CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
- Khái quát chung về nh thức pháp luật
- n bản quy phạm pháp luật của Nhà ớc CHXHCN Việt Nam
- Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
- Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
- Kiểm tra, xử n bản quy phạm pháp luật
A. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
I. Khái niệm , đặc điểm
- Khái niệm: Hình thức pháp luật (hay còn gọi nguồn pháp luật) cách thức
biểu hiện ý chí của giai cấp thống trị thông qua đó ý chí trở thành pháp luật.
- Đặc điểm của hình thức pháp luật:
+ Hình thức pháp luật sản phẩm của duy;
+ Hình thức pháp luật được biểu hiện ới những dạng nhất định;
+ Hình thức pháp luật công cụ để điều chỉnh xã hội.
II. Các loại hình thức pháp luật
1, Tập quán pháp
- các phong tục, tập quán lưu truyền trong xã hội đã được giai cấp thống trị
thông qua nhà nước thừa nhận, ng chúng n thành pháp luật.
dụ: Tập quán ăn Tết cổ truyền, phong tục Giỗ Tổ Hùng Vương, tập quán
xác định họ, dân tộc cho con… nước ta đã tr thành tập quán pháp.
Nhà nước thừa nhận tập quán thành tập quán pháp bằng nhiều cách thức khác
nhau, thể liệt danh mục các tập quán được nhà ớc thừa nhận, viện dẫn
các tập quán trong pháp luật thành văn, áp dụng tập quán đ giải quyết vụ việc
phát sinh trong thực tiễn… Tập quán pháp thể được tạo ra từ hoạt động của
quan lập pháp, ng thể được tạo ra từ hoạt động của các cơ quan pháp
khi áp dụng tập quán để giải quyết một vụ việc cụ thể. Song, nhà nước thường
chỉ thừa nhận những tập quán không trái với những giá trị đạo đức hội
trật tự công cộng.
2, Tiền lệ pháp
- việc nhà ớc thừa nhận các bản án của Toà án hoặc quyết định của
quan nh chính m căn cứ để giải quyết những sự việc tương tự xảy ra sau
y.
Tiền l pháp thể được thể hiện trong các bản án, quyết định hành chính,
pháp. Song, c quốc gia trên thế giới thường chỉ thừa nhận tiền lệ pháp do Tòa
án tạo ra, vì vậy ngày nay tiền lệ pháp còn được gọi án lệ.
Trên thực tế hai loại án lệ, một án lệ tạo ra quy phạm pháp luật, nguyên
tắc pháp luật mới, đây loại án lệ bản, án lệ gắn với chức năng ng tạo
pháp luật của a án; hai là, án lệ hình thành bởi quá trình Tòa án giải thích các
quy định trong pháp luật thành văn.
dụ: c án lệ được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao của Việt Nam công
bố.
3, Văn bản quy phạm pháp luật
- hình thức pháp luật do các quan nhà ớc ban hành ới hình thức văn
bản (pháp luật thành văn).
dụ: Hiến pháp năm 2013, Luật tổ chức Quốc hội năm 2014 của nước ta
những văn bản quy phạm pháp luật.
- n bản quy phạm pháp luật các đặc điểm sau:
+ Là văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc nhà chức trách thấm quyền ban
hành pháp luật ban hành.
+ Là văn bản có chứa đựng các quy phạm pháp luật, tức các quy tắc xử sự
chung được nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống được thực hiện trong
mọi trường hợp khi các sự kiện pháp ơng ng với nó xảy ra cho đến khi
hết hiệu lực.
+ Tên gọi, nội dung, trình tự và thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật
được quy định cụ thể trong pháp luật.
- Văn bản quy phạm pháp luật thể được ng để ban hành, sửa đối, bố sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy phạm pháp luật văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm nhiều loại theo quy định của mỗi nước,
thông thường gồm hai loại chính văn bản luật văn bản dưới luật.
II. .VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN
VN
1. Khái niệm, đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
a, Khái niệm
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản chứa quy phạm pháp luật, được
ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong
Luật này. (Điều 2 Luật Ban hành VBQPPL2015)
- Quy phạm pháp luật quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được
áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi
cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do quan nhà ớc, người thẩm
quyền quy định trong Luật y ban hành được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
(Điều 3 Luật Ban hành VBQPPL2015).
b, Đặc điểm
- Phải do các quan Nhà ớc, người thẩm quyền ban hành;
- Trình tự, thủ tục ban hành n bản được quy định chặt chẽ;
- Nội dung của văn bản chứa các Quy phạm pháp luật ;
- Nhà nước bảo đảm việc thực hiện.
2. Số, hiệu của văn bản quy phạm pháp luật( Điều 10 LBHVBQPPL15)
3. Nguyên tắc ban hành n bản quy phạm pp luật (Điều 5
LBHVBQPPL15)
4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp.
2. Luật, nghị quyết của Quốc hội. (Điều 15 LBHVBQPPL15)
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội (Điều 16
LBHVBQPPL15);
Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Ch
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. iều 18 LBHVBQPPL15)
4. Lệnh, quyết định của Ch tịch ớc. (Điều 17 LBHVBQPPL15)
5. Nghị định của Chính phủ (Điều 19 LBHVBQPPL15);
6. Quyết định của Th tướng Chính phủ (Điều 20 LBHVBQPPL15).
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. (Điều 21
LBHVBQPPL15)
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Điều 22 LBHVBQPPL15);
9. Thông của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Điều 23
LBHVBQPPL15);
10. Thông của B trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ (Điều 24
LBHVBQPPL15);
11. Thông liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân n tối cao, Tổng Kiểm toán nhà ớc, Bộ trưởng, Thủ
trưởng quan ngang bộ (Điều 25 LBHVBQPPL15);
12. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà ớc (Điều 26 LBHVBQPPL15).
13. Nghị quyết của Hội đồng nhân n cấp tỉnh. (Điều 27 LBHVBQPPL15)
14. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 28 LBHVBQPPL15)
15. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt iều 29 LBHVBQPPL15)
16. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của y ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã. (Điều 30 LBHVBQPPL15)
5 .HIỆU LỰC CỦA N BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
a. Hiệu lực theo thời gian
- Khái niệm: Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật
khoảng thời gian hiệu lực của văn bản được c định từ thời điểm phát sinh
hiệu lực đến khi chấm dứt hiệu lực của văn bản.
-Thời điểm hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật: (Điều 151
LBHVBQPPL15)
- Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật (Điều 152
LBHVBQPPL15)
- Công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, y ban Thường vụ Quốc
hội.
- Đăng Công báo n bản quy phạm pháp luật (Điề 150 LBHVBQPPL15)
- Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật; (Điều 153 LBHVBQPPL15)
- Trường hợp n bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực (Điều 154
LBHVBQPPL15)
b. Hiệu lực v không gian đối ợng tác động (Điều 155 LBHVBQPPL15)
6.
ÁP DỤNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (Điều 156
LBHVBQPPL15)
7.
KIỂM TRA XỬ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Giám t văn bản quy phạm pháp luật (Điều 162, Điều 163 LBHVBQPPL15)
Giám sát, xử văn bản quy phạm pháp luật dấu hiệu trái pháp luật (Điều
164 LBHVBQPPL15)
- Chính phủ kiểm tra, x văn bản quy phạm pháp luật dấu hiệu trái pháp
luật (Điều 165 LBHVBQPPL15)
- Bộ trưởng, Th trưởng quan ngang bộ kiểm tra, xử văn bản quy phạm
pháp luật dấu hiệu trái pháp luật (Điều 166 LBHVBQPPL15)
- Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân kiểm tra, xử văn bản quy phạm
pháp luật dấu hiệu trái pháp luật (Điều 167 LBHVBQPPL15)
- Luật hoạt động giám sát của Quốc hội Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng
11 năm 2015
B, HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ H THỐNG PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật
- Khái niệm: Hệ thống pháp luật là tổng thể những quy phạm pháp luật có mối
liên hệ hữu với nhau, hợp thành một chỉnh thể thống nhất được phân chia
thành ngành luật, các chế định pháp luật.
- Đặc điểm:
+ sự thống nhất, nhất quán trong hệ thống;
+ Sự phân chia hệ thống pháp luật thành các bộ phận cấu thành;
+ Tính khách quan của hệ thống pháp luật.
2. Những n cứ để phân chia ngành luật
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật: Lĩnh vực quan hệ hội tổng th
quy phạm pháp luật điều chỉnh
- Phương pháp điều chỉnh: cách thức nhà ớc sử dụng trong pháp luật
để tác động lên cách xử sự của những người tham gia vào các quan hệ hội
đó.
II.
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG H THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- Luật nhà nước (luật Hiến pháp)
- Luật hành chính
- Luật tài chính
- Luật đất đai
- Luật dân sự
- Luật hôn nhân và gia đình
- Luật lao động
- Luật kinh tế
- Luật hình sự
- Luật t tụng hình sự
- Luật t tụng n sự
- Luật t tụng nh chính
1.
Luật nhà ớc (luật Hiến pháp)
- Luật nhà ớc là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
hội cơ bản cấu thành Nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Những chế định chủ yếu: Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, quyền nghĩa vụ
bản của công n...
- Nguồn chủ yếu của luật nhà nước Hiến pháp 2013 (do đó ngành luật này
còn được gọi luật Hiến pháp)
2.
Luật hành chính
- Luật hành chính tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực hiện các hoạt động chấp hành -
điều hành của các quan nhà nước trên c lĩnh vực hành chính, chính trị,
kinh tế, văn hoá, hội,vv...
- Hệ thống luật hành chính Việt Nam bao gồm hai phần: phần chung phần
riêng.
- Nguồn chủ yếu của luật hành chính: Luật tổ chức Chính phủ 2015, Luật khiếu
nại 2011, Luật tố cáo 2018, Luật tố tụng hành chính 2015
3.
Luật i chính
- Luật tài chính tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh c quan hệ
hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng nguồn vốn, tiền tệ.
- Các chế định chủ yếu: Lập phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước, thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách nhà nước, quản quỹ ngân sách nhà
nước
- Nguồn chủ yếu: Luật ngân sách nhà ớc 2015, Các đạo luật về thuế như
Luật thuế GTGT 2008, Luật thuế TNCN 2007…
4.
Luật đất đai
- Luật đất đai tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ hội
hình thành trong quá trình quản sử dụng đất đai.
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Các chế định chủ yếu: Quản nhà ớc về đất đai, Chế độ sử dụng đất,
quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất...
- Nguồn chủ yếu: Luật đất đai năm 2014 các văn bản hướng dẫn thi hành.
5.
Luật dân sự
- Luật dân sự tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản
quan hệ nhân thân mang tính chất hàng hóa tiền t phát sinh giữa các nhân,
pháp nhân được hình thành trên sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản
tự chịu trách nhiệm.
- Các chế định chủ yếu: Chế định tài sản, quyền s hữu quyền khác đối với
tài sản, Chế định nghĩa vụ hợp đồng, Chế định thừa kế...
- Nguồn chủ yếu Bộ luật dân sự 2015.
6.
Luật n nhân gia đình
- Luật n nhân gia đình là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan
hệ nhân thân quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình, xây dựng
chuẩn mực pháp cho ch ứng xử bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của
các thành viên trong gia đình Việt Nam.
- Các chế định chủ yếu: Chế định kết hôn, Chế định quan hệ giữa vợ chồng,
Chế định quan hệ giữa cha mẹ con…
- Nguồn chủ yếu Luật hôn nhân gia đình ngày 9-6-2014.
6. Luật lao động
- Luật lao động tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động
giữa với người sử dụng lao động người lao động làm công ăn lương theo
hợp đồng các quan hệ hội liên quan đến quan h lao động.
- Các chế định chủ yếu: Chế định hợp đồng lao động, tho ước lao động tập thể,
kỷ luật lao động trách nhiệm vật chất, tiền ơng...
- Nguồn chủ yếu: B luật lao động 2012, 2019.
8.
Luật kinh tế
- Luật kinh tế tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ hội
phát sinh trong quá trình tổ chức quản thực hiện hoạt động kinh doanh
giữa các chủ thể kinh doanh với nhau giữa các chủ thể kinh doanh với nhà
nước.
- Những chế định chủ yếu: Chế độ pháp về doanh nghiệp các chủ thể kinh
tế khác, Chế độ pháp về hợp đồng trong kinh doanh, Chế độ pháp v giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại…
- Nguồn chủ yếu: Luật doanh nghiệp 2014, Luật thương mại 2005, Luật trọng
tài thương mại 2010…
9.
Luật hình sự
- Luật nh sự tổng thể các quy phạm pháp luật quy định những hành vi nguy
hiểm cho xã hội bị coi tội phạm những nh phạt đối với người thực hiện
hành vi phạm tội
- Những chế định chủ yếu: Chế định tội phạm, Chế định hình phạt, các tội
phạm cụ thể…
- Nguồn chủ yếu: Bộ luật hình sự do Quốc hội thông qua ngày ngày 27 tháng
11 năm 2015, sửa đổi ngày 20 tháng 6 năm 2017.
10.
Luật tố tụng hình sự:
- Luật tố tụng hình sự: tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án nh sự: Khởi tố, điều tra, truy
tố, xét xử thi hành án hình sự.
- Các chế định chủ yếu: Chế định nguyên tắc bản, Chế định quan tiến
hành tố tụng người tiến hành t tụng, Chế định chứng cứ, các biện pháp
ngăn chặn; về khởi tố vụ án, khởi tố bị can; về điều tra, truy tố; về xét xử sơ
thẩm; về xét xử phúc thẩm; quy định về thi hành án; vv ..
- Bộ luật tố tụng hình sự do Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015.
11.
Luật tố tụng dân sự
- Luật tố tụng dân sự tổng thể quy phạm pháp luật quy định các nguyên tắc
bản trong trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Tòa án nhân
dân giải quyết các v án về tranh chấp n sự, hôn nhân gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung vụ án dân sự) trình tự,
thủ tục yêu cầu để Tòa án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung việc dân sự);
thủ tục công nhận cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng i nước ngoài, vv..
- Những chế định ch yếu: Chế định nguyên tắc bản của tố tụng dân sự,
người tham gia tố tụng, các biện pháp khẩn cấp tạm thời…
- Nguồn chủ yếu: B luật tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015.
12.
Luật tố tụng hành chính
- Luật tố tụng nh chính tổng thể quy phạm pháp luật quy định trình tự, thủ
tục giải quyết các vụ án hành chính, thi hành án hành chính giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong t tụng nh chính.
- Các chế định chủ yếu: Chế định về nguyên tắc tố tụng hành chính, Chế định
người tham gia tố tụng, Chế định khởi kiện, thụ vụ án hành chính…
- Nguồn chủ yếu: Luật tố tụng nh chính 25/11/2015 .
III.
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
1. Công pháp quốc tế (Luật quốc tế)
Công pháp quốc tế (Luật quốc tế) tập hợp những quy phạm điều chỉnh c
quan h hội về chính tr hoặc các khía cạnh chính tr của quan hệ kinh tế,
thương mại, khoa học - kỹ thuật, văn hoá giữa các quốc gia với nhau, giữa các
quốc gia với các tổ chức quốc tế liên chính phủ, hoặc các chủ thể khác của
pháp luật quốc tế.
2. pháp quốc tế
pháp quốc tế: tập hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
dân sự yếu tố nước ngoài. Quan hệ dân sự đây được hiểu theo nghĩa rộng,
bao gồm quan hệ về dân sự (theo nghĩa hẹp), quan h kinh doanh, thương mại,
quan hệ lao động, quan hệ hôn nhân gia đình.
Câu hỏi:
Câu 1: Phân biệt văn bản vi phạm pháp luật với văn bản áp dụng pháp
luật
*Văn bản quy phạm pháp luật ?
Văn bản quy phạm pháp luật văn bản do các cơ quan nhà nước cố thẩm
quyền ban hành theo trình tự thủ tục luật định, trong đó chứa đựng các quy
tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, làm khuôn mẫu cho xử sự của các chủ thể
pháp luật, được áp dụng nhiều lần cho nhiều chủ thể pháp luật trong một
khoảng thời gian không gian nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ hội
theo một trật tự nhất định nhà nước muốn c lập.
Văn bản quy phạm pháp luật được chia làm hai loại văn bản luật văn bản dưới
luật. Trong đó văn bản luật văn bản giá tr pháp lý cao nhất.
*. Văn bản áp dụng pháp luật ?
- Văn bản áp dụng pháp luật văn bản pháp biệt, mang nh quyền lực
nhà nước do quan, quan chức, công chức nhà ớc thẩm quyền hoặc tổ
chức hội được nhà nước trao quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định
trên sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với những quan hệ cụ thể,
biệt nhằm thiết lập quyền nghĩa vụ cụ thể của nhân, quan, tổ chức nhất
định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
- n bản áp dụng pháp luật các đặc điểm:
+ Do quan nhà nước, quan chức, ng chức thẩm quyển hoặc t chức
hội được nhà nước giao quyển áp dụng pháp luật, ban nh theo thủ tục, trình
tự luật định;
+ Mang tính biệt, chỉ ớng tới một nhân, quan, tổ chức biệt cụ thể;
+ Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước;
+ Dựa trên s pháp văn bản quy phạm pháp luật thực định.
Nói một cách dễ hiểu thì văn bản áp dụng pháp luật giống như tờ hướng dẫn sử
dụng, giúp người đọc hiểu hơn các quy định của n bản quy phạm pháp luật
(áp dụng cho chủ th nào, áp dụng các quy định như thế nào)
*. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật văn bản áp dụng pháp luật
1.
Giống nhau
- Đều văn bản pháp luật do các Nhà nước, tổ chức hoặc nhân thẩm
quyền theo quy định của pháp luật ban hành.
- Đều được Nhà ớc bảo đảm quyền thực hiện bằng các biện pháp mang tính
quyền lực Nhà nước.
- Đều hiệu lực buộc phải thực hiện đối với các tổ chức hoặc nhân liên
quan
- Đều được thể hiện ới hình thức văn bản dùng để điều chỉnh các mối
quan hệ xã hội
2.Khác nhau
Tiêu chí Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản áp dụng pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật văn bản có
chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục quy định trong Luật này.
Văn bản áp dụng pháp luật văn bản
Văn bản chứa quy phạm pháp luật đựng các quy tắc xử sự biệt, do qu
1. Khái
nhưng được ban hành không đúng thẩm nhân thẩm quyền ban hành, được áp
niệm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định một lần trong đời sống bảo đảm th
trong Luật này thì không phải văn bản
quy phạm pháp luật.
(Điều 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015)
bằng sự ỡng chế Nhà nước
Do các quan Nhà ớc thẩm quy
các tổ chức, nhân được Nhà nướ
quyền ban hành, dựa trên các quy phạm
2. Thẩm
quyn
ban
nh
quan nhà nước thẩm quyền ban
hành (Chương II Luật ban nh văn bản
quy phạm pháp luật 2015)
luật c th để giải quyết một vấn đề phá
thể.
dụ: Chánh án Tòa án căn cứ các qu
của Bộ luật dân sự Bộ luật t tụng dân
tuyên án đối với nhân tổ chức liên
thông qua bản án.
3. Nội Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Chứa quy tắc xử sự riêng. Áp dụng một l
dung
Nhà nước bảo đảm thực hiện được áp
ban
dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống,
nh
được áp dụng trong tất cả các trường hợp
khi các sự kiện pháp tương ứng xảy nào phải thực hiện hành vi gì. Đảm bả
ra cho đến khi hết hiệu lực. hợp pháp (tuân thủ đúng c văn b
phạm pháp luật), phù hợp với thực tế
dụ: Nếu tranh chấp hợp đồng mua
bán đất thì dựa trên tình huống thực tế áp
dụng Luật đất đai Bộ luật Dân sự
việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nh
cao.
dụ: Bản án chỉ nhân nào phả
hiện nghĩa vụ gì: Nguyễn Văn A ph
thường cho Lê Văn B 20 triệu đồng. Đối
đây cụ thể A B không áp dụng c
kỳ nhân tổ chức o khác.
Chưa được pháp luật hóa tập trung về t
4. nh
thức tên
gọi
5. Phạm
vi áp
dụng
Các hình thức quy định tại điều 4 Luật ban
hành VBQPPL 2015 (Hiến pháp, Bộ luật,
Luật,…)
Rộng rãi. Áp dụng đối với tất c các đối
tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính
nhất định.
hình thức thể hiện.
(Thường được th hiện dưới hình thức:
định, bản án,…)
Đối tượng nhất định được nêu trong văn
Thường dựa vào một văn bản quy phạm
6. sở
ban
nh
Dựa trên Hiến pháp, Luật, các n bản quy
phạm pháp luật cao n với văn bản quy
phạm pháp luật nguồn của luật.
luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng ph
của chủ thể thẩm quyền. Văn bản á
pháp luật hiện tại không nguồn của lu
7. Trình
tự ban
nh
8. Thời
Theo quy định Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật 2015
gian
Lâu dài. Thời gian hiệu luật ngắn theo vụ việc.
hiệu lực
Câu 2: Văn bản quy phạm pháp luật gì? Trình bày hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật nước ta hiện nay.
1. Văn bản quy phạm pháp luật:
- một loại văn bản pháp luật.
- n bản pháp luật được hiểu một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu quyết định do quan nhà nước hoặc người
thẩm quyền ban hành được thể hiện ới nh thức n bản nhằm thay đổi
chế điều chỉnh pháp luật hiệu lực bắt buộc.
2. Hệ thống các quy phạm pháp luật nước ta hiện nay:
* Hiến pháp:
- một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà nước.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất trong hệ thống các n bản quy
phạm pháp luật.
- Hiến pháp quy định những vấn đề bản của đất ớc như chế độ chính trị,
kinh tế, văn hóa, hội, quyền nghĩa vụ bản của công dân, t chức
hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc sửa đổi với ít nhất hai phần ba tổng số
đại biểu tán thành.
* Các đạo luật:
- các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban nh để cụ thể hóa Hiến
pháp.
- Đạo luật bộ luật đều những văn bản giá trị pháp cao, chỉ đứng sau
Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết quyết định làm một việc đó của một hội nghị.
- Nghị quyết của Quốc hội thường được ban hành để giải quyết c vấn đ
quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội nhưng thường mang tính chất cụ
thể.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giá trị pháp thấp
hơn các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm 1992, Ch tịch
nước ban hành Lẹnh để ng bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh ban hành quyết
định để giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của mình như cho nhập
quốc tịch Việt Nam,
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định ch th của Thủ tướng
Chính Phủ: Nghị quyết, Ngh định của Chính ph do tập thể Chính Phủ ban
hành theo đa số một nửa thực hiện chức ng nhiệm vụ của Chính ph nhằm cụ
thể hóa Hiến pháp, Luật, - Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định, chỉ
thị, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
- Nghị quyết, Thông liên tịch giữa các quan Nhà ớc thẩm quyền,
giữa quan Nhà nước thẩm quyền với tổ chức chính trị hội.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân n các cấp: Hội đồng nhân dân quan
quyền lực Nhà nước địa phương quyền ra các nghi quyết để điều chỉnh các
các quan hệ hội các lĩnh vực thẩm quyền.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân n phải phù hợp không được trái hoặc
mâu thuẫn với văn bản quy phạm pháp luật của các quan nhà nước trung
ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp trên.
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ ớng Chính phủ những văn bản do Thủ tướng
ban hành để điều hành công việc của Chính phủ thuộc thẩm quyền của Chính
phủ.
- Quyết định, ch thị, thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng các quan ngang
Bộ giá trị pháp thấp hơn các n bản của Chính phủ Thủ tướng Chính
ph
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Chủ tịch Ủy ban nhân dân c
cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do luật quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp ban hành quyết định chỉ th văn bản của các quan nhà nước cấp
trên.

Preview text:

CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
- Khái quát chung về hình thức pháp luật
- Văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
- Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
- Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
A. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
I. Khái niệm , đặc điểm
- Khái niệm: Hình thức pháp luật (hay còn gọi là nguồn pháp luật) là cách thức
biểu hiện ý chí của giai cấp thống trị mà thông qua đó ý chí trở thành pháp luật.
- Đặc điểm của hình thức pháp luật:
+ Hình thức pháp luật là sản phẩm của tư duy;
+ Hình thức pháp luật được biểu hiện dưới những dạng nhất định;
+ Hình thức pháp luật là công cụ để điều chỉnh xã hội.
II. Các loại hình thức pháp luật 1, Tập quán pháp
- Là các phong tục, tập quán lưu truyền trong xã hội đã được giai cấp thống trị
thông qua nhà nước thừa nhận, nâng chúng lên thành pháp luật.
Ví dụ: Tập quán ăn Tết cổ truyền, phong tục Giỗ Tổ Hùng Vương, tập quán
xác định họ, dân tộc cho con… ở nước ta đã trở thành tập quán pháp.
Nhà nước thừa nhận tập quán thành tập quán pháp bằng nhiều cách thức khác
nhau, có thể liệt kê danh mục các tập quán được nhà nước thừa nhận, viện dẫn
các tập quán trong pháp luật thành văn, áp dụng tập quán để giải quyết vụ việc
phát sinh trong thực tiễn… Tập quán pháp có thể được tạo ra từ hoạt động của
cơ quan lập pháp, cũng có thể được tạo ra từ hoạt động của các cơ quan tư pháp
khi áp dụng tập quán để giải quyết một vụ việc cụ thể. Song, nhà nước thường
chỉ thừa nhận những tập quán không trái với những giá trị đạo đức xã hội và trật tự công cộng. 2, Tiền lệ pháp
- Là việc nhà nước thừa nhận các bản án của Toà án hoặc quyết định của cơ
quan hành chính làm căn cứ để giải quyết những sự việc tương tự xảy ra sau này.
Tiền lệ pháp có thể được thể hiện trong các bản án, quyết định hành chính, tư
pháp. Song, các quốc gia trên thế giới thường chỉ thừa nhận tiền lệ pháp do Tòa
án tạo ra, vì vậy ngày nay tiền lệ pháp còn được gọi là án lệ.
Trên thực tế có hai loại án lệ, một là án lệ tạo ra quy phạm pháp luật, nguyên
tắc pháp luật mới, đây là loại án lệ cơ bản, án lệ gắn với chức năng sáng tạo
pháp luật của Tòa án; hai là, án lệ hình thành bởi quá trình Tòa án giải thích các
quy định trong pháp luật thành văn.
Ví dụ: các án lệ được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao của Việt Nam công bố.
3, Văn bản quy phạm pháp luật
- Là hình thức pháp luật do các cơ quan nhà nước ban hành dưới hình thức văn
bản (pháp luật thành văn).
Ví dụ: Hiến pháp năm 2013, Luật tổ chức Quốc hội năm 2014… của nước ta là
những văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản quy phạm pháp luật có các đặc điểm sau:
+ Là văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc nhà chức trách có thấm quyền ban hành pháp luật ban hành.
+ Là văn bản có chứa đựng các quy phạm pháp luật, tức là các quy tắc xử sự
chung được nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống và được thực hiện trong
mọi trường hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứng với nó xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực.
+ Tên gọi, nội dung, trình tự và thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật
được quy định cụ thể trong pháp luật.
- Văn bản quy phạm pháp luật có thể được dùng để ban hành, sửa đối, bố sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm nhiều loại theo quy định của mỗi nước,
thông thường nó gồm hai loại chính là văn bản luật và văn bản dưới luật.
II. .VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VN
1. Khái niệm, đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật a, Khái niệm
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được
ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong
Luật này. (Điều 2 Luật Ban hành VBQPPL2015)
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được
áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi
cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
(Điều 3 Luật Ban hành VBQPPL2015). b, Đặc điểm
- Phải do các cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền ban hành;
- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản được quy định chặt chẽ;
- Nội dung của văn bản có chứa các Quy phạm pháp luật ;
- Nhà nước bảo đảm việc thực hiện.
2. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật( Điều 10 LBHVBQPPL15)
3. Nguyên tắc ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Điều 5 LBHVBQPPL15)
4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 1. Hiến pháp.
2. Luật, nghị quyết của Quốc hội. (Điều 15 LBHVBQPPL15)
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội (Điều 16 LBHVBQPPL15);
Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (Điều 18 LBHVBQPPL15)
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. (Điều 17 LBHVBQPPL15)
5. Nghị định của Chính phủ (Điều 19 LBHVBQPPL15);
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 20 LBHVBQPPL15).
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. (Điều 21 LBHVBQPPL15)
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Điều 22 LBHVBQPPL15);
9. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Điều 23 LBHVBQPPL15);
10. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (Điều 24 LBHVBQPPL15);
11. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ (Điều 25 LBHVBQPPL15);
12. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (Điều 26 LBHVBQPPL15).
13. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. (Điều 27 LBHVBQPPL15)
14. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 28 LBHVBQPPL15)
15. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt (Điều 29 LBHVBQPPL15)
16. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã. (Điều 30 LBHVBQPPL15)
5 .HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
a. Hiệu lực theo thời gian
- Khái niệm: Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật là
khoảng thời gian có hiệu lực của văn bản được xác định từ thời điểm phát sinh
hiệu lực đến khi chấm dứt hiệu lực của văn bản.
-Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật: (Điều 151 LBHVBQPPL15)
- Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật (Điều 152 LBHVBQPPL15)
- Công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật (Điề 150 LBHVBQPPL15)
- Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật; (Điều 153 LBHVBQPPL15)
- Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực (Điều 154 LBHVBQPPL15)
b. Hiệu lực về không gian và đối tượng tác động (Điều 155 LBHVBQPPL15)
6. ÁP DỤNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (Điều 156 LBHVBQPPL15)
7. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Giám sát văn bản quy phạm pháp luật (Điều 162, Điều 163 LBHVBQPPL15)
Giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật (Điều 164 LBHVBQPPL15)
- Chính phủ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp
luật (Điều 165 LBHVBQPPL15)
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật (Điều 166 LBHVBQPPL15)
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật (Điều 167 LBHVBQPPL15)
- Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015
B, HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật
- Khái niệm: Hệ thống pháp luật là tổng thể những quy phạm pháp luật có mối
liên hệ hữu cơ với nhau, hợp thành một chỉnh thể thống nhất được phân chia
thành ngành luật, các chế định pháp luật. - Đặc điểm:
+ Có sự thống nhất, nhất quán trong hệ thống;
+ Sự phân chia hệ thống pháp luật thành các bộ phận cấu thành;
+ Tính khách quan của hệ thống pháp luật.
2. Những căn cứ để phân chia ngành luật
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật: Lĩnh vực quan hệ xã hội mà tổng thể
quy phạm pháp luật điều chỉnh
- Phương pháp điều chỉnh: là cách thức mà nhà nước sử dụng trong pháp luật
để tác động lên cách xử sự của những người tham gia vào các quan hệ xã hội đó.
II. CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- Luật nhà nước (luật Hiến pháp) - Luật hành chính - Luật tài chính - Luật đất đai - Luật dân sự
- Luật hôn nhân và gia đình - Luật lao động - Luật kinh tế - Luật hình sự
- Luật tố tụng hình sự - Luật tố tụng dân sự
- Luật tố tụng hành chính
1. Luật nhà nước (luật Hiến pháp)
- Luật nhà nước là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội cơ bản cấu thành Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Những chế định chủ yếu: Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. .
- Nguồn chủ yếu của luật nhà nước là Hiến pháp 2013 (do đó ngành luật này
còn được gọi là luật Hiến pháp) 2.Luật hành chính
- Luật hành chính là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực hiện các hoạt động chấp hành -
điều hành của các cơ quan nhà nước trên các lĩnh vực hành chính, chính trị,
kinh tế, văn hoá, xã hội,vv. .
- Hệ thống luật hành chính Việt Nam bao gồm hai phần: phần chung và phần riêng.
- Nguồn chủ yếu của luật hành chính: Luật tổ chức Chính phủ 2015, Luật khiếu
nại 2011, Luật tố cáo 2018, Luật tố tụng hành chính 2015… 3.Luật tài chính
- Luật tài chính là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng nguồn vốn, tiền tệ.
- Các chế định chủ yếu: Lập và phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước, thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách nhà nước, quản lý quỹ ngân sách nhà nước…
- Nguồn chủ yếu: Luật ngân sách nhà nước 2015, Các đạo luật về thuế như
Luật thuế GTGT 2008, Luật thuế TNCN 2007… 4.Luật đất đai
- Luật đất đai là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội
hình thành trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai.
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
- Các chế định chủ yếu: Quản lý nhà nước về đất đai, Chế độ sử dụng đất,
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. .
- Nguồn chủ yếu: Luật đất đai năm 2014 các văn bản hướng dẫn thi hành. 5.Luật dân sự
- Luật dân sự là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và
quan hệ nhân thân mang tính chất hàng hóa tiền tệ phát sinh giữa các cá nhân,
pháp nhân được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản
và tự chịu trách nhiệm.
- Các chế định chủ yếu: Chế định tài sản, quyền sở hữu và quyền khác đối với
tài sản, Chế định nghĩa vụ và hợp đồng, Chế định thừa kế. .
- Nguồn chủ yếu là Bộ luật dân sự 2015.
6. Luật hôn nhân và gia đình
- Luật hôn nhân và gia đình là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan
hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình, xây dựng
chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của
các thành viên trong gia đình Việt Nam.
- Các chế định chủ yếu: Chế định kết hôn, Chế định quan hệ giữa vợ và chồng,
Chế định quan hệ giữa cha mẹ và con…
- Nguồn chủ yếu là Luật hôn nhân và gia đình ngày 9-6-2014. 6. Luật lao động
- Luật lao động là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ lao động
giữa với người sử dụng lao động và người lao động làm công ăn lương theo
hợp đồng và các quan hệ xã hội liên quan đến quan hệ lao động.
- Các chế định chủ yếu: Chế định hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể,
kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, tiền lương. .
- Nguồn chủ yếu: Bộ luật lao động 2012, 2019. 8.Luật kinh tế
- Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh
giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và giữa các chủ thể kinh doanh với nhà nước.
- Những chế định chủ yếu: Chế độ pháp lý về doanh nghiệp và các chủ thể kinh
tế khác, Chế độ pháp lý về hợp đồng trong kinh doanh, Chế độ pháp lý về giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại…
- Nguồn chủ yếu: Luật doanh nghiệp 2014, Luật thương mại 2005, Luật trọng tài thương mại 2010… 9.Luật hình sự
- Luật hình sự là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định những hành vi nguy
hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm và những hình phạt đối với người thực hiện hành vi phạm tội
- Những chế định chủ yếu: Chế định tội phạm, Chế định hình phạt, các tội phạm cụ thể…
- Nguồn chủ yếu: Bộ luật hình sự do Quốc hội thông qua ngày ngày 27 tháng
11 năm 2015, sửa đổi ngày 20 tháng 6 năm 2017.
10. Luật tố tụng hình sự:
- Luật tố tụng hình sự: là tổng thể quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hình sự: Khởi tố, điều tra, truy
tố, xét xử và thi hành án hình sự.
- Các chế định chủ yếu: Chế định nguyên tắc cơ bản, Chế định cơ quan tiến
hành tố tụng và người tiến hành tố tụng, Chế định chứng cứ, các biện pháp
ngăn chặn; về khởi tố vụ án, khởi tố bị can; về điều tra, truy tố; về xét xử sơ
thẩm; về xét xử phúc thẩm; quy định về thi hành án; vv .
- Bộ luật tố tụng hình sự do Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015.
11. Luật tố tụng dân sự
- Luật tố tụng dân sự là tổng thể quy phạm pháp luật quy định các nguyên tắc
cơ bản trong trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Tòa án nhân
dân giải quyết các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự) và trình tự,
thủ tục yêu cầu để Tòa án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là việc dân sự);
thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài, vv.
- Những chế định chủ yếu: Chế định nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự,
người tham gia tố tụng, các biện pháp khẩn cấp tạm thời…
- Nguồn chủ yếu: Bộ luật tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015.
12. Luật tố tụng hành chính
- Luật tố tụng hành chính là tổng thể quy phạm pháp luật quy định trình tự, thủ
tục giải quyết các vụ án hành chính, thi hành án hành chính và giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong tố tụng hành chính.
- Các chế định chủ yếu: Chế định về nguyên tắc tố tụng hành chính, Chế định
người tham gia tố tụng, Chế định khởi kiện, thụ lý vụ án hành chính…
- Nguồn chủ yếu: Luật tố tụng hành chính 25/11/2015 .
III.HỆ THỐNG PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
1. Công pháp quốc tế (Luật quốc tế)
Công pháp quốc tế (Luật quốc tế) là tập hợp những quy phạm điều chỉnh các
quan hệ xã hội về chính trị hoặc các khía cạnh chính trị của quan hệ kinh tế,
thương mại, khoa học - kỹ thuật, văn hoá giữa các quốc gia với nhau, giữa các
quốc gia với các tổ chức quốc tế liên chính phủ, hoặc các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
2. Tư pháp quốc tế
Tư pháp quốc tế: là tập hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
dân sự có yếu tố nước ngoài. Quan hệ dân sự ở đây được hiểu theo nghĩa rộng,
bao gồm quan hệ về dân sự (theo nghĩa hẹp), quan hệ kinh doanh, thương mại,
quan hệ lao động, quan hệ hôn nhân và gia đình. Câu hỏi:
Câu 1: Phân biệt văn bản vi phạm pháp luật với văn bản áp dụng pháp luật
*Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do các cơ quan nhà nước cố thẩm
quyền ban hành theo trình tự thủ tục luật định, trong đó có chứa đựng các quy
tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, làm khuôn mẫu cho xử sự của các chủ thể
pháp luật, được áp dụng nhiều lần cho nhiều chủ thể pháp luật trong một
khoảng thời gian và không gian nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
theo một trật tự nhất định mà nhà nước muốn xác lập.
Văn bản quy phạm pháp luật được chia làm hai loại là văn bản luật và văn bản dưới
luật. Trong đó văn bản luật là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất.
*. Văn bản áp dụng pháp luật là gì?
- Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản pháp lí cá biệt, mang tính quyền lực
nhà nước do cơ quan, quan chức, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ
chức xã hội được nhà nước trao quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định
trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với những quan hệ cụ thể, cá
biệt nhằm thiết lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, cơ quan, tổ chức nhất
định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
- Văn bản áp dụng pháp luật có các đặc điểm:
+ Do cơ quan nhà nước, quan chức, công chức có thẩm quyển hoặc tổ chức xã
hội được nhà nước giao quyển áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định;
+ Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cá biệt cụ thể;
+ Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước;
+ Dựa trên cơ sở pháp lí là văn bản quy phạm pháp luật thực định.
Nói một cách dễ hiểu thì văn bản áp dụng pháp luật giống như tờ hướng dẫn sử
dụng, giúp người đọc hiểu hơn các quy định của văn bản quy phạm pháp luật
(áp dụng cho chủ thể nào, áp dụng các quy định như thế nào)
*. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật 1.Giống nhau
- Đều là văn bản pháp luật do các cơ Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật ban hành.
- Đều được Nhà nước bảo đảm quyền thực hiện bằng các biện pháp mang tính quyền lực Nhà nước.
- Đều có hiệu lực buộc phải thực hiện đối với các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan
- Đều được thể hiện dưới hình thức văn bản và dùng để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội 2.Khác nhau
Tiêu chí Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có
chứa quy phạm pháp luật, được ban hành
theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục quy định trong Luật này.
Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản
Văn bản có chứa quy phạm pháp luật đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ qu
1. Khái nhưng được ban hành không đúng thẩm nhân có thẩm quyền ban hành, được áp niệm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định một lần trong đời sống và bảo đảm thự
trong Luật này thì không phải là văn bản
bằng sự cưỡng chế Nhà nước quy phạm pháp luật.
(Điều 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015)
Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyề
các tổ chức, cá nhân được Nhà nướ
quyền ban hành, dựa trên các quy phạm 2. Thẩm
luật cụ thể để giải quyết một vấn đề phá
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban quyền thể.
hành (Chương II Luật ban hành văn bản ban quy phạm pháp luật 2015) hành
Ví dụ: Chánh án Tòa án căn cứ các qu
của Bộ luật dân sự và Bộ luật tố tụng dân
tuyên án đối với cá nhân tổ chức liên thông qua bản án. 3.
Nội Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Chứa quy tắc xử sự riêng. Áp dụng một l dung
Nhà nước bảo đảm thực hiện và được áp với một tổ chức cá nhân là đối tượng tá ban
dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống, của văn bản, nội dung của văn bản áp hành
được áp dụng trong tất cả các trường hợp pháp luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, t
khi có các sự kiện pháp lý tương ứng xảy nào phải thực hiện hành vi gì. Đảm bả
ra cho đến khi nó hết hiệu lực.
hợp pháp (tuân thủ đúng các văn bả
phạm pháp luật), phù hợp với thực tế (đả
Ví dụ: Nếu có tranh chấp hợp đồng mua việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nh
bán đất thì dựa trên tình huống thực tế áp cao.
dụng Luật đất đai và Bộ luật Dân sự
Ví dụ: Bản án chỉ rõ cá nhân nào phả
hiện nghĩa vụ gì: Nguyễn Văn A ph
thường cho Lê Văn B 20 triệu đồng. Đối
ở đây là cụ thể A và B không áp dụng c
kỳ cá nhân tổ chức nào khác.
Chưa được pháp luật hóa tập trung về t
4. Hình Các hình thức quy định tại điều 4 Luật ban và hình thức thể hiện.
thức tên hành VBQPPL 2015 (Hiến pháp, Bộ luật, gọi Luật,…)
(Thường được thể hiện dưới hình thức: định, bản án,…)
Rộng rãi. Áp dụng là đối với tất cả các đối
5. Phạm tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong vi áp
Đối tượng nhất định được nêu trong văn
phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính dụng nhất định.
Thường dựa vào một văn bản quy phạm
6. Cơ sở Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn bản quy luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng ph ban
phạm pháp luật cao hơn với văn bản quy hành
phạm pháp luật là nguồn của luật.
của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản á
pháp luật hiện tại không là nguồn của luậ
7. Trình Theo quy định Luật Ban hành văn bản quy tự ban
Luật không có quy định trình tự phạm pháp luật 2015 hành 8. Thời Lâu dài.
Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc. gian có hiệu lực
Câu 2: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Trình bày hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay.
1. Văn bản quy phạm pháp luật:
- Là một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người
có thẩm quyền ban hành được thể hiện dưới hình thức văn bản nhằm thay đổi
cơ chế điều chỉnh pháp luật và có hiệu lực bắt buộc.
2. Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay: * Hiến pháp:
- Là một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà nước.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản của đất nước như chế độ chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc sửa đổi với ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu tán thành. * Các đạo luật:
- Là các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp.
- Đạo luật và bộ luật đều là những văn bản có giá trị pháp lý cao, chỉ đứng sau Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết là quyết định làm một việc gì đó của một hội nghị.
- Nghị quyết của Quốc hội thường được ban hành để giải quyết các vấn đề
quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội nhưng thường mang tính chất cụ thể.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có giá trị pháp lý thấp
hơn các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm 1992, Chủ tịch
nước ban hành Lẹnh để công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh ban hành quyết
định để giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của mình như cho nhập quốc tịch Việt Nam,…
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định chỉ thị của Thủ tướng
Chính Phủ: Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ do tập thể Chính Phủ ban
hành theo đa số một nửa thực hiện chức năng nhiệm vụ của Chính phủ nhằm cụ
thể hóa Hiến pháp, Luật, - Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định, chỉ
thị, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
- Nghị quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với tổ chức chính trị xã hội.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân là cơ quan
quyền lực Nhà nước ở địa phương có quyền ra các nghi quyết để điều chỉnh các
các quan hệ xã hội các lĩnh vực thẩm quyền.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải phù hợp và không được trái hoặc
mâu thuẫn với văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước trung
ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp trên.
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là những văn bản do Thủ tướng
ban hành để điều hành công việc của Chính phủ thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang
Bộ có giá trị pháp lý thấp hơn các băn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do luật quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp ban hành quyết định và chỉ thị văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Document Outline

  • CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬ
  • A. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
    • I.Khái niệm , đặc điểm
    • II.Các loại hình thức pháp luật 1, Tập quán pháp
    • 2, Tiền lệ pháp
    • 3, Văn bản quy phạm pháp luật
  • II. .VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC CHXHC
    • 1.Khái niệm, đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
    • b, Đặc điểm
    • 4.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
  • 5 .HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
    • a.Hiệu lực theo thời gian
  • 7.KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
  • B, HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
    • 1.Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật
    • 2.Những căn cứ để phân chia ngành luật
  • II.CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
    • 1.Luật nhà nước (luật Hiến pháp)
    • 2.Luật hành chính
    • 3.Luật tài chính
    • 4.Luật đất đai
    • 5.Luật dân sự
    • 6.Luật hôn nhân và gia đình
    • 6.Luật lao động
    • 8.Luật kinh tế
    • 9.Luật hình sự
    • 10.Luật tố tụng hình sự:
    • 11.Luật tố tụng dân sự
    • 12.Luật tố tụng hành chính
  • III.HỆ THỐNG PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
    • 1.Công pháp quốc tế (Luật quốc tế)
    • 2.Tư pháp quốc tế
    • *. Văn bản áp dụng pháp luật là gì?
    • 1.Văn bản quy phạm pháp luật:
    • 2.Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay
    • *Các đạo luật: