Chương 3: Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường | Bài giảng môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Đại học Bách khoa hà nội

Cạnh tranh giữa các ngành là sự di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác để tìm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận. Tài liệu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

16/03/2020
1
CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân
lan.ngoque@hust.edu.vn
Năm học 2019 - 2020
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.1 Chi phí sản xuất bản chủ nghĩa (K)
o Công thức: K = C + V (chi phí mua TLSX mua SLĐ)
=> chỉ phản ánh hao phí về bản, phải ứng ra trước
=> không phản ánh đầy đủ hao phí LĐXH (là giá trị tổng sản phẩm C + V + M)
o Ý nghĩa:
=> xóa nhòa sự khác biệt giữa bản bất biến (C ) với bản kh biến (V)
=> dẫn tới lầm tưởng rằng chi phí (K) tạo nên GTTD (M)
=> từ đó lầm tưởng rằng nhà bản ứng ra chi phí (K), thì giữ vai trò quyết định
=> ý nghĩa che mờ bản chất bóc lột của Chủ nghĩa bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.2 Lợi nhuận (P)
o Bản chất: Lợi nhuận (P) hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Vì:
- Ngành Cung < Cầu => Giá cả > Giá trị => P > M
- Ngành Cung > Cầu => Giá cả < Giá trị => P < M
- Ngành Cung = Cầu => Giá cả = Giá trị => P = M
o Ý nghĩa:
=> Nói đến Lợi nhuận (P) hàm ý do chi phí (K) tạo ra, không nhắc tới GTTD (M)
=> bỏ qua góc nhìn về quan hệ giai cấp, che mờ hơn nữa bản chất bóc lột của CNTB
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
2
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.3 Tỷ suất lợi nhuận (P’)
o Công thức: P’ = (%) => P’ = (%)
o Ý nghĩa: Phản ánh hiệu quả đầu sản xuất kinh doanh của nhà bản
P
K
M
C +V
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Sự cạnh tranh giữa các ngành
- Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là sự di
chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác để tìm
nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận (P’) cao
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi
nhuận giữa các ngành
Ngành
A
Ngành
B
Ngành
C
P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Sự cạnh tranh giữa các ngành
- Khái niệm:
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành. Bởi vì:
+ Ngành có P’ cao thì thu t đầu tư => Cung tăng, cạnh tranh tăng => P’ giảm
+ Ngành có P’ thấp thì nhà đầu tư rời bỏ ngành => Cung giảm, cạnh tranh giảm
=> P’ tăng Như vậy, sẽ tạo nên tỷ suất lợi nhuận chung cho mọi ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
3
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Sự cạnh tranh giữa các ngành
=>
A
B
C
P’
A
BC
A
BC
Diễn biến cạnh tranh giữa
các ngành
Kết quả của sự cạnh tranh
giữa các ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Khái niệm: Là mức tỷ suất lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn
hội, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
- Công thức:
P’
=
K
i
P
i
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Lợi nhuận bình quân
- Khái niệm: Là mức lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã hội, khi có mức
đầu tư như nhau, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
- Công thức:
P = K
x
P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
4
4. Hình thái biểu hiện của bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
o Điều kiện để tồn tại sự cạnh tranh giữa các ngành
- Về kỹ thuật: Phải có nền đại công nghiệp Tư bản chnghĩa
- Về thị trường: Tư bản phải được tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác
=> Như vậy, sự cạnh tranh giữa các ngành đặc trưng của giai đoạn CNTB tự do
cạnh tranh
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
bản thương nghiệp
bản cho vay
bản giả
(đầu tư tài chính)
Địa chủ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 bản thương nghiệp &
Lợi nhuận thương nghiệp
o Nguyên nhân hình thành
bản thương nghiệp
Tư bản thương nghiệp
hình thành cùng với sự
hình thành Chủ nghĩa
bản. Bởi vì:
Sự ra đời
của Tư bản
thương
nghiệp
Do sự phát triển của
phân công LĐXH
chuyên môn hóa,
nên lĩnh vực tiêu thụ
cần có chủ thể chuyên
trách
Do mâu thuẫn giữa
nhà sản xuất với
người tiêu dùng,
nên cần có chủ thể
trung gian để kết nối
Do sự mở rộng quy
mô thị trường
nên các nhà sản xuất
cần được hỗ trợ, định
hướng từ khu vực
thương nghiệp
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
5
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp
o Khái niệm bản thương nghiệp
- TB thương nghiệp loại hình bản gắn kết cùng với các nhà sản xuất, đại
diện cho nhà sản xuất khi tiêu thụ ng hóa, và được phân chia lợi nhuận với nhà
sản xuất.
- Lưu ý: Thương nhân trước CNTB tách rời khỏi nhà sản xuất, là khách hàng của
nhà sản xuất, hoạt động theo kiểu “mua rẻ, bán đắt”, “mua đứt, bán đoạn”.
=> Như vậy, TB thương nghiệp và Thương nhân trước CNTB có khác biệt về chất
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp
o Lợi nhuận thương nghiệp
- Về nội dung: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần GTTD do công nhân sản xuất
ra, được nhà sản xuất trích lại cho TB thương nghiệp vì vai trò tiêu thhàng hóa.
Tổng chi phí ứng ra: C + V = (C
SX
+ C
TN
) + ( V
SX
+ V
TN
)
Kết quả sản xuất và trao đổi, thu được: M (bao gồm M
SX
+ M
TN
)
- Về hình thức: Lợi nhuận thương nghiệp biểu hiện dưới dạng hoa hồng, tỷ lệ %
- Về cơ sở định lượng: dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 bản cho vay & Lợi tức cho vay
o Nguyên nhân hình thành bản cho vay
Sự hình
thành Tư
bản cho
vay
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản Tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi, mà vẫn có nhu cầu sinh lời,
Từ đó, tạo ra nguồn Cung tiền tệ cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản sản
xuất có khả năng sinh lời, nhưng lại thiếu tiền đầu tư,
Từ đó, tạo ra nhu cầu vay tiền
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
6
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 bản cho vay & Lợi tức cho vay
o Khái niệm bản cho vay
- Là Tư bản Tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
- Được người sở hữu nhường quyền sử dụng cho người kc
- Với mục đích của người sở hữu hưởng lợi tức
Quyền
sử dụng
Tiền
Tách
Rời
Quyền
sở hữu
Tiền
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 bản cho vay & Lợi tức cho vay
o Lợi tức cho vay ( Z
cv
)
- Về nội dung: Là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được nhà bản đi
vay trích lại cho nhà Tư bản cho vay, để đổi lấy quyền sử dụng Tiền.
- Về hình thức: Là số tiền Z
cv
được xác định dựa trên i suất cho vay (Z’
cv
) và giá
trị Tư bản tiền tệ cho vay ( K
cv
). Công thức: Z
cv
= Z’
cv
x K
cv
- Về cơ sở định lượng: Dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’
0 < Z’
cv
< P’ 0 < Z
cv
< P
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.3 bản giả
o Nguyên nhân hình thành bản giả
DO SỰ TẬP TRUNG
TƯ BẢN
TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
PHÁT TRIỂN
Để phản ánh quyền
lợi của người đóng
góp Tư bản,
cần tạo ra các loại
chứng khoán, chứng
chỉ của giá trị
Sự hình
thành
TƯ BẢN
GIẢ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
7
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.3 bản giả
o Khái niệm bản giả
- bản giả không phải bản thật
- bản giả tồn tại dưới hình thức các
chứng khoán giá, tức các hình thái
chứng chỉ của g trị, phản ánh quyền lợi của
người sở hữu đối với người phát hành
- bản giả bao gồm các chứng khoán như:
cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ qu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.3 bản giả
o Giá cả của bản giả
- Về nội dung: bản giả ch chứng khoán, không kết tinh hao phí LĐXH
thật, nên giá cả không ph thuộc vào giá trị. Giá c phụ thuộc vào lợi ích kinh tế
được do sở hữu bản giả, khi so sánh với lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng.
- Về hình thức: Sự vận động của bản giả tách rời khỏi bản thật, do tác động
của quy luật Cung - Cầu, giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Về sở định ợng: Cổ tức của cổ phiếu hoặc lợi tức của trái phiếu, quyền kiểm
soát nhà phát nh, kỳ vọng chênh lệch giá mua bán.
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa bản
- Về mặt kinh tế - hội:
+ Tồn tại 03 giai cấp: Công nhân, Địa chủ, sản
+ Tính độc quyền trong sở hữu ruộng đất sản xuất kinh doanh nông nghiệp
- Về mặt kinh tế - kỹ thuật:
+ Cấu tạo bản C/V trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp
+ Giá trị thị trường của nông sản được c định trong điều kiện SX trên đất xấu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
8
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa bản
=> KẾT LUẬN rút ra từ các đặc điểm kinh tế - hội kinh tế - kỹ thuật là:
+ Thứ nhất, kinh doanh nông nghiệp trên đất xấu cũng đạt Lợi nhuận nông nghiệp
thông thường cao hơn Lợi nhuận bình quân của hội, không bị cạnh tranh
từ bên ngoài để làm giảm lợi nhuận: P
NN
> P
+ Thứ hai, nhà bản kinh doanh nông nghiệp không thể chiếm đoạt toàn bộ Lợi
nhuận nông nghiệp, phải chia cho địa ch theo hình thức địa
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Khái niệm địa bản chủ nghĩa
- Về nội dung:
+ phần GTTD do công nhân sản xuất ra, dôi ra ngoài LN bình quân của XH
+ Bị nhà bản kinh doanh nông nghiệp chiếm đoạt, rồi chia lại cho địa ch
- Về hình thức: tiền thuê đất nhà bản nông nghiệp trả cho địa chủ
Lợi nhuận bình quân của hội
Lợi nhuận nông nghiệp
P
P
Địa TBCN
P
NN
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Phân loại địa bản chủ nghĩa
- Địa tuyệt đối
- Địa chênh lệch I
- Địa chênh lệch II
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
9
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Phân loại địa bản chủ nghĩa
- Địa tuyệt đối: phần địa tuyệt đối phải trả cho địa chủ, tồn tại trên mọi
loại đất, kể cả đất xấu. Khi đó, việc kinh doanh đem lại: P
NN thông thường
> P
- Địa chênh lệch I: Là phần địa xuất hiện thêm, trên đất tốt tự nhiên. Khi đó,
việc kinh doanh đem lại: P
NN siêu ngạch
> P
NN thông thường
> P
=> Địa chủ sở hữu đất tốt tự nhiên, nên địa chênh lệch I phải trả cho địa chủ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Phân loại địa bản chủ nghĩa
P
P
Địa tô
tuyệt đối
P
NN thông thường
Lợi nhuận bình quân của xã hội
Lợi nhuận nông nghiệp thông thường,
khi kinh doanh trên đất xấu
Lợi nhuận nông nghiệp siêu ngạch,
khi kinh doanh trên đất tốt
P
P
NN siêu ngạch
Địa tô
chênh lệch
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Phân loại địa bản chủ nghĩa
- Địa chênh lệch II: phần địa xuất hiện thêm, trên đất tốt do cải tạo. Khi
đó, việc kinh doanh đem lại: P
NN siêu ngạch
> P
NN thông thường
> P
=> Như vậy, trong thời hạn hợp đồng thuê đất ban đầu thì:
+ Do sở hữu cho thuê đất xấu, địa chủ chỉ được trả địa tuyệt đối
+ Do cải tạo thành đất tốt, nhà bản được giữ lại địa chênh lệch II.
=> Vấn đề nảy sinh khi hết hạn hợp đồng ban đầu, cần đàm phán hợp đồng mới
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
10
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Mâu thuẫn giữa bản nông nghiệp Địa chủ
- Nguyên nhân: Do tranh chấp địa chênh lệch II, khi gia hạn hợp đồng th đất:
+ Địa chủ đã sở hữu đất tốt, nên muốn tăng giá, để chiếm lấy địa chênh lệch II
+ Nhà bản cải tạo đất xấu, nên muốn giữ giá, để giữ lại địa chênh lệch II.
- Kết quả: Khi không đạt được thỏa hiệp để dung hòa mâu thuẫn thì:
+ Hai bên không tiếp tục hợp đồng mới
+ Nhà bản khai thác đất cùng kiệt để kiếm lời trước khi hợp đồng kết thúc
=> Karl Marx rút ra quy luật: “Đất đai trong Chủ nghĩa bản ngày càng xói mòn”
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa bản chủ nghĩa
o Đất đai giá cả đất đai
- Hàng hóa đất đai không hoàn toàn kết quả trực tiếp từ lao động của con
người, th chỉ nhận tác động gián tiếp từ lao động.
- Giá cả đất đai không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào địa (tức
sức sinh lời của đất) lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng (lãi suất huy động)
- Công thức
Giá cả đất đai =
Địa tô
Lãi suất huy động tiền gửi ngân hàng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
Một số điều cần lưu ý
o Tư bản và Giá trị thặng dư là các phạm trù phản ánh nội dung của quá trình kinh
tế, được biểu hiện qua hình thức là Chi phí và Lợi nhuận
o Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn tới san bằng tỷ suất lợi nhuận, tạo nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân trong tất cả các ngành
o Bên cạnh Tư bản công nghiệp, nền kinh tế thị trường còn có Tư bản cho vay,
bản thương nghiệp, Tư bản giả (đầu tư tài chính), Tư bản nông nghiệp và Địa chủ
o Công nhân m thuê tạo nên GTTD. Sau đó, các loại hình Tư bản phân chia nhau
trên sở là mức lợi nhuận bình quân
o CNTB khiến cho tài nguyên, môi trường sinh thái ngày càng cạn kiệt, xói mòn
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
16/03/2020
11
KẾT THÚC
CHƯƠNG 3 VỀ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
| 1/11

Preview text:

16/03/2020 CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Giảng viên: Ngô Quế Lân lan.ngoque@hust.edu.vn Năm học 2019 - 2020
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.1 Chi phí sản xuất Tư bản chủ nghĩa (K) o Công thức: K = C + V
(chi phí mua TLSX và mua SLĐ)
=> chỉ phản ánh hao phí về tư bản, phải ứng ra trước
=> không phản ánh đầy đủ hao phí LĐXH (là giá trị tổng sản phẩm C + V + M) o Ý nghĩa:
=> xóa nhòa sự khác biệt giữa Tư bản bất biến (C ) với Tư bản khả biến (V)
=> dẫn tới lầm tưởng rằng chi phí (K) tạo nên GTTD (M)
=> từ đó lầm tưởng rằng nhà tư bản ứng ra chi phí (K), thì giữ vai trò quyết định
=> có ý nghĩa che mờ bản chất bóc lột của Chủ nghĩa tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD 4.2 Lợi nhuận (P) o
Bản chất: Lợi nhuận (P) là hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Vì:
- Ngành Cung < Cầu => Giá cả > Giá trị => P > M
- Ngành Cung > Cầu => Giá cả < Giá trị => P < M
- Ngành Cung = Cầu => Giá cả = Giá trị => P = M o Ý nghĩa:
=> Nói đến Lợi nhuận (P) là hàm ý do chi phí (K) tạo ra, không nhắc tới GTTD (M)
=> bỏ qua góc nhìn về quan hệ giai cấp, che mờ hơn nữa bản chất bóc lột của CNTB
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1 16/03/2020
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.3 Tỷ suất lợi nhuận (P’) P M o Công thức: P’ = (%) => P’ = (%) K C +V o Ý nghĩa:
Phản ánh hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh của nhà tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên P’
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân Ngành A o
Sự cạnh tranh giữa các ngành
- Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là sự di
chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác để tìm Ngành B
nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận (P’) cao
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi Ngành C
nhuận giữa các ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân o
Sự cạnh tranh giữa các ngành
- Khái niệm:
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành. Bởi vì:
+ Ngành có P’ cao thì thu hút đầu tư => Cung tăng, cạnh tranh tăng => P’ giảm
+ Ngành có P’ thấp thì nhà đầu tư rời bỏ ngành => Cung giảm, cạnh tranh giảm => P’ tăng
Như vậy, sẽ tạo nên tỷ suất lợi nhuận chung cho mọi ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2 16/03/2020
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân o
Sự cạnh tranh giữa các ngành P’ A C A B B => C
Diễn biến cạnh tranh giữa
Kết quả của sự cạnh tranh các ngành giữa các ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân o
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Khái niệm:
Là mức tỷ suất lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã
hội, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
- Công thức: ∑ Pi P’ = ∑ Ki
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân o
Lợi nhuận bình quân
- Khái niệm: Là mức lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã hội, khi có mức
đầu tư như nhau, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
- Công thức: P = K x P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 3 16/03/2020
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân o
Điều kiện để tồn tại sự cạnh tranh giữa các ngành
- Về kỹ thuật: Phải có nền đại công nghiệp Tư bản chủ nghĩa
- Về thị trường: Tư bản phải được tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác
=> Như vậy, sự cạnh tranh giữa các ngành là đặc trưng của giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB Địa chủ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tư bản thương nghiệp Tư bản giả
(đầu tư tài chính) Tư bản cho vay
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 Tư bản thương nghiệp & Do mâu thuẫn giữa
Lợi nhuận thương nghiệp
nhà sản xuất với người tiêu dùng,
nên cần có chủ thể o
Nguyên nhân hình thành
trung gian để kết nối
Do sự phát triển của
Do sự mở rộng quy
Tư bản thương nghiệp phân công LĐXH mô thị trường chuyên môn hóa,
nên các nhà sản xuất
nên lĩnh vực tiêu thụ
cần được hỗ trợ, định
Tư bản thương nghiệp
cần có chủ thể chuyên
hướng từ khu vực trách thương nghiệp
hình thành cùng với sự Sự ra đời
hình thành Chủ nghĩa Tư của Tư bản bản. Bởi vì: thương nghiệp
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 4 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 Tư bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp o
Khái niệm Tư bản thương nghiệp
- TB thương nghiệp là loại hình Tư bản gắn kết cùng với các nhà sản xuất, là đại
diện cho nhà sản xuất khi tiêu thụ hàng hóa, và được phân chia lợi nhuận với nhà sản xuất.
- Lưu ý: Thương nhân trước CNTB tách rời khỏi nhà sản xuất, là khách hàng của
nhà sản xuất, hoạt động theo kiểu “mua rẻ, bán đắt”, “mua đứt, bán đoạn”.
=> Như vậy, TB thương nghiệp và Thương nhân trước CNTB có khác biệt về chất
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.1 Tư bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp o
Lợi nhuận thương nghiệp
- Về nội dung: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần GTTD do công nhân sản xuất
ra, được nhà sản xuất trích lại cho TB thương nghiệp vì vai trò tiêu thụ hàng hóa.
Tổng chi phí ứng ra: C + V = (C + C ) + ( V + V ) SX TN SX TN
Kết quả sản xuất và trao đổi, thu được: M (bao gồm M + M ) SX TN
- Về hình thức: Lợi nhuận thương nghiệp biểu hiện dưới dạng hoa hồng, tỷ lệ % …
- Về cơ sở định lượng: dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay o
Nguyên nhân hình thành Tư bản cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản Tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi, mà vẫn có nhu cầu sinh lời,
Từ đó, tạo ra nguồn Cung tiền tệ cho vay Sự hình thành Tư bản cho
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản sản vay
xuất có khả năng sinh lời, nhưng lại thiếu tiền đầu tư,
Từ đó, tạo ra nhu cầu vay tiền
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 5 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay o
Khái niệm Tư bản cho vay
- Là Tư bản Tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
- Được người sở hữu nhường quyền sử dụng cho người khác
- Với mục đích của người sở hữu là hưởng lợi tức Quyền Tách Quyền sử dụng sở hữu Tiền Rời Tiền
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay o
Lợi tức cho vay ( Z ) cv
- Về nội dung: Là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được nhà Tư bản đi
vay trích lại cho nhà Tư bản cho vay, để đổi lấy quyền sử dụng Tiền.
- Về hình thức: Là số tiền Z
được xác định dựa trên lãi suất cho vay (Z’ ) và giá cv cv
trị Tư bản tiền tệ cho vay ( K ). Công thức: Z = Z’ x K cv cv cv cv
- Về cơ sở định lượng: Dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’ 0 < Z’ < P’ 0 < Z < P cv cv
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB 5.3 Tư bản giả o
Nguyên nhân hình thành Tư bản giả
Để phản ánh quyền DO SỰ TẬP TRUNG
lợi của người đóng Sự hình TƯ BẢN góp Tư bản, thành TRONG NỀN KINH
cần tạo ra các loại TƯ BẢN TẾ THỊ TRƯỜNG
chứng khoán, chứng PHÁT TRIỂN GIẢ chỉ của giá trị
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 6 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB 5.3 Tư bản giả o
Khái niệm Tư bản giả
- Tư bản giả không phải là Tư bản thật
- Tư bản giả tồn tại dưới hình thức là các
chứng khoán có giá, tức là các hình thái
chứng chỉ của giá trị, phản ánh quyền lợi của
người sở hữu đối với người phát hành
- Tư bản giả bao gồm các chứng khoán như:
cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ …
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB 5.3 Tư bản giả o
Giá cả của Tư bản giả
- Về nội dung: Tư bản giả chỉ là chứng khoán, không kết tinh hao phí LĐXH
thật, nên giá cả không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào lợi ích kinh tế
có được do sở hữu Tư bản giả, khi so sánh với lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng.
- Về hình thức: Sự vận động của Tư bản giả tách rời khỏi Tư bản thật, do tác động
của quy luật Cung - Cầu, giao dịch trên thị trường chứng khoán.
- Về cơ sở định lượng: Cổ tức của cổ phiếu hoặc lợi tức của trái phiếu, quyền kiểm
soát nhà phát hành, kỳ vọng chênh lệch giá mua bán.
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản
- Về mặt kinh tế - xã hội:
+ Tồn tại 03 giai cấp: Công nhân, Địa chủ, Tư sản
+ Tính độc quyền trong sở hữu ruộng đất và sản xuất kinh doanh nông nghiệp
- Về mặt kinh tế - kỹ thuật:
+ Cấu tạo tư bản C/V trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp
+ Giá trị thị trường của nông sản được xác định trong điều kiện SX trên đất xấu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 7 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản
=> KẾT LUẬN rút ra từ các đặc điểm kinh tế - xã hội và kinh tế - kỹ thuật là:
+ Thứ nhất, kinh doanh nông nghiệp trên đất xấu cũng đạt Lợi nhuận nông nghiệp
thông thường cao hơn Lợi nhuận bình quân của xã hội, và không bị cạnh tranh
từ bên ngoài để làm giảm lợi nhuận: P > P NN
+ Thứ hai, nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp không thể chiếm đoạt toàn bộ Lợi
nhuận nông nghiệp, mà phải chia cho địa chủ theo hình thức địa tô
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Khái niệm địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Về nội dung:
+ Là phần GTTD do công nhân sản xuất ra, dôi ra ngoài LN bình quân của XH
+ Bị nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp chiếm đoạt, rồi chia lại cho địa chủ
- Về hình thức: Là tiền thuê đất mà nhà tư bản nông nghiệp trả cho địa chủ P
Lợi nhuận bình quân của xã hội Địa tô TBCN
Lợi nhuận nông nghiệp P PNN
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Địa tô tuyệt đối
- Địa tô chênh lệch I
- Địa tô chênh lệch II
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 8 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Địa tô tuyệt đối: Là phần địa tô tuyệt đối phải trả cho địa chủ, tồn tại trên mọi
loại đất, kể cả đất xấu. Khi đó, việc kinh doanh đem lại: P > P NN thông thường
- Địa tô chênh lệch I: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt tự nhiên. Khi đó,
việc kinh doanh đem lại: P > P > P NN siêu ngạch NN thông thường
=> Địa chủ sở hữu đất tốt tự nhiên, nên địa tô chênh lệch I phải trả cho địa chủ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa P
Lợi nhuận bình quân của xã hội Địa tô tuyệt đối P
Lợi nhuận nông nghiệp thông thường, PNN thông thường
khi kinh doanh trên đất xấu
Lợi nhuận nông nghiệp siêu ngạch, P PNN siêu ngạch
khi kinh doanh trên đất tốt Địa tô chênh lệch
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Địa tô chênh lệch II: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt do cải tạo. Khi
đó, việc kinh doanh đem lại: P > P > P NN siêu ngạch NN thông thường
=> Như vậy, trong thời hạn hợp đồng thuê đất ban đầu thì:
+ Do sở hữu và cho thuê đất xấu, địa chủ chỉ được trả địa tô tuyệt đối
+ Do cải tạo thành đất tốt, nhà tư bản được giữ lại địa tô chênh lệch II.
=> Vấn đề nảy sinh khi hết hạn hợp đồng ban đầu, cần đàm phán hợp đồng mới
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 9 16/03/2020
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Mâu thuẫn giữa Tư bản nông nghiệp và Địa chủ
- Nguyên nhân: Do tranh chấp địa tô chênh lệch II, khi gia hạn hợp đồng thuê đất:
+ Địa chủ đã sở hữu đất tốt, nên muốn tăng giá, để chiếm lấy địa tô chênh lệch II
+ Nhà tư bản cải tạo đất xấu, nên muốn giữ giá, để giữ lại địa tô chênh lệch II.
- Kết quả: Khi không đạt được thỏa hiệp để dung hòa mâu thuẫn thì:
+ Hai bên không tiếp tục hợp đồng mới
+ Nhà tư bản khai thác đất cùng kiệt để kiếm lời trước khi hợp đồng cũ kết thúc
=> Karl Marx rút ra quy luật: “Đất đai trong Chủ nghĩa tư bản ngày càng xói mòn”
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa o
Đất đai và giá cả đất đai
- Hàng hóa đất đai
không hoàn toàn là kết quả trực tiếp từ lao động của con
người, mà có thể chỉ nhận tác động gián tiếp từ lao động.
- Giá cả đất đai không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào địa tô (tức là
sức sinh lời của đất) và lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng (lãi suất huy động) - Công thức Địa tô Giá cả đất đai =
Lãi suất huy động tiền gửi ngân hàng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
Một số điều cần lưu ý o
Tư bản và Giá trị thặng dư là các phạm trù phản ánh nội dung của quá trình kinh
tế, được biểu hiện qua hình thức là Chi phí và Lợi nhuận o
Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn tới san bằng tỷ suất lợi nhuận, tạo nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân trong tất cả các ngành o
Bên cạnh Tư bản công nghiệp, nền kinh tế thị trường còn có Tư bản cho vay, Tư
bản thương nghiệp, Tư bản giả (đầu tư tài chính), Tư bản nông nghiệp và Địa chủ o
Công nhân làm thuê tạo nên GTTD. Sau đó, các loại hình Tư bản phân chia nhau
trên cơ sở là mức lợi nhuận bình quân o
CNTB khiến cho tài nguyên, môi trường sinh thái ngày càng cạn kiệt, xói mòn
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 10 16/03/2020 KẾT THÚC
CHƯƠNG 3 VỀ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN 11