/17
11/01/2023
VẤN ĐỀ
Lãi suất ?
Khi bạn tiền nhàn rỗi, bạn sẽ làm gì?
- Gửi tiền vào ngân hàng
- Đầu vào thị trường tài chính
- ...
VẤN ĐỀ
Lãi suất ?
Tiền nhàn rỗi tài sản của người cho vay - người tiết kiệm
nợ đối với người đi vay: Người đi vay phải trả một khoản
tiền lãi→Lãi vay
VẤN ĐỀ
Vay 5 triệu đồng
Trả 5,5 triệu đồng
Anh hai
Em gái
Lãi vay ?
khoản tiền người vay vốn
phải trả cho người cho vay khi sử
dụng vốn của người cho vay
trong một thời kỳ nhất định
CHƯƠNG 3
LÃI SUẤT
ThS. Trần Thị Linh
Email: olwenedu@gmail.com
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I.
Khái niệm, bản chất lãi suất
II.
Phương pháp tính tiền lãi
III.
Vai trò của lãi xuất
IV.
Ý nghĩa của lãi suất
V.
Phân loại lãi suất
VI.
Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Th.S Trần Thị Linh
2
1 2
3 4
5 6
1
11/01/2023
I. Khái niệm lãi suất
Th.S Trần Thị Linh
9
I. Bản chất của lãi suất
giá người vay phải trả để được sử dụng tiền
không thuộc sở hữu của họ
lợi tức người cho vay được đối với việc trì
hoãn chi tiêu
Conso and ctg (1998) đã định nghĩa như sau: “Lãi
tiền thù lao trả cho việc sử dụng 1 số vốn. Đó giá thuê
của đồng tiền”.
Th.S Trần Thị Linh
10
Bài tập
Ông A cần vay 20 triệu đồng để mua xe cho con đi học đại học
(kỳ hạn 1 năm). Ông A có 2 phương án:
Nếu đi vay của ngân hàng thì số tiền ông A cần phải trả thêm
cho khoản vay khi đáo hạn 3.6 triệu/năm. Trả 1 lần vào ngày
đáo hạn.
Nếu đi vay của người thân thì số tiền ông A phải trả thêm cho
khoản vay trên hàng tháng 400 ngàn/tháng.
Câu hỏi: Tính lãi suất ông A phải trả trong từng phương
án? Theo Anh/Chị ông A nên chọn phương án nào?
Th.S Trần Thị Linh
11
II. PHƯƠNG PHÁP NH TIỀN I
Lãi suất
đơn là
?
Th.S Trần Thị Linh
12
7
Th.S Trần Thị Linh
 󰈪 󰈪
󰉃 󰉁 󰉁 
LÃI SUẤT (%)
I. Khái niệm i suất
I. Khái niệm lãi suất
Thời đoạn phát biểu lãi suất
- Lãi suất được tính trong một khoảng thời gian nhất
định (tháng, quý, năm...), thường tính theo năm
- Khoảng thời gian cụ thể đ tính lãi suất được gọi
thời đoạn phát biểu lãi suất
Kỳ hạn lãi suất
- khoảng thời gian tính từ khi vay cho đến lúc
phải trả lại hết số tiền vay. Kỳ hạn dài lãi suất cao
n.
Th.S Trần Thị Linh
8
7 8
9 10
11 12
2
11/01/2023
18
a. Lãi đơn (Simple interest)
d
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng
trong 3 năm, lãi suất i = 8%/ năm. Lãi được thanh toán cuối
mỗi năm. Tính số tiền lãi nhận được mỗi năm sau 3 năm,
tiền gốc lãi nhận được sau 3 năm?
Sau năm 1 số tiền lãi :100 x 8% =
8$ Sau năm 2 số tiền lãi là: 100 x 8% =
8$ Sau năm 3 số tiền lãi là: 100 x 8%
= 8$
Sau 3 năm số tiền lãi là: 100 x 8% x 3 = 24$
Sau 3 năm s tin gc và lãi : 100 + 100 x 8% x 3 = 124$
Cách tính lãi đơn: Tính lãi dựa trên VỐN GỐC
Th.S Trần Thị Linh
15
a. Lãi đơn (Simple interest)
d
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại
Ngân hàng trong 2 tháng, lãi suất i = 8%/ năm. Lãi
gốc được thanh toán 1 lần khi đến hạn. Tính
tiền lãi, tổng số tiền c gốc và lãi nhận được khi
đến hạn?
Th.S Trần Thị Linh
16
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Công thức tổng quát của lãi suất đơn
- P
0
: Số tiền gốc (Principal)
- i: Lãi suất được yết %/năm
- t: thời hạn của hợp đồng tính theo m
- FV
t
: Số tiền gốc lãi thành toán một lần khi
đến hạn
Ta có:
FV
t
= P
0
+ P
0
.i.t
FV
t
= P
0
(1+ i.t)
Th.S Trần Thị Linh
17
Bài tập
Một hợp đồng tín dụng giá trị 1000$, lãi suất thỏa
thuận 15%/năm.
Tính tổng số tiền gốc lãi của hợp đồng khi đến hạn
bao nhiêu trong các trường hợp kỳ hạn của hợp
đồng :
a. 2 năm
b. 1.5 năm
c. 9 tháng
d. 6 tháng
e. 3 tháng
Th.S Trần Thị Linh
13
Th.S Trần Thị Linh
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Khái niệm:
Lãi suất đơn lãi suất của một hợp đồng tài chính mà
việc thanh toán tiền gốc tiền lãi chỉ được tiến hành một
lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn, trong đó không có yếu
tố lãi sinh ra lãi
=> phương pháp trong đó tiền lãi trong mỗi kỳ chỉ tính
trên khoản tiền gốc ban đầu
a. Lãi đơn (Simple interest)
dụ
Gửi khoản tiền100$ vào i khoản tiết kiệm tại Ngân hàng
trong 1 năm, lãi suất i = 8%/năm. Gốc lãi được thanh
toán 1 lần tại thời điểm đến hạn. Tính số tiền lãi, tổng số
tiền cả gốc lãi khi đáo hạn.
Hết năm 1 số tiền i là: 100 x 8% = 8$
số tiền cả gốc lãi : 100 + 8 = 108 $
Th.S Trần Thị Linh
14
13 14
15 16
17 18
3
11/01/2023
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền t theo phương thức lãi suất
đơn
giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được
quy về thời điểm hiện tại (thời điểm gốc) theo 1 tỷ lệ
chiết khấu nhất định.
- Giả sử, một công cụ nợ giá trị khi đến hạn FVt ,
thời hạn đến hạn t năm, mức lãi suất thị trường hiện
hành i (%/năm). Hỏi công cụ nợ được mua bán với
giá bao nhiêu?
Th.S Trần Thị Linh
21
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền t theo phương thức lãi suất
đơn
Gọi P0 giá mua bán công cụ n tại thời điểm t = 0
hay giá trị hiện thời (Present value PV).
Áp dụng công thức ta có:
Th.S Trần Thị Linh
22
Bài tập
Để một khoản tiền 1.800$ sau thời gian 15
tháng, thì ngày hôm nay chúng ta phải một khoản
tiền bao nhiêu để mua một kỳ phiếu USD kỳ hạn 15
tháng, lãi suất 5,25%/năm.
Ta có: FVt = 1.800; i =0,0525; t =15/12=1,25
Th.S Trần Thị Linh
23
Bài tp
Một trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.200$, thời hạn
còn lại cho đến khi hết hạn 4 tháng. Tính thị giá của
trái phiếu này? Biết rằng lãi suất thị trường
1,1%/tháng
Th.S Trần Thị Linh
24
19
Th.S Trần Thị Linh
160 triệu
VD:
Bạn Nam gởi vào NH 100 triệu đồng với lãi
đơn 12%/năm. Sau 5 năm số tiền Nam nhận
được cả vốn lẫn lãi bao nhiêu?
VD:
Bạn gửi vào ngân hàng 200 triệu, kỳ hạn 10
năm bạn thu về cả gốc lãi 560 triệu.
Với phương pháp tính lãi đơn t lãi suất
ngân hàng trả cho bạn bao nhiêu %/năm?
Th.S Trần Thị Linh
20
18%/năm
19 20
21 22
23 24
4
11/01/2023
BÀI TẬP
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm
tại Ngân hàng. Lãi suất kép 8%/năm.
Trường hợp thứ nhất, hỏi khi kết thúc một
năm, bạn s nhận được bao nhiêu tiền?
Sau 1 năm: 100+100x8%=108$
Th.S Trần Thị Linh
27
BÀI TẬP
Trường hợp thứ 2: Gửi tiền trong 2 năm liên tục, không
rút lãi vào cuối năm thứ nhất. Hỏi khi đến hạn, bạn sẽ
nhận được bao nhiêu tiền?
Tổng số tiền thu được sau 1 năm là:
100+100x8%=108$ Sau năm thứ 2 số tiền lãi:
108 x 8% = 8.64$
→∑ số tiền gốc lãi sau 2 năm :108 + 108 x 8% =
Th.S Trần Thị Linh
28
BÀI TẬP
Trường hợp thứ 3: Gửi liên tục trong 3 năm, số tiền thu
được vào cuối năm thứ
3 bao nhiêu?
tiền sau 3 năm số tiền lãi: 116.64 + 8%.116.64 =
116.64 + 9.33 = 125.97
Chênh giữa lãi kép lãi đơn : 1.97$
Th.S Trần Thị Linh
29
Th.S Trần Thị Linh 30
25
Th.S Trần Thị Linh
Lãi kép :
Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước
được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của
kỳ sau.
Công thức tính như sau:
FV = PV󰇛 󰇜
VD:
Bạn Nam gởi vào NH 100 triệu đồng với lãi
suất kép 5%/năm. Sau 3 năm số tiền Nam
nhận được c vốn lẫn lãi bao nhiêu? Tổng
số tiền lãi sau 3 năm bao nhiêu?
115.7625 triệu đồng
Tổng tiền lãi là: 15.7625 triệu đồng
Tương ứng tồng lãi suất kép 3 năm 15.7625%
Th.S Trần Th Linh
26
25 26
27 28
29 30
5
11/01/2023
BÀI TẬP
Một nhà đầu 100$ gửi ngân hàng với lãi suất kép
6%/năm. Tính số tiền anh ta thu được sau 1,2,3,4,5
năm đầu ? Tiền lãi tổng số tiền sau 5 năm ?
Th.S Trần Th Linh
33
LÃI P
“Lãi suất kép kỳ quan thứ 8 của Thế Giới.
Những ai hiểu được từ đó sẽ kiếm được
tiền, ai không hiểu sẽ phải trả chi phí cho
điều đó”
(Albert Einstein)
“Sự giàu của tôi kết hợp từ cuộc sống
tại Mỹ, gen tốt Lãi suất kép”
(Warren Buffett)
Th.S Trần Th Linh
34
LÃI P
Th.S Trần Th Linh
35
LÃI P
Th.S Trần Th Linh
36
31
Th.S Trần Th Linh
* Công thức tổng quát của lãi suất p
P0: số tiền gốc (giá trị hiện thời)
i: mức lãi suất %/năm
t: thời hạn hợp đồng tính theo m
FVt: giá trị hợp đồng (gốc lãi) khi đến hạn
Th.S Trần Th Linh
32
31 32
33 34
35 36
6
11/01/2023
LÃI P
Bài tập
Bạn một hợp đồng cho phép nhận 25.000$ sau 6 năm kể
từ hiện tại, hoặc 50.000$ sau 12 năm từ hiện tại. Lãi suất
gộp hằng năm nào khiến bạn coi hai hợp
đồng này như nhau?
Th.S Trần Th Linh
39
LÃI P
Th.S Trần Th Linh
40
LÃI P
Bài tập
Gửi tiết kiệm 100$ , lãi suất 8%/năm, trả lãi theo quý, kỳ hạn
1 năm?
3 tháng sẽ trả lãi 1 lần => 12 tháng sẽ tr lãi 4 lần
Th.S Trần Th Linh
41
LÃI P
Th.S Trần Th Linh
42
37
Th.S Trần Th Linh
LÃI P
LÃI P
Th.S Trần Th Linh
38
37 38
39 40
41 42
7
11/01/2023
III. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Điều tiết
Dự o
Đòn bẩy
Kích thích đầu
Thu hút vốn
Th.S Trần Th Linh
45
III. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Th.S Trần Th Linh
46
III. Ý nghĩa của lãi suất
Ý nghĩa vi
Ý nghĩa
Th.S Trần Th Linh
47
III. Ý nghĩa của i suất
Ảnh hưởng của lãi suất tầm
- Tác động tới các chỉ tiêu kinh tế mô: GDP,
lạm phát, nợ công, XNK
- Tác động trực tiếp đến lượng cung tiền (tín
dụng)
- Tác động đến đồng nội tệ, điều tiết tỷ giá
- Tăng trưởng kinh tế
- Điều chỉnh cấu ngành, cấu khu vực
Th.S Trần Th Linh
48
43
Th.S Trần Th Linh
I SUẤT THỰC TR
LÃI SUẤT THỰC TRẢ
BT: Với khoản tiền gửi trả lãi danh nghĩa là 8% mỗi năm
gộp lãi theo quý với kỳ hạn 1 năm, lãi suất thực trả hàng năm
:
Th.S Trần Th Linh
44
43 44
45 46
47 48
8
11/01/2023
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN I
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực
Lãi suất hiệu dụng
LS thực = LS danh nghĩa Tỷ l lạm phát
LS danh nghĩa = LS thực + Tỷ lệ lạm phát
Th.S Trần Th Linh
51
IV. Phân loại lãi suất
N CỨ O GIÁ TRỊ TIỀN I
Lãi suất danh nghĩa
- Lãi suất danh nghĩa: lãi suất thông báo hoặc thoả thuận
trong các quan hệ tín dụng. Được sử dụng tính tiền lãi trong
các khoản vốn đầu tư. Lãi suất danh nghĩa chỉ lãi suất bề
ngoài không bao gồm 1 số yếu tố ảnh hưởng đến giá
phải trả của khoản vốn vay hay hiệu suất của khoản vốn vay.
Th.S Trần Th Linh
52
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
Lãi suất danh nghĩa
dụ:
- Món vay đơn trị giá 100 triệu kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm
→10%/năm lãi suất danh nghĩa
- Trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000đ, k hạn 5 năm, lãi suất
coupon trả hàng năm 10%/năm→10%/năm là lãi suất danh nghĩa
Th.S Trần Th Linh
53
IV. Phân loại lãi suất
N CỨ O GIÁ TRỊ TIỀN I
Lãi suất thực
- Lãi suất thực tế: mc lãi suất danh nghĩa được điều
chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lệ lạm phát, lãi
suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Phương trình Fisher: i = ir + π
Trong đó: i : Lãi suất danh nghĩa
ir : Lãi suất thực
π: Tỷ lệ lạm phát
Th.S Trần Th Linh
54
49
Th.S Trần Th Linh
III. Ý nghĩa của lãi suất
Ảnh hưởng của lãi suất tầm vi
Lãi suất tác động đến tiết kiệm (S) chi tiêu
(C) hộ gia đình
Lãi suất tác động đến đầu (I)
Tác động đến hoạt động các trung gian tài chính
IV. Phân loại lãi suất
Căn cứ vào giá tr của tiền i
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ vào tính chất biến đổi
Căn cứ vào phương pháp trả i
Căn cứ vào nghiệp vụ ngân ng
Th.S Trần Th Linh
50
49 50
51 52
53 54
9
11/01/2023
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN TÍN DỤNG
Lãi suất
ngắn hạn
Lớn hơn hay n?
Lãi suất
dài hạn
Th.S Trần Th Linh
57
IV. Phân loại lãi suất
N CỨ VÀO NH LINH HOẠT CỦALÃI
SUẤT
Lãi suất cố
Lãi suất biến
định đổi
Th.S Trần Th Linh
58
IV. Phân loại lãi suất
N C O PHƯƠNG PHÁP TR LÃI
Lãi suất tích
lu
Lãi suất
COUPON
Lãi suất chiết
khấu
Th.S Trần Th Linh 59
IV. Phân loại lãi suất
N CỨ O NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
Lãi suất tiền gửi
Lãi suất cho vay
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất bản
Th.S Trần Th Linh 60
55
Th.S Trần Th Linh
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
Lãi suất hiệu dụng
- Lãi suất hiệu dụng: phản ánh thu nhập thực chất của người
cho vay nhận được hoặc chi phí người đi vay phải trả.
Trong đó: i
d
: Lãi suất hiệu dụng 1 kỳ
i : Lãi suất thông báo dùng để tính toán
n: Số kỳ
IV. Phân loại lãi suất
N CỨ VÀO GIÁ TR TIỀN LÃI
Lãi suất hiệu dụng
Bài tập:
Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời
hạn 1 năm, lãi suất 8%/năm. Lãi suất hiệu dụng trong trường
hợp này là?
Th.S Trần Th Linh
56
55 56
57 58
59 60
10
11/01/2023
IV. Phân loại lãi suất
Th.S Trần Th Linh
63
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
NHÂN TỐ TRỰC
TIẾP
Nguồn cấu thành
cung cầu quỹ cho vay
Tác động của cung
cầu quỹ cho vay đối
với lãi suất
NHÂN TỐ GIÁN
TIẾP
Tỷ suất lợi nhuận
Lạm phát dự tính
Sự phát triển kinh tế
Chính ch tài khóa
Chính ch tiền tệ
Th.S Trần Th Linh
64
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Nguồn cấu thành cung cầu quỹ cho vay
Cầu tiêu
dùng
nhân, h gia
đình
Cầu quỹ
cho vay
Cầu đầu
chi tiêu
của nhà
nước
Cầu đầu
của các tổ
chức kinh tế
Th.S Trần Th Linh
65
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Nguồn cấu thành cung cầu quỹ cho vay
Tiết kiệm
nhân,
hộ gia
đình
Tiền
Cung qu
cho vay
Tiết kiệm
của c tổ
chức kinh
tế
Thặng
ngân sách
nhà nước
Th.S Trần Th Linh
66
61
Th.S Trần Th Linh
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
I SUẤT NGÂN HÀNG
Lãi suất cho vay
? Lãi suất tiền gửi
Th.S Trần Th Linh
62
61 62
63 64
65 66
11
11/01/2023
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Lãi suất cân bằng
i
Cung cầu về tiền
Lượng Tiền
Th.S Trần Th Linh
69
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Trong i hạn
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
i
Phía cầu vốn:
- Cầu về vốn vay của các doanh
nghiệp, hộ gia đình
- Cu về vốn của khu vực chính ph
- Cầu về vốn vay của chủ thể nước
ngoài
Th.S Trần Th Linh
70
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Trong i hạn
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Phía cung vốn:
- Tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình
- Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các
doanh nghiệp
- Các khoản thu chưa sử dụng đến của
NSNN
- Nguồn vốn của các chủ thể nước
ngoài
Th.S Trần Th Linh
71
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Trong i hạn
- Lãi suất càng cao thì cung vốn càng
lớn (tỷ lệ thuận)
- Lãi suất thấp thì nhu cầu về vốn ng
tăng lên (tỷ lệ nghịch)
- Giao điểm của cung cầu về vốn sẽ
xác định mức lãi suất cân bằng
Th.S Trần Th Linh
72
67
Th.S Trần Th Linh
Cung cầu quỹ cho
vay tác động làm
biến đổi lãi suất
cân bằng
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Tác động của cung cầu quỹ cho vay đối với lãi suất
Cung cầu quỹ cho
vay quyết định lãi
suất: lãi suất cân
bằng
NHÂN T TRỰC TIẾP
- Khi việc vay mượn vốn được thực hiện trên thị trường
tự do thì lãi suất lãi suất thị trường, do cung cầu thị
trường quyết định. Lãi suất được xem loại giá bản
của thị trường tài chính ảnh hưởng quan trọng đến
các hoạt động kinh tế tài chính
- Lãi suất được hình thành trên thị trường do cung cầu về
tiền, về vốn trên thị trường tiền, thị trường vốn
- Trong ngắn hạn lãi suất hình thành do cung cầu v tiền;
trong dài hạn lãi suất hình thành dựa trên cung cầu về vốn
Th.S Trần Th Linh
68
67 68
69 70
71 72
12
11/01/2023
NHÂN TỐ GIÁN TIẾP
Tỷ suất lợi nhận
bình quân
Lạm phát dự
nh
Sự phát triển
kinh tế
Chính sách tài
khóa
Chính sách tiền
tệ
Th.S Trần Th Linh
75
NHÂN TỐ GIÁN TIẾP
Lạm phát dự
nh
Th.S Trần Th Linh
76
THẢO LUẬN
Trong những năm 1990 đầu những năm 2000, mức lãi suất
của đồng Yên Nhật (JPY) trở nên thấp nhất trên thế giới. Vào
tháng 11/1998, một sự kiện hy hữu đã xảy ra: Lãi suất tín
phiếu kho bạc Nhật với kỳ hạn 6 tháng trở nên ÂM nhẹ
Tại sao mức lãi suất đồng JPY lại giảm xuống mức thấp
như vậy?
Th.S Trần Th Linh
77
THẢO LUẬN
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990-
2000
- Nền kinh tế Nhật rơi vào suy thoái “thập kỷ mất t’’
→Giảm các hội đầu sinh lời→Giảm nhu cầu vay
vốn→Đường cầu về
vốn dịch chuyển sang trái→Lãi suất giảm
→Của cải tiết kiệm giảm→Giảm nguồn cung ứng
vốn→Đường cung vốn
dịch chuyển sang trái→lãi suất ng
???? Vậy lãi suất cân bằng sẽ NG hay GIẢM ?
Th.S Trần Th Linh
78
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Trong i hạn
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn cho vay:
- Thu nhập, của cải
- Thu nhập kỳ vọng của trái phiếu so
với các TS khác
- Rủi ro của khoản vay
- Tính thanh khoản của khoản vay
Dịch chuyển cung về vốn
Th.S Trần Th Linh 73
NHÂN T TRỰC TIẾP
Trong i hạn
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn cho vay:
- Khả năng sinh lời của c hội đầu
tư
- Lạm phát dự kiến
- Các hoạt động của chính ph
Th.S Trần Th Linh
74
73 74
75 76
77 78
13
11/01/2023
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích sự chênh lệch
lãi suất đối với các công cụ n trên thị trường tài
chính kỳ hạn giống nhau. Nguyên nhân sự
chênh lệch này do sự kc biệt về:
- Rủi ro vỡ nợ
- Tính thanh khoản
- Sự khác biệt v chính sách Thuế
Th.S Trần Th Linh
81
CẤU TRÚC RỦI RO CỦALÃI SUẤT
RỦI RO VỠ N
khả năng thể người phát hành trái khoán sẽ vợ nợ tức không
thể thực hiện được việc thanh toán tiền lãi hoặc mệnh giá khi trái khoán
mãn hạn
- Rủi ro vỡ nợ đối với trái khoán của một công ty thường rất cao
- Trái phiếu (Công trái) của Chính phủ thường rủi ro rất thấp hoặc bằng
0
- Khoảng cách giữa lãi suất của một trái khoán rủi ro một trái
khoán không rủi ro được gọi mức rủi ro
- Một trái khoán rủi ro vỡ nợ s luôn một mức rủi ro dương
Th.S Trần Th Linh
82
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
TÍNH THANH KHOẢN
Tính lỏng hay tính thanh khoản một khái niệm tài chính,
chỉ mức độ một tài sản bất kỳ thể được mua hoặc bán
trên thị trường không làm ảnh hưởng đến giá thị trường
của tài sản đó
- Khi tính thanh khoản của một tài sản tăng lên so với các i
sản khác t nhu cầu về loại tài sản này tăng lên làm cho lãi
suất giảm xuống
- Trái phiếu Chính phủ thường tính thanh khoản cao n
Th.S Trần Th Linh
83
CẤU TRÚC RỦI RO CỦALÃI SUẤT
CHÍNH SÁCH THU
- Thuế thu nhập nhân thuế lợi tức công ty luôn tác động
đến lãi suất giống như khi thuế tác động đến giá cả hàng a
- Một trái phiếu thu nhập từ tiền lãi được miễn thuế thu
nhập sẽ hấp dẫn hơn một trái phiếu mức độ rủi ro tương
đương nhưng thu nhập từ lãi lại phải chịu thuế thu nhập
- Trái phiếu lãi phải nộp thuế thu nhập sẽ phải lãi suất
cao hơn so với trái phiếu thu nhập được miễn thuế để đảm
bảo sau khi đã nộp thuế thì tiền lãi thu được từ hai trái phiếu
sẽ ngang nhau
Th.S Trần Th Linh
84
79
Th.S Trần Th Linh
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990-
2000
Hiệu ứng giảm cầu vốn đầu do suy thoái kinh tế diễn ra
nhanh hơn hiệu ứng giảm cung do vốn của cải tích lũy tiết
kiệm giảm
→Lãi suất GIẢM ?
THẢO LUẬN
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Lãi suất chi
tiêu tiêu dùng
Lãi suất đầu
tư
Lãi suất xuất
khẩu ròng
Lãi suất lạm
phát
Th.S Trần Th Linh
80
79 80
81 82
83 84
14
11/01/2023
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
Th.S Trần Th Linh
85
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Khái niệm đường cong lãi suất
- Đường cong lãi suất đồ thị tả mối quan hệ giữa lãi
suất kỳ hạn của một công cụ nợ (cùng mức chất lượng
tín dụng). Đồ thị này bắt đầu với mức lãi suất kỳ hạn thấp
nhất mở rộng ra theo thời gian, thường đến kỳ hạn 30
- Thường lựa chọn đường cong lãi suất Trái phiếu Chính phủ
làm chuẩn đo đặc tính rủi ro thấp sự đa dạng của các kỳ
hạn trái phiếu
Th.S Trần Th Linh
87
năm
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA I SUẤT
Đặc điểm
- Nếu đường cong lãi suất độ
dốc hướng đi lên thì lãi suất dài
hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
- Nếu độ dốc hướng đi xuống,
lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi
suất dài hạn
- Khi đường cong lãi suất
phẳng thì lãi suất ngắn hạn
dài hạn như nhau
Th.S Trần Th Linh
88
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
CÁC THUYẾT VỀ LÃI SUẤT
thuyết
d nh (kỳ
vọng lãi
suất)
LÝ
THUYẾT
thuyết
i trường
ưu tiên
Th.S Trần Th Linh
thuyết
thị trường
phân đoạn
(pn khúc
thị trường)
89
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA I SUẤT
THUYẾT DỰ TÍNH (KỲ VỌNG LÃI SUT)
Giả thiết:
Nhà đầu ưu tiên tới lãi suất của trái phiếu→Họ sẽ nắm
giữ trái phiếu lãi suất cao hơn→Các trái phiếu kỳ hạn
khác nhau thể thay thế hoàn hảo cho nhau.
Kết luận chung:
Lãi suất của trái phiếu dài hạn bằng bình quân lãi suất
ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của trái phiếu đó
dụ: Trường hợp các nhà đầu kỳ vọng rằng lãi suất ngắn hạn
trung bình trong 2 năm tới là 8%/năm thì lãi suất của trái phiếu kỳ
hạn 2 năm cũng s là 8%/năm
Th.S Trần Th Linh
90
Một sự gia tăng...
Dẫn đến lãi suất của
tài sản...
Bởi vì...
Rủi ro vỡ nợ
ng
Những người tiết kiệm phải
được đắp do phải gánh
chịu thêm rủi ro
Tính lỏng
Giảm
Những người tiết kiệm tốn
ít chi phí trong việc đổi tài
sản sang tiền mặt
Thuế
ng
Những người tiết kiệm quan
tâm đến tiền lời sau thuế
phải được đắp tiền nộp
thuế
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA I SUẤT
Lãi suất thường phụ thuộc vào kỳ hạn hay thời hạn của khoản
vay
- Nhà đầu ưa thích nguồn vốn tính thanh khoản cao
hơn (nguồn vốn thời hạn ngắn thể tái đầu tư)
- Các nhà đầu thường yêu cầu lãi suất cao hơn để cho vay
thời hạn dài
- Xem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các công cụ trái
phiếu cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thông tin, đặc
điểm thuế nhưng lại khác nhau về kỳ đáo hạn
- Cấu trúc lãi suất kỳ hn liên quan đến khái niệm đường
cong lãi suất
Th.S Trần Th Linh
86
85 86
87 88
89 90
15
11/01/2023
TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
o Lãi suất :
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền người đi vay trả cho khoản vay trong một thời
gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
Th.S Trần Th Linh
93
TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
o Lãi suất :
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền người đi vay trả cho khoản vay trong một thời
gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
Th.S Trần Th Linh
94
TRẮC NGHIỆM
Câu 2:
o Tiền lãi :
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền người đi vay trả cho khoản vay trong một thời
gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
Th.S Trần Th Linh
95
TRẮC NGHIỆM
Câu 2:
o Tiền lãi :
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền người đi vay trả cho khoản vay trong một
thời gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
Th.S Trần Th Linh
96
91
Th.S Trần Th Linh
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CH
Giả thiết:
- Các thị trường độc lập với nhau
- Biến động của lãi suất trên thị trường này thì không ảnh
hưởng tới lãi suất của thị trường kỳ hạn khác
Nội dung:
Những khoản vay (trái khoán) kỳ hạn khác nhau không
phải những thứ thay thế nhau được hình thành từ
những thị trường k hạn khác nhau độc lập với nhau
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA I SUẤT
THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN
Giả thiết:
Nhà đầu ưu tiên nắm giữ trái phiếu kỳ hạn thanh toán
trùng với kỳ hạn đầu của họ. Tuy nhiên họ vẫn sẽ nắm
giữ các trái phiếu đó nếu lãi suất các kỳ hạn khác hấp
dẫn→Những trái phiếu k hạn khác nhau những tài
sản thể thay thế cho nhau
Nội dung:
Lãi suất của một trái phiếu dài hạn bằng bình quân lãi suất
ngắn hạn d tính trong thời gian tồn tại của trái phiếu đó
cộng với một mức kỳ hạn. Mức bù kỳ hạn (k) phụ thuộc
vào điều kiện cung, cầu vốn các kỳ hạn khác nhau.
Th.S Trần Th Linh
92
91 92
93 94
95 96
16
11/01/2023
97
Th.S Trần Th Linh
TRẮC NGHIỆM
Câu 3:
o Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không ảnh hưởng
tới lãi suất:
a) Mức cung cầu tiền tệ
b) Lạm phát
c) Cán cân thanh toán
d) Sự bất ổn của nền kinh tế
TRẮC NGHIỆM
Câu 3:
o Trong các nhân t sau, nhân tố nào không ảnh hưởng
tới lãi suất:
a) Mức cung cầu tiền t
b) Lạm phát
c) Cán cân thanh toán
d) Sự bất ổn của nền kinh tế
Th.S Trần Th Linh
98
97 98
99
17

Preview text:

11/01/2023
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Khái niệm, bản chất lãi suất
II. Phương pháp tính tiền lãi CHƯƠNG 3 LÃI SUẤT
III. Vai trò của lãi xuất
IV. Ý nghĩa của lãi suất
V. Phân loại lãi suất ThS. Trần Thị Linh
VI. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Email: olwenedu@gmail.com Th.S Trần Thị Linh 2 1 2 VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ Lãi suất là gì? Lãi suất là gì?
Khi bạn có tiền nhàn rỗi, bạn sẽ làm gì?
- Gửi tiền vào ngân hàng
Tiền nhàn rỗi là tài sản của người cho vay - người tiết kiệm
- Đầu tư vào thị trường tài chính
Là nợ đối với người đi vay: Người đi vay phải trả một khoản - . . tiền lãi→Lãi vay 3 4 VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ
Là khoản tiền mà người vay vốn Lãi vay là gì?
phải trả cho người cho vay khi sử Vay 5 triệu đồng
dụng vốn của người cho vay
trong một thời kỳ nhất định
Trả 5,5 triệu đồng Anh hai Em gái 5 6 1 11/01/2023
I. Khái niệm lãi suất
I. Khái niệm lãi suất
Thời đoạn phát biểu lãi suất
- Lãi suất được tính trong một khoảng thời gian nhất
định (tháng, quý, năm. .), thường tính theo năm
- Khoảng thời gian cụ thể để tính lãi suất được gọi là
thời đoạn phát biểu lãi suất Kỳ hạn lãi suất
- Là khoảng thời gian tính từ khi vay cho đến lúc
�Ã� ��Ả� ��Ả
phải trả lại hết số tiền vay. Kỳ hạn dài có lãi suất cao
LÃI SUẤT (%) = �Ổ���Ố�Ố���� hơn. Th.S Trần Thị Linh 7 Th.S Trần Thị Linh 8 7 8
I. Khái niệm lãi suất
I. Bản chất của lãi suất
Là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền
không thuộc sở hữu của họ
Là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu
Conso and ctg (1998) đã định nghĩa như sau: “Lãi là
tiền thù lao trả cho việc sử dụng 1 số vốn. Đó là giá thuê
của đồng tiền”. Th.S Trần Thị Linh 9 Th.S Trần Thị Linh 10 9 10 Bài tập
I . PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN LÃI
 Ông A cần vay 20 triệu đồng để mua xe cho con đi học đại học
(kỳ hạn là 1 năm). Ông A có 2 phương án:
• Nếu đi vay của ngân hàng thì số tiền ông A cần phải trả thêm
cho khoản vay khi đáo hạn là 3.6 triệu/năm. Trả 1 lần vào ngày Lãi suất đáo hạn.
• Nếu đi vay của người thân thì số tiền ông A phải trả thêm cho đơn là
khoản vay trên hàng tháng là 400 ngàn/tháng.
 Câu hỏi: Tính lãi suất mà ông A phải trả trong từng phương gì?
án? Theo Anh/Chị ông A nên chọn phương án nào? Th.S Trần Thị Linh 11 Th.S Trần Thị Linh 12 11 12 2 11/01/2023
a. Lãi đơn (Simple interest)
a. Lãi đơn (Simple interest) * Khái niệm: Ví dụ
Gửi khoản tiền100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng
Lãi suất đơn là lãi suất của một hợp đồng tài chính mà
việc thanh toán tiền gốc và tiền lãi chỉ được tiến hành một
trong 1 năm, lãi suất i = 8%/năm. Gốc và lãi được thanh
toán 1 lần tại thời điểm đến hạn. Tính số tiền lãi, và tổng số
lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn, trong đó không có yếu
tiền cả gốc và lãi khi đáo hạn. tố lãi sinh ra lãi
=> Là phương pháp trong đó tiền lãi trong mỗi kỳ chỉ tính
Hết năm 1 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
trên khoản tiền gốc ban đầu
∑ số tiền cả gốc và lãi là : 100 + 8 = 108 $ Th.S Trần Thị Linh 13 Th.S Trần Thị Linh 14 13 14
a. Lãi đơn (Simple interest) Ví dụ
a. Lãi đơn (Simple interest)
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng Ví dụ
trong 3 năm, lãi suất i = 8%/ năm. Lãi được thanh toán cuối
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại
mỗi năm. Tính số tiền lãi nhận được mỗi năm và sau 3 năm,
Ngân hàng trong 2 tháng, lãi suất i = 8%/ năm. Lãi
tiền gốc và lãi nhận được sau 3 năm?
và gốc được thanh toán 1 lần khi đến hạn. Tính
Sau năm 1 số tiền lãi là :100 x 8% =
tiền lãi, tổng số tiền cả gốc và lãi nhận được khi
8$ Sau năm 2 số tiền lãi là: 100 x 8% = đến hạn?
8$ Sau năm 3 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
Sau 3 năm ∑ số tiền lãi là: 100 x 8% x 3 = 24$ Sau → 3 Cá ncăhmtí ∑ nh slốãi tiề đ n ơ g:ốTcí v n à h llã ãii :d 1 ự 0 a 0tr + ên 10 V 0Ố x N 8% GỐ x C 3 = 124$ Th.S Trần Thị Linh 15 Th.S Trần Thị Linh 16 15 16
a. Lãi đơn (Simple interest) Bài tập
* Công thức tổng quát của lãi suất đơn
Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 1000$, lãi suất thỏa
- P0: Số tiền gốc (Principal) thuận là 15%/năm.
- i: Lãi suất được yết %/năm
Tính tổng số tiền gốc và lãi của hợp đồng khi đến hạn
là bao nhiêu trong các trường hợp kỳ hạn của hợp
- t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm đồng là : - FV a. 2 năm
t: Số tiền gốc và lãi thành toán một lần khi đến hạn b. 1.5 năm c. 9 tháng d. 6 tháng 18 Ta có: FVt = P0 + P0.i.t FV e. 3 tháng t = P0 (1+ i.t) Th.S Trần Thị Linh 17 Th.S Trần Thị Linh 17 18 3 11/01/2023 VD: VD:
Bạn Nam gởi vào NH 100 triệu đồng với lãi
Bạn gửi vào ngân hàng 200 triệu, kỳ hạn 10
đơn 12%/năm. Sau 5 năm số tiền Nam nhận
năm bạn thu về cả gốc và lãi là 560 triệu.
được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
Với phương pháp tính lãi đơn thì lãi suất mà
ngân hàng trả cho bạn là bao nhiêu %/năm? 160 triệu 18%/năm Th.S Trần Thị Linh 19 Th.S Trần Thị Linh 20 19 20
a. Lãi đơn (Simple interest)
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền tệ theo phương thức lãi suất
* Giá trị hiện tại của tiền tệ theo phương thức lãi suất đơn đơn
Là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được
Gọi P0 là giá mua bán công cụ nợ tại thời điểm t = 0
quy về thời điểm hiện tại (thời điểm gốc) theo 1 tỷ lệ
hay giá trị hiện thời (Present value – PV). chiết khấu nhất định.
Áp dụng công thức ta có:
- Giả sử, một công cụ nợ có giá trị khi đến hạn là FVt ,
thời hạn đến hạn là t năm, mức lãi suất thị trường hiện
hành là i (%/năm). Hỏi công cụ nợ được mua bán với giá là bao nhiêu? Th.S Trần Thị Linh 21 Th.S Trần Thị Linh 22 21 22 Bài tập Bài tập
Để có một khoản tiền là 1.800$ sau thời gian là 15
Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 1.200$, thời hạn
tháng, thì ngày hôm nay chúng ta phải có một khoản
còn lại cho đến khi hết hạn là 4 tháng. Tính thị giá của
tiền là bao nhiêu để mua một kỳ phiếu USD kỳ hạn 15
trái phiếu này? Biết rằng lãi suất thị trường là
tháng, lãi suất 5,25%/năm. 1,1%/tháng
Ta có: FVt = 1.800; i =0,0525; t =15/12=1,25 Th.S Trần Thị Linh 23 Th.S Trần Thị Linh 24 23 24 4 11/01/2023 VD: Lãi kép :
Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước
Bạn Nam gởi vào NH 100 triệu đồng với lãi
được cộng vào tiền gốc để tính tiền lãi của
suất kép 5%/năm. Sau 3 năm số tiền Nam kỳ sau.
nhận được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Tổng 
số tiền lãi sau 3 năm là bao nhiêu? Công thức tính như sau: FV = PV(1 + �)�
115.7625 triệu đồng
Tổng tiền lãi là: 15.7625 triệu đồng
Tương ứng tồng lãi suất kép 3 năm là 15.7625% Th.S Trần Thị Linh 25 Th.S Trần Thị Linh 26 25 26 BÀI TẬP BÀI TẬP
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm
Trường hợp thứ 2: Gửi tiền trong 2 năm liên tục, không
tại Ngân hàng. Lãi suất kép là 8%/năm.
rút lãi vào cuối năm thứ nhất. Hỏi khi đến hạn, bạn sẽ
Trường hợp thứ nhất, hỏi khi kết thúc một
nhận được bao nhiêu tiền?
năm, bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Tổng số tiền thu được sau 1 năm là: Sau 1 năm: 100+100x8%=108$
100+100x8%=108$ Sau năm thứ 2 số tiền lãi: 108 x 8% = 8.64$
→∑ số tiền gốc và lãi sau 2 năm là :108 + 108 x 8% = Th.S Trần Thị Linh 27 Th.S Trần Thị Linh 28 27 28 BÀI TẬP
Trường hợp thứ 3: Gửi liên tục trong 3 năm, số tiền thu
được vào cuối năm thứ 3 là bao nhiêu?
∑ tiền sau 3 năm số tiền lãi: 116.64 + 8%.116.64 = 116.64 + 9.33 = 125.97
Chênh giữa lãi kép và lãi đơn : 1.97$ Th.S Trần Thị Linh 29 Th.S Trần Thị Linh 30 29 30 5 11/01/2023
* Công thức tổng quát của lãi suất kép
P0: số tiền gốc (giá trị hiện thời) i: mức lãi suất %/năm
t: thời hạn hợp đồng tính theo năm
FVt: giá trị hợp đồng (gốc và lãi) khi đến hạn Th.S Trần Thị Linh 31 Th.S Trần Thị Linh 32 31 32 LÃI KÉP BÀI TẬP
“Lãi suất kép là kỳ quan thứ 8 của Thế Giới.
Một nhà đầu tư có 100$ gửi ngân hàng với lãi suất kép
Những ai hiểu được nó từ đó sẽ kiếm được
là 6%/năm. Tính số tiền anh ta thu được sau 1,2,3,4,5
tiền, ai không hiểu sẽ phải trả chi phí cho
năm đầu tư ? Tiền lãi và tổng số tiền sau 5 năm ? điều đó” (Albert Einstein)
“Sự giàu có của tôi là kết hợp từ cuộc sống
tại Mỹ, gen tốt và Lãi suất kép” (Warren Buffet ) Th.S Trần Thị Linh 33 Th.S Trần Thị Linh 34 33 34 LÃI KÉP LÃI KÉP Th.S Trần Thị Linh 35 Th.S Trần Thị Linh 36 35 36 6 11/01/2023 LÃI KÉP LÃI KÉP Th.S Trần Thị Linh 37 Th.S Trần Thị Linh 38 37 38 LÃI KÉP LÃI KÉP Bài tập
Bạn có một hợp đồng cho phép nhận 25.000$ sau 6 năm kể
từ hiện tại, hoặc 50.000$ sau 12 năm từ hiện tại. Lãi suất
gộp hằng năm nào khiến bạn coi hai hợp đồng này là như nhau? Th.S Trần Thị Linh 39 Th.S Trần Thị Linh 40 39 40 LÃI KÉP LÃI KÉP Bài tập
Gửi tiết kiệm 100$ , lãi suất 8%/năm, trả lãi theo quý, kỳ hạn 1 năm?
3 tháng sẽ trả lãi 1 lần => 12 tháng sẽ trả lãi 4 lần Th.S Trần Thị Linh 41 Th.S Trần Thị Linh 42 41 42 7 11/01/2023
LÃI SUẤT THỰC TRẢ
LÃI SUẤT THỰC TRẢ
BT: Với khoản tiền gửi trả lãi danh nghĩa là 8% mỗi năm và
gộp lãi theo quý với kỳ hạn 1 năm, lãi suất thực trả hàng năm là: Th.S Trần Thị Linh 43 Th.S Trần Thị Linh 44 43 44
III. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
III. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT Điều tiết Dự báo Đòn bẩy Kích thích đầu tư Thu hút vốn Th.S Trần Thị Linh 45 Th.S Trần Thị Linh 46 45 46
III. Ý nghĩa của lãi suất
III. Ý nghĩa của lãi suất
Ảnh hưởng của lãi suất ở tầm vĩ mô
- Tác động tới các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô: GDP, Ý nghĩa vi mô lạm phát, nợ công, XNK
- Tác động trực tiếp đến lượng cung tiền (tín dụng)
- Tác động đến đồng nội tệ, điều tiết tỷ giá Ý nghĩa vĩ mô - Tăng trưởng kinh tế
- Điều chỉnh cơ cấu ngành, cơ cấu khu vực Th.S Trần Thị Linh 47 Th.S Trần Thị Linh 48 47 48 8 11/01/2023
III. Ý nghĩa của lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
Ảnh hưởng của lãi suất ở tầm vi mô
 Căn cứ vào giá trị của tiền lãi
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Lãi suất tác động đến tiết kiệm (S) và chi tiêu (C) hộ gia đình
 Căn cứ vào tính chất biến đổi
Lãi suất tác động đến đầu tư (I)
 Căn cứ vào phương pháp trả lãi
Tác động đến hoạt động các trung gian tài chính
 Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng Th.S Trần Thị Linh 49 Th.S Trần Thị Linh 50 49 50
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực
- Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất thông báo hoặc thoả thuận
trong các quan hệ tín dụng. Được sử dụng tính tiền lãi trong
các khoản vốn đầu tư. Lãi suất danh nghĩa chỉ là lãi suất bề
Lãi suất hiệu dụng
ngoài vì nó không bao gồm 1 số yếu tố ảnh hưởng đến giá
phải trả của khoản vốn vay hay hiệu suất của khoản vốn vay.
LS thực = LS danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
LS danh nghĩa = LS thực + Tỷ lệ lạm phát Th.S Trần Thị Linh 51 Th.S Trần Thị Linh 52 51 52
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực Ví dụ:
- Lãi suất thực tế: Là mức lãi suất danh nghĩa được điều
- Món vay đơn trị giá 100 triệu kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm
chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lệ lạm phát, là lãi
→10%/năm là lãi suất danh nghĩa
- Trái phiếu chính phủ mệnh giá 100.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất
suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.
coupon trả hàng năm là 10%/năm→10%/năm là lãi suất danh nghĩa
Phương trình Fisher: i = ir + π
Trong đó: i : Lãi suất danh nghĩa ir : Lãi suất thực π: Tỷ lệ lạm phát Th.S Trần Thị Linh 53 Th.S Trần Thị Linh 54 53 54 9 11/01/2023
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ TIỀN LÃI
Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất hiệu dụng
- Lãi suất hiệu dụng: phản ánh thu nhập thực chất của người Bài tập:
cho vay nhận được hoặc chi phí người đi vay phải trả.
Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời
Trong đó: id : Lãi suất hiệu dụng 1 kỳ
hạn 1 năm, lãi suất 8%/năm. Lãi suất hiệu dụng trong trường
i : Lãi suất thông báo dùng để tính toán hợp này là? n: Số kỳ Th.S Trần Thị Linh 55 Th.S Trần Thị Linh 56 55 56
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN TÍN DỤNG
CĂN CỨ VÀO TÍNH LINH HOẠT CỦA LÃI SUẤT Lãi suất Lãi suất cố Lãi suất biến
Lớn hơn hay bé hơn? Lãi suất ngắn hạn dài hạn định đổi Th.S Trần Thị Linh 57 Th.S Trần Thị Linh 58 57 58
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất
CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG PHÁP TRẢ LÃI
CĂN CỨ VÀO NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
Lãi suất tiền gửi Lãi suất tích Lãi suất cho vay luỹ
Lãi suất chiết khấu Lãi suất
Lãi suất tái chiết khấu COUPON
Lãi suất tái cấp vốn
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất chiết Lãi suất cơ bản khấu Th.S Trần Thị Linh 59 Th.S Trần Thị Linh 60 59 60 10 11/01/2023
IV. Phân loại lãi suất
IV. Phân loại lãi suất LÃI SUẤT NGÂN HÀNG Lãi suất cho vay ? Lãisuấttiềngửi Th.S Trần Thị Linh 61 Th.S Trần Thị Linh 62 61 62
IV. Phân loại lãi suất
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT NHÂN TỐ TRỰC NHÂN TỐ GIÁN TIẾP TIẾP
Nguồn cấu thành
Tỷ suất lợi nhuận
cung cầu quỹ cho vay
Lạm phát dự tính
Tác động của cung
Sự phát triển kinh tế
cầu quỹ cho vay đối
Chính sách tài khóa với lãi suất
Chính sách tiền tệ Th.S Trần Thị Linh 63 Th.S Trần Thị Linh 64 63 64
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Nguồn cấu thành cung cầu quỹ cho vay
Nguồn cấu thành cung cầu quỹ cho vay Cầu tiêu Tiết kiệm dùng cá cá nhân, nhân, hộ gia hộ gia đình đình Tiết kiệm Tiền Cung quỹ của các tổ Cầu quỹ cho vay chức kinh cho vay tế Cầu đầu tư và chi tiêu Cầu đầu tư Thặng dư của nhà của các tổ ngân sách nước chức kinh tế nhà nước Th.S Trần Thị Linh 65 Th.S Trần Thị Linh 66 65 66 11 11/01/2023
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
Tác động của cung cầu quỹ cho vay đối với lãi suất
- Khi việc vay mượn vốn được thực hiện trên thị trường
tự do thì lãi suất là lãi suất thị trường, do cung cầu thị Cung cầu quỹ cho
trường quyết định. Lãi suất được xem là loại giá cơ bản
vay quyết định lãi
của thị trường tài chính và có ảnh hưởng quan trọng đến
suất: lãi suất cân bằng
các hoạt động kinh tế và tài chính
- Lãi suất được hình thành trên thị trường do cung cầu về
tiền, về vốn trên thị trường tiền, thị trường vốn
- Trong ngắn hạn lãi suất hình thành do cung cầu về tiền; Cung cầu quỹ cho
trong dài hạn lãi suất hình thành dựa trên cung cầu về vốn vay tác động làm
biến đổi lãi suất cân bằng Th.S Trần Thị Linh 67 Th.S Trần Thị Linh 68 67 68
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP Lãi suất cân bằng Trong dài hạn
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất i i Cung cầu về tiền Phía cầu vốn:
- Cầu về vốn vay của các doanh nghiệp, hộ gia đình
- Cầu về vốn của khu vực chính phủ
- Cầu về vốn vay của chủ thể nước Lượng Tiền ngoài Th.S Trần Thị Linh 69 Th.S Trần Thị Linh 70 69 70
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP Trong dài hạn Trong dài hạn
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Lãi suất càng cao thì cung vốn càng Phía cung vốn: lớn (tỷ lệ thuận)
- Tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình
- Lãi suất thấp thì nhu cầu về vốn càng
- Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các
tăng lên (tỷ lệ nghịch) doanh nghiệp
- Giao điểm của cung và cầu về vốn sẽ
- Các khoản thu chưa sử dụng đến của
xác định mức lãi suất cân bằng NSNN
- Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài Th.S Trần Thị Linh 71 Th.S Trần Thị Linh 72 71 72 12 11/01/2023
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP
NHÂN TỐ TRỰC TIẾP Trong dài hạn Trong dài hạn
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn cho vay:
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn cho vay: - Thu nhập, của cải
- Khả năng sinh lời của các cơ hội đầu
- Thu nhập kỳ vọng của trái phiếu so tư với các TS khác - Lạm phát dự kiến - Rủi ro của khoản vay
- Các hoạt động của chính phủ
- Tính thanh khoản của khoản vay
Dịch chuyển cung về vốn Th.S Trần Thị Linh 73 Th.S Trần Thị Linh 74 73 74
NHÂN TỐ GIÁN TIẾP
NHÂN TỐ GIÁN TIẾP
Tỷ suất lợi nhận Lạm phát dự Lạm phát dự bình quân tính tính Sự phát triển kinh tế Chính sách tài Chính sách tiền khóa tệ Th.S Trần Thị Linh 75 Th.S Trần Thị Linh 76 75 76 THẢO LUẬN THẢO LUẬN
Trong những năm 1990 và đầu những năm 2000, mức lãi suất
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990-
của đồng Yên Nhật (JPY) trở nên thấp nhất trên thế giới. Vào 2000
tháng 11/1998, một sự kiện hy hữu đã xảy ra: Lãi suất tín
- Nền kinh tế Nhật rơi vào suy thoái “thập kỷ mất mát’’
phiếu kho bạc Nhật với kỳ hạn 6 tháng trở nên ÂM nhẹ
→Giảm các cơ hội đầu tư sinh lời→Giảm nhu cầu vay
→ Tại sao mức lãi suất đồng JPY lại giảm xuống mức thấp vốn→Đường cầu về như vậy?
vốn dịch chuyển sang trái→Lãi suất giảm
→Của cải và tiết kiệm giảm→Giảm nguồn cung ứng vốn→Đường cung vốn
dịch chuyển sang trái→lãi suất tăng
???? Vậy lãi suất cân bằng sẽ TĂNG hay GIẢM ? Th.S Trần Thị Linh 77 Th.S Trần Thị Linh 78 77 78 13 11/01/2023 THẢO LUẬN
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Các nhân tố tác động đến lãi suất đồng JPY giai đoạn 1990- Lãi suất và chi Lãi suất và đầu 2000 tiêu tiêu dùng
Hiệu ứng giảm cầu vốn đầu tư do suy thoái kinh tế diễn ra
nhanh hơn hiệu ứng giảm cung do vốn của cải tích lũy và tiết kiệm giảm →Lãi suất GIẢM ? Lãi suất và xuất Lãi suất và lạm khẩu ròng phát Th.S Trần Thị Linh 79 Th.S Trần Thị Linh 80 79 80
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤTRỦI RO VỠ NỢ
Cấu trúc rủi ro của lãi suất giải thích sự chênh lệch
Là khả năng có thể người phát hành trái khoán sẽ vợ nợ tức là không
lãi suất đối với các công cụ nợ trên thị trường tài
thể thực hiện được việc thanh toán tiền lãi hoặc mệnh giá khi trái khoán
chính có kỳ hạn giống nhau. Nguyên nhân có sự mãn hạn
- Rủi ro vỡ nợ đối với trái khoán của một công ty thường rất cao
chênh lệch này là do sự khác biệt về:
- Trái phiếu (Công trái) của Chính phủ thường rủi ro rất thấp hoặc bằng - Rủi ro vỡ nợ 0 - Tính thanh khoản
- Khoảng cách giữa lãi suất của một trái khoán có rủi ro và một trái
- Sự khác biệt về chính sách Thuế
khoán không có rủi ro được gọi là mức bù rủi ro
- Một trái khoán có rủi ro vỡ nợ sẽ luôn có một mức bù rủi ro dương Th.S Trần Thị Linh 81 Th.S Trần Thị Linh 82 81 82
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤTTÍNH THANH KHOẢNCHÍNH SÁCH THUẾ
Tính lỏng hay tính thanh khoản là một khái niệm tài chính,
- Thuế thu nhập cá nhân và thuế lợi tức công ty luôn tác động
chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán
đến lãi suất giống như khi thuế tác động đến giá cả hàng hóa
trên thị trường mà không làm ảnh hưởng đến giá thị trường
- Một trái phiếu có thu nhập từ tiền lãi được miễn thuế thu của tài sản đó
nhập sẽ hấp dẫn hơn một trái phiếu có mức độ rủi ro tương
- Khi tính thanh khoản của một tài sản tăng lên so với các tài
đương nhưng thu nhập từ lãi lại phải chịu thuế thu nhập
sản khác thì nhu cầu về loại tài sản này tăng lên làm cho lãi
- Trái phiếu có lãi phải nộp thuế thu nhập sẽ phải có lãi suất suất giảm xuống
cao hơn so với trái phiếu có thu nhập được miễn thuế để đảm
- Trái phiếu Chính phủ thường có tính thanh khoản cao hơn
bảo sau khi đã nộp thuế thì tiền lãi thu được từ hai trái phiếu sẽ là ngang nhau Th.S Trần Thị Linh 83 Th.S Trần Thị Linh 84 83 84 14 11/01/2023
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT Một sự gia tăng. .
Dẫn đến lãi suất của
Lãi suất thường phụ thuộc vào kỳ hạn hay thời hạn của khoản tài sản. . Bởi vì. . vay
Những người tiết kiệm phải
- Nhà đầu tư ưa thích nguồn vốn có tính thanh khoản cao Rủi ro vỡ nợ Tăng
được bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi ro
hơn (nguồn vốn có thời hạn ngắn và có thể tái đầu tư)
- Các nhà đầu tư thường yêu cầu lãi suất cao hơn để cho vay
Những người tiết kiệm tốn Tính lỏng Giảm thời hạn dài
ít chi phí trong việc đổi tài sản sang tiền mặt
- Xem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các công cụ trái
phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thông tin, đặc
Những người tiết kiệm quan
điểm thuế nhưng lại khác nhau về kỳ đáo hạn Thuế Tăng
tâm đến tiền lời sau thuế và
phải được bù đắp tiền nộp
- Cấu trúc lãi suất kỳ hạn liên quan đến khái niệm đường thuế cong lãi suất Th.S Trần Thị Linh 85 Th.S Trần Thị Linh 86 85 86
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
 Khái niệm đường cong lãi suất  Đặc điểm
- Đường cong lãi suất là đồ thị mô tả mối quan hệ giữa lãi
- Nếu đường cong lãi suất có độ
suất và kỳ hạn của một công cụ nợ (cùng mức và chất lượng
dốc hướng đi lên thì lãi suất dài
tín dụng). Đồ thị này bắt đầu với mức lãi suất ở kỳ hạn thấp
hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
nhất và mở rộng ra theo thời gian, thường là đến kỳ hạn 30
- Nếu độ dốc hướng đi xuống, năm
lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi
- Thường lựa chọn đường cong lãi suất Trái phiếu Chính phủ suất dài hạn
làm chuẩn đo đặc tính rủi ro thấp và sự đa dạng của các kỳ
- Khi đường cong lãi suất hạn trái phiếu
phẳng thì lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau Th.S Trần Thị Linh 87 Th.S Trần Thị Linh 88 87 88
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
CÁC LÝ THUYẾT VỀ LÃI SUẤT
 LÝ THUYẾT DỰ TÍNH (KỲ VỌNG LÃI SUẤT)  Giả thiết: Lý thuyết dự tính (kỳ
Nhà đầu tư ưu tiên tới lãi suất của trái phiếu→Họ sẽ nắm vọng lãi suất)
giữ trái phiếu có lãi suất cao hơn→Các trái phiếu ở kỳ hạn
khác nhau có thể thay thế hoàn hảo cho nhau.  Kết luận chung:
Lãi suất của trái phiếu dài hạn bằng bình quân lãi suất THUYẾT
ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của trái phiếu đó Lý thuyết Lý thuyết thị trường
Ví dụ: Trường hợp các nhà đầu tư kỳ vọng rằng lãi suất ngắn hạn môi trường phân đoạn
trung bình trong 2 năm tới là 8%/năm thì lãi suất của trái phiếu có kỳ ưu tiên (phân khúc
hạn 2 năm cũng sẽ là 8%/năm thị trường) Th.S Trần Thị Linh 89 Th.S Trần Thị Linh 90 89 90 15 11/01/2023
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
 LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH
 LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN  Giả thiết:  Giả thiết:
- Các thị trường là độc lập với nhau
Nhà đầu tư ưu tiên nắm giữ trái phiếu có kỳ hạn thanh toán
- Biến động của lãi suất trên thị trường này thì không ảnh
trùng với kỳ hạn đầu tư của họ. Tuy nhiên họ vẫn sẽ nắm
hưởng tới lãi suất của thị trường có kỳ hạn khác
giữ các trái phiếu đó nếu lãi suất ở các kỳ hạn khác là hấp
dẫn→Những trái phiếu có kỳ hạn khác nhau là những tài  Nội dung:
sản có thể thay thế cho nhau
Những khoản vay (trái khoán) có kỳ hạn khác nhau không  Nội dung:
phải là những thứ thay thế nhau – nó được hình thành từ
Lãi suất của một trái phiếu dài hạn bằng bình quân lãi suất
những thị trường có kỳ hạn khác nhau và độc lập với nhau
ngắn hạn dự tính trong thời gian tồn tại của trái phiếu đó
cộng với một mức bù kỳ hạn. Mức bù kỳ hạn (k) phụ thuộc
vào điều kiện cung, cầu vốn ở các kỳ hạn khác nhau. Th.S Trần Thị Linh 91 Th.S Trần Thị Linh 92 91 92 TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆMCâu 1:Câu 1: o Lãi suất là: o Lãi suất là:
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền mà người đi vay trả cho khoản vay trong một thời
b) Số tiền mà người đi vay trả cho khoản vay trong một thời gian nhất định gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền cho vay
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay Th.S Trần Thị Linh 93 Th.S Trần Thị Linh 94 93 94 TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆMCâu 2:Câu 2: o Tiền lãi là: o Tiền lãi là:
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay
a) Quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay
trong khoảng thời gian nhất định
trong khoảng thời gian nhất định
b) Số tiền mà người đi vay trả cho khoản vay trong một thời
b) Số tiền mà người đi vay trả cho khoản vay trong một gian nhất định
thời gian nhất định
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền cho vay
c) Hiệu số giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền cho vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay
d) Tỷ lệ giữa số tiền phải trả so với số tiền người đi vay Th.S Trần Thị Linh 95 Th.S Trần Thị Linh 96 95 96 16 11/01/2023 TRẮC NGHIỆM TRẮC NGHIỆMCâu 3:Câu 3:
o Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không ảnh hưởng
o Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không ảnh hưởng tới lãi suất: tới lãi suất:
a) Mức cung cầu tiền tệ
a) Mức cung cầu tiền tệ b) Lạm phát b) Lạm phát c) Cán cân thanh toán
c) Cán cân thanh toán
d) Sự bất ổn của nền kinh tế
d) Sự bất ổn của nền kinh tế Th.S Trần Thị Linh 97 Th.S Trần Thị Linh 98 97 98 99 17
Document Outline

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16