1.
Tìm
hiu
cài
đặt
prolog.
Prolog
mt
ngôn
ng
lp
trình
logic,
đưc
thiết
kế
để
x
thông
tin
tính
cht
logic
la
chn.
Tên
"Prolog"
viết
tt
ca
"Programming
in
Logic"
(Lp
trình
s
dng
Logic).
Prolog
mt
ngôn
ng
khác
bit
so
vi
nhiu
ngôn
ng
lp
trình
khác
da
trên
logic
h
tr
bi
h
thng
quy
tc
(rules)
thc
hin
gii
quyết
các
vn
đề
thông
qua
vic
tìm
kiếm
c
gii
pháp
thích
hp.
Mt
chương
trình
Prolog
thưng
đưc
viết
i
dng
các
quy
tc
(rules)
s
kết
hp
gia
các
thc
th
(entity)
quan
h
logic
gia
chúng.
Trình
biên
dch
đưc
tìm
hiu
s
dng
trong
bài
báo
cáo
này
gnu-prolog.
2.
Cài
đặt
d.
2.1.
d
1.
Biu
din
các
facts
rules
trong
prolog.
.
d
này
đã
gii
thiu
2
khái
nim
bn
trong
prolog:
fact:
lanh(thoi_tiet)
mt
fact,
biu
din
cho
tri
thc:
thi
tiết
lnh.
rule:
mac_am(ban)
:-
thoi_tiet(lanh),
biu
din
cho
tri
thc:
nếu
thi
tiết
lnh
thì
bn
nên
mc
m.
hiu
‘:-
th
đưc
đọc
‘nếu’
(bn
nên
mc
m
nếu
thi
tiết
lnh).
2.2.
d
2.
Biu
din
trong
prolog:
hiu
ph
định
\+’
đưc
dùng
như
hiu
ph
định
mnh
đề.
Ngoài
ra,
trong
d
này,
ta
th
query
t
knowledge
base
hin
ti:
T
KB,
ta
th
rút
ra
kết
lun
Lan
s
không
ướt
Trâm
s
ướt
do
không
thông
tin
v
vic
Trâm
mang
dù.
2.3.
d
3.
Prolog:
Query:
2.4.
d
4.
KB:
Query:
Mt
chc
năng
ca
prolog
(trace)
cho
phép
chúng
ta
xem
đưc
th
t
gi
hàm,
t
đó
th
hiu
đưc
quá
trình
đưa
ra
kết
lun
cho
1
query.
2.5.
d
5.
prolog:
Query:

Preview text:

1. Tìm hiểu và cài đặt prolog.
Prolog là một ngôn ngữ lập trình logic, được thiết kế để xử lý thông
tin có tính chất logic và lựa chọn. Tên "Prolog" là viết tắt của
"Programming in Logic" (Lập trình sử dụng Logic).
Prolog là một ngôn ngữ khác biệt so với nhiều ngôn ngữ lập trình
khác vì nó dựa trên logic hỗ trợ bởi hệ thống quy tắc (rules) và thực
hiện giải quyết các vấn đề thông qua việc tìm kiếm các giải pháp
thích hợp. Một chương trình Prolog thường được viết dưới dạng các
quy tắc (rules) và sự kết hợp giữa các thực thể (entity) và quan hệ logic giữa chúng.
Trình biên dịch được tìm hiểu và sử dụng trong bài báo cáo này là gnu-prolog. 2. Cài đặt ví dụ. 2.1. Ví dụ 1.
Biểu diễn các facts và rules trong prolog. .
Ví dụ này đã giới thiệu 2 khái niệm cơ bản trong prolog:
● fact: lanh(thoi_tiet) là một fact, biểu diễn cho tri thức: thời tiết lạnh.
● rule: mac_am(ban) :- thoi_tiet(lanh), biểu diễn cho tri thức:
nếu thời tiết lạnh thì bạn nên mặc ấm. Ký hiệu ‘:-’ có thể được
đọc là ‘nếu’ (bạn nên mặc ấm nếu thời tiết lạnh). 2.2. Ví dụ 2. Biểu diễn trong prolog:
Ký hiệu phủ định ‘\+’ được dùng như ký hiệu phủ định mệnh đề.
Ngoài ra, trong ví dụ này, ta có thể query từ knowledge base hiện tại:
Từ KB, ta có thể rút ra kết luận Lan sẽ không ướt và Trâm sẽ ướt do
không có thông tin về việc Trâm mang dù. 2.3. Ví dụ 3. Prolog: Query: 2.4. Ví dụ 4. KB: Query:
Một chức năng của prolog (trace) là cho phép chúng ta xem được
thứ tự gọi hàm, từ đó có thể hiểu được quá trình đưa ra kết luận cho 1 query. 2.5. Ví dụ 5. prolog: Query: