là a. 12 % b. 10 % c. 2 % lOMoAR cPSD| 48541417
d. Không xác ịnh ược do không có năm cơ sở khi tính CPI
Giải thích: Lạm phát π = .
LS thực = LS danh nghĩa – lạm phát = 12% - 10% = 2%. (*)
Câu 40. Ở Nhật Bản, lãi suất danh nghĩa là 1,5 % và tỷ lệ lạm phát là - 0,5 % vào năm
2000. Lãi suất thực trong năm ó ở Nhật Bản là bao nhiêu? a. -2 % b. -1 % c. 1 % d. 2 %
Giải thích: Như công thức (*).