lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG SỰ HIỆN DIỆN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Five-step strategy
1. What do I want to website achieve? 2.
Who do I want to visit my website?
3. How will they find it?
4. What do I want them to do when they are there?
5. How will I measure success?
Những thách thức quản lý quan trọng nhất:
1. Developing a clear understanding of business objectives
2. Knowing how to choose the right technology to achieve those objectives
Các yếu tố chính cần xem xét
Management
Hardware architecture
Software
Design
Telecommunications
Human resources
lOMoARcPSD| 58605085
4 yếu tố về kỹ thuật chiến 20%
3.1. Nhìn nhận sự hiện diện TMĐT
Ý tưởng là gì?
Ngân sách lấy ở đâu?
(Các) mô hình kinh doanh
Mô hình doanh thu
Đối tượng mục tiêu là ai và ở đâu? (nhân khẩu học, lối sống, cách tiêu dùng,…)
Đặc điểm thị trường
Quy mô, tăng trưởng, nhân khẩu học, cấu trúc thị trường Nội dung đến từ đâu?
Phân tích S W O T
Phát triển bản đồ hiện diện thương mại điện tử Phát triển các lộ trình thời gian: Các
mốc quan trọng Chi phí từng hạng mục sẽ tốn bao nhiêu?
Sự khác biệt về chi phí cho:
- Trang web đơn giản
- Khởi nghiệp nhỏ
- Trang web công ty lớn
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
3.2. Planing: The systems Development Life Cycle
3.2.1. System Analysis/Planning
Mục tiêu kinh doanh: Danh sách các khả năng bạn muốn trang web của mình có
Các chức năng của hệ thống: Danh sách các khả năng của hệ thống thông tin cần thiết để
đạt được các mục tiêu kinh doanh
Yêu cầu thông tin: Các yếu tố thông tin hệ thống phải sản xuất để đạt được các mục
tiêu kinh doanh
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
3.2.2. Systems Design: Hardware and
Software Platforms
Đặc điểm kỹ thuật thiết kế hệ thống:
tả các thành phần chính của hệ thống và mối
quan hệ của chúng với nhau
Hai thành phần của thiết kế hệ thống:
Thiết kế logic: đồ luồng dữ liệu, chức
năng xử lý, sở dữ liệu + quy trình sao
lưu khẩn cấp bảo mật, biện pháp kiểm
soát
Thiết kế vật lí: Chỉ định vật lý, thành phần
phần mềm, hình thực tế, v.v. chuyển
đổi thiết kế logic thành các thành phần vật
Vì sao thiết kế website cần cả việc logic và vật
lý?
- Logic: chức năng xuất hiện một cách logic
theo logic của khách hàng giúp họ dễ dàng tương
tác và trải nghiệm giữ chân khách hàng lâu hơn
- Vật lý: xem mô hình gồm những thành phần nào
3.2.3. Building the System: In-House Versus Outsourcing
In-house: One-stop Shop (wix) / dùng phần mềm nguồn mở (Joomla, Xampp) / tự code
Outsourcing: Thuê các nhà cung cấp để cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc xây dựng
website.
Build own versus outsourcing
lOMoARcPSD| 58605085
1. Use prebuild templates: one-stop-shop
2. Build from scratch: xây dựng từ đầu
3. Use packaged site-building tools: dùng gói xây dựng lưu trữ
Host own versus outsourcing: Công ty lưu trữ chịu trách nhiệm đảm bảo trang web có
thể truy cập 24/7, có tính phí hàng tháng.
+ Co-location: Công ty mua hoặc thuê máy chủ web (có quyền kiểm soát hoạt động của
nó), nhưng máy chủ được đặt tại cơ sở nhà cung cấp.
- In-house
- Out-source
- Mix
Different options for different-sized businesses
Small and medium-sized businesses: Shopify; Bigcommerce, Vendio, open-sourcesolutions
Mid-range: HCL Commerce; Sitecore Experience Commerce
High-end: SAP Hybris Commerce, Oracle ATG Web Commerce, Magento
Many now also available as cloud-based SaaS solutions.
lOMoARcPSD| 58605085
Host: server đòi hỏi tiêu chuẩn kĩ thuật ổn định cao
Shared hosting: 1 server
vật lý, cho nhiều website của
nhiều doanh nghiệp thuê, phù
hợp với doanh nghiệp nhỏ
vừa
Ưu điểm:
Full service, giá thấp
Nhược điểm: 1 website
quá tải thì các website
khác cũng đơ
Dedicated hosting: thuê 1
hoặc nhiều server để lưu trữ 1
website option tốt nhất, tốn
kém nhất
VPS hosting: công nghệ ảo
chia 1 server vật thành
nhiều server ảo và độc lập với
nhau. Người thuê thuê 1
server ảo. Chi phí cao
Co-location: thuê nơi lưu trữ
server, server do mình đầu tư
Một số Website builder (Cloud computing-SaaS): Wix, weebly, squarespace, size123, shopify,
volusion, 3Dcart, smallbusiness.magento, bigcommerce, Haravan.
How to build a website using a
website builder
CMS (open
sources)
How to build a website using an
open source
- Choose your website builder
- Sign up for right plan
- Choose a domain name
- Pick your template
- Customize your template
- Preview and Test your website
- Publish
- Opencart
- Magento
- Joomla
- Drupal
- Wordpress
- Decide if one open source is
right foryou
- Buy the right hosting plan
- Choose a domain name
- Install the open source package
- Choose a theme
- Create content and pages
- Install plugins
- Publish
3.2.4. Testing the system
Unit testing: kiểm tra từng mô-đun chương trình của trang web một lần.
System testing: kiểm tra toàn bộ trang web theo ch người dùng điển hình sẽ sử dụng
trang web.
Acceptance testing: xác minh rằng các mục tiêu kinh doanh của hệ thống được hình thành
ban đầu thực sự đang hoạt động như mong đợi.
lOMoARcPSD| 58605085
A/B testing (split testing): việc hiển thị hai phiên bản của một trang web hoặc trang web
cho những người dùng khác nhau để xem phiên bản nào hoạt động tốt hơn.
Multivariate testing kiểm tra đa biến: xác định các yếu tố cụ thể, tạo phiên bản cho
từng yếu tố sau đó tạo một sự kết hợp duy nhất của từng yếu tố phiên bản để kiểm
tra.
3.2.5. Implementation, Maintenance, and Optimization
Hệ thống hỏng hóc một cách khó lường
Bảo trì cần diễn ra
Chi phí bảo trì: Tương tự như chi phí phát triển
Một trang web thương mại điện tử trị giá 40 nghìn đô la có thể yêu cầu 40 nghìn đô la hàng năm
để duy trì
3.3. TÊN MIỀN
3.3.1. Khái niệm
Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định
Website có thể hoạt động mà không có tên miền của nó không? Có, vì tên miền giống như địa
chỉ của website. DNS được tạo ra để giúp địa chỉ IP dạng số sang dạng chữ để dễ nhớ. Tuy nhiên,
tên miền rất quan trọng đối với website
lOMoARcPSD| 58605085
thể 1 website nhiều tên miền? Có, miễn cùng trở về địa chỉ Website. 1 website thể
có >500 tên miền, chiến lược MKT SEO tất cả từ khóa tên áo thun cũng là tên miền
DNS là gì?
DNS (Domain Name System) hệ thống phân giải tên miền, cho phép thiết lặp liên kết
giữa một tên miền một IP của máy chủ, giúp cho người truy cập chỉ cần nhớ các tên
miền mà không cần phải quan tâm đến các địa chỉ IP bằng số. Nó giống một danh bạ điện
thoại trên Internet.
Ví dụ, khi bạn gõ www.hostinger.vn trên trình duyệt, hệ thống DNS sẽ chuyển địa chỉ này
thành một địa chỉ IP tại nơi mà website của bạn được host.
Công ty thực hiện SEO bằng cách viết nhiều tên miền theo từ khóa
Có bao nhiêu loại tên miền?
Làm thế nào để có một tên miền cho 1 website?
Làm thế nào để lưu trữ (host) một website?
1 website có cần web hosting? → 1 website bắt buộc có nơi lưu trữ nó
Nguyên tắc: ý tưởng xây dựng website nên đăng tên miền ai đăng trước thì được
quyền sử dụng và không ai có quyền sở hữu tên miền.
Tên miền có vòng đời sử dụng, cần đóng phí đăng ký và phí duy trì. Nếu không đóng phí duy trì
thì tên miền bị xóa vĩnh viễn và tên miền được available trên thị trường cho các nhân khác đăng
ký.
Tên miền được bảo hộ bởi các quy định DNS, tên miền không tuân theo quy định của luật sở
hữu trí tuệ
VD: Viettel.biz (DN bán bút bi) không gây ra cạnh tranh không lành mạnh với Viettel.com (viettel)
vẫn được phép kinh doanh DN nên đăng ký tất cả tên miền do DN mình sở hữu.
Đầu cơ tên miền: dự đoán tên miền đó trong tương lai sẽ có người muốn sử dụng nhưng
hiện đang available thì mua trước rồi sau này bán lại với giá cao
Muốn check xem 1 tên miền có ai đăng ký chưa: gõ google kiểm tra tên miền
lOMoARcPSD| 58605085
3.3.2. Quy tắc đặt tên miền
Quy tắc mềm: khác biệt + call to action + có vần, dễ thuộc + khó bị gõ, phát âm sai
VD: Kenh14 (kenh for teens), tiki (tiet kiem + tim kiem)
Quy tắc cứng:
Từ 3-63 ký tự, nếu 2 ký tự phải có lý do chính đáng. VD: HP – tên thương hiệu
Tên miền có dấu tiếng việt vẫn được và được VNS khuyến khích
Không được vi phạm thuần phong mỹ tục, xuyên tạc đạo đức nếu vi phạm website sẽ
bị cấm hoạt động
3.3.3. Các loại tên miền
.com = commercial (thương mại) website về thương mại
.net = network (mạng lưới). VD: vnexpress.net
.org = orgnizations (các tổ chức, thường nhắm vào tổ chức phi lợi nhuận)
.info = thông tin (information)
.edu = giáo dục (education)
.mobi = điện thoại di dộng
.mil = military (quân sự)
.gov = government (nhà nước)
.me = blog, thương hiệu cá nhân
.vn, .uk, .us, .tw = tên miền quốc gia (không có thì tên miền quốc tế), thường 2 ký tự viết
tắt tên quốc gia (nước đức(.de) và tây ban nha (.es) ngoại lệ: lấy tên vùng đất gọi theo kiểu
cũ)
lOMoARcPSD| 58605085
Tên miền quốc gia (VNNIC quản lý) phí đăng cao hơn so với tên miền quốc tế (ICANN
quản lý). Kinh doanh nên đăng ký tên miền quốc tế nếu định hướng hoạt động ở nhiều thị trường.
3 vấn đề của TMĐT hiện nay: mobile, social, local
Tên miền quốc gia ưu điểm vấn đề local xác định vị trí địa ưu tiên hiển thị; nhìn
vào tên miền biết mình là ai ở đâu; nếu có trục trặc xảy ra thì liên hệ VNNIC dễ hơn
Đặt tên miền thường theo từ khóa (personalpillow.com) SEO, kéo traffic
Đặt tên miền theo thương hiệu (caterpillow.com, amazon, tiki bán gì cũng được)
Nếu dồi dào ngân sách thì đặt nhiều tên miền
Tên miền là online brand của thương hiệu
Nghề theo trend quá mới nên đặt theo keyword (bánh xu hàn quốc)
3.4. Factors in Website Optimization
3.4.1. Web Performance Metrics
1. Site loading time: Tốc độ tải trang có thể được mô tả bằng thời gian cần để hiển thị đầy đủ nội
dung trên một trang cụ thể)
thời gian load website càng ngắn càng tốt
Thời gian load nhanh hay chậm do
- Tốc độ của electronic means: liên quan cả phần cứng và phần mềm
lOMoARcPSD| 58605085
- Tốc độ Internet
- Web Browser có tương thích với Website không
- Server phải gồm phần mềm được nâng cấp, phần cứng đủ mạnh
- Website thiết kế có tối ưu không
- Tốc độ Internet của Server
Để đo site loading time Đo các yếu tố kỹ thuật chứ không phải tốc độ truyền mạng
2. Responsive design: xu hướng mới theo đó quy trình thiết kế phát triển web sẽ đáp ứng mọi
thiết bị và môi trường của người dùng theo các tiêu chí kích thước và chiều của màn hình thiết
bị
3. Time on site: thể hiện thời gian trung bình người dùng ở trên trang web của bạn trong một phiên
truy cập
4. Bounce rate: tỷ lệ khách truy cập rời khỏi trang Web không thực hiện hành động nào, chẳng
hạn như nhấp vào liên kết, điền vào biểu mẫu hoặc mua hàng.
5. Direct communication integration – tương tác trên website
6. The rate of new entrants
The effectiveness of the search engine or the company’s advertising campaign
Website đang quảng cáo tốt nên số lượng khách hàng vào nhiều
- Tỷ lệ này cao thì tốt ngân sách quảng cáo hợp lý
- Nếu không chạy quảng cáo earned media (kênh giới thiệu), SEO…(được khách hàng giới
thiệu nên viral organic)
VD: Baemin làm content marketing rất tốt nhưng không thành công
7. Return rate of the old access
Many customers interested or not so there is a strategy for website content
lOMoARcPSD| 58605085
→ CAO thể hiện = sản phẩm tốt, website tốt, KH hài lòng với thông tin/sản phẩm.
VD: Baemin khuyến mãi ít hơn Grab, khách hành ra quyết định dựa trên nhiều yếu tố khác, đặc
biệt yếu tố giá cả, dịch vụ
8. Number of pages viewed / accessed
The site’s appeal to the viewer
số trang được xem nhiều thể hiện website thu hút họ, khách hàng sẵn ng dành thời gian tìm
kiếm thông tin phải structure website để khách hàng từ trang chủ ghé vào các trang khác
9. Number of goods/order
Understand the behavior of customers so that can offer appropriate marketing and sales strategies
→ biết số lượng hàng hóa/order: biết hành vi của khách hàng để có sự chuẩn bị hàng hóa Mặt trái
của TMĐT: Nếu 1 công ty TMĐT đặc biệt là công ty SX có nhiều kênh phân phối khác nhau, ông
lớn không dám chọn TMĐT làm kênh phân phối sợ xung đột kênh phân phối, khó phân loại các
nhóm KH khác nhau
Vì TMĐT khiến giá trên các sàn TMĐT thấp hơn kênh truyền thống → kênh truyền thống bị ảnh
hưởng hoặc đầu cơ hình thành chợ đen và bán lại với giá thấp)
10. Access way to your Website
- Direct access = by directly typing URL CAO thể hiện Website nhận diện thương hiệu
online tốt nên đã được biết đến tên miền
- Access from search results = return results including SEO and PPC website rất tối ưu
trên thanh công cụ tìm kiếm hoặc chiến dịch quảng cáo thành công từ SEO
- Access from reference sites = from any site linking to website nếu ko trả phí thì đây
những nguồn earned media, họ viral cho mình
lOMoARcPSD| 58605085
3.4.2. Đo lường hiệu quả kinh doanh
- Google analytics: theo dõi chất
lượngwebsite của mình
- Similarweb: theo dõi chất
lượngwebsite của người khác
3.4.3. Mô hình 7C - đánh giá chất
lượng website
- Content: đủ nội dung, đa dạng danh
mục thông tin. Content is king Quan
trọng nhất
- Context: tính thẩm mỹ, cấu trúc web
- Communication: giao tiếp, tương tác (Phải có mục search): mail, chat
- Customization: điểm khác biệt
- Commerce: thương mại, thanh toán, trải nghiệm, procedure, chính sách
- Connect: tính kết nối, Internalink / Externalink
- Community: tạo lập cộng đồng: bình luận, phản hồi đánh giá KH, hỏi đáp giữa người bán vàngười
mua,...
Bố cục chữ F: khách hàng thường chú ý
Cá nhân hóa Website: tùy biến Website, dùng Cookies
3.4.4. Một số cân nhắc kỹ thuật cho hệ thống
3.4.4.1. Phần cứng
- Thiết bị máy tính cơ bản cần thiết cho chức năng thương mại điện tử
- Đủ dung lượng nền tảng để đáp ứng nhu cầu cao điểm mà không lãng phí tiền
- Điều quan trọng là phải hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ, dung lượng và khả năng mở rộng
của một trang web
lOMoARcPSD| 58605085
Nhu cầu khách hàng: yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tốc độ của trang web
Các yếu tố trong nhu cầu tổng thể
+ Số lượng người dùng đồng thời trong khoảng thời gian cao điểm
+ Bản chất của các yêu cầu của khách hàng (hồ sơ người dùng)
+ Loại nội dung (trang web động so với trang web tĩnh)
+ Bảo mật bắt buộc
+ Số lượng mặt hàng trong kho
+ Số lượng yêu cầu trang
+ Tốc độ của các ứng dụng kế thừa
3.4.4.2. Phần mềm
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
3.4.4.3. Một số vấn đề mở rộng khác
3.4.4.3.1 Thiết kế trang web
lOMoARcPSD| 58605085
3.4.4.3.2 Cá nhân hóa
3.4.4.3.3 Chính sách bảo mật – hỗ trợ
3.4.4.4. Phát triển trang web di động và apps
Type of m-commerce software:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG SỰ HIỆN DIỆN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Five-step strategy
1. What do I want to website achieve? 2.
Who do I want to visit my website? 3. How will they find it?
4. What do I want them to do when they are there?
5. How will I measure success?
Những thách thức quản lý quan trọng nhất:
1. Developing a clear understanding of business objectives
2. Knowing how to choose the right technology to achieve those objectives
Các yếu tố chính cần xem xét – Management – Hardware architecture – Software – Design – Telecommunications – Human resources lOMoAR cPSD| 58605085
4 yếu tố về kỹ thuật chiến 20%
3.1. Nhìn nhận sự hiện diện TMĐT • Ý tưởng là gì?
• Ngân sách lấy ở đâu?
• (Các) mô hình kinh doanh • Mô hình doanh thu
• Đối tượng mục tiêu là ai và ở đâu? (nhân khẩu học, lối sống, cách tiêu dùng,…)
• Đặc điểm thị trường
• Quy mô, tăng trưởng, nhân khẩu học, cấu trúc thị trường Nội dung đến từ đâu? • Phân tích S W O T
• Phát triển bản đồ hiện diện thương mại điện tử
Phát triển các lộ trình thời gian: Các mốc quan trọng
Chi phí từng hạng mục sẽ tốn bao nhiêu?
• Sự khác biệt về chi phí cho: - Trang web đơn giản - Khởi nghiệp nhỏ - Trang web công ty lớn lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085
3.2. Planing: The systems Development Life Cycle
3.2.1. System Analysis/Planning
Mục tiêu kinh doanh: Danh sách các khả năng bạn muốn trang web của mình có
Các chức năng của hệ thống: Danh sách các khả năng của hệ thống thông tin cần thiết để
đạt được các mục tiêu kinh doanh
Yêu cầu thông tin: Các yếu tố thông tin mà hệ thống phải sản xuất để đạt được các mục tiêu kinh doanh lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085
3.2.2. Systems Design: Hardware and Software Platforms
Đặc điểm kỹ thuật thiết kế hệ thống:
tả các thành phần chính của hệ thống và mối
quan hệ của chúng với nhau
Hai thành phần của thiết kế hệ thống:
Thiết kế logic: Sơ đồ luồng dữ liệu, chức
năng xử lý, cơ sở dữ liệu + quy trình sao
lưu khẩn cấp và bảo mật, biện pháp kiểm soát
Thiết kế vật lí: Chỉ định vật lý, thành phần
phần mềm, mô hình thực tế, v.v. chuyển
đổi thiết kế logic thành các thành phần vật lý
Vì sao thiết kế website cần cả việc logic và vật lý?
- Logic: chức năng xuất hiện một cách có logic
theo logic của khách hàng giúp họ dễ dàng tương
tác và trải nghiệm giữ chân khách hàng lâu hơn
- Vật lý: xem mô hình gồm những thành phần nào
3.2.3. Building the System: In-House Versus Outsourcing
In-house: One-stop Shop (wix) / dùng phần mềm mã nguồn mở (Joomla, Xampp) / tự code
Outsourcing: Thuê các nhà cung cấp để cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc xây dựng website.
Build own versus outsourcing lOMoAR cPSD| 58605085
1. Use prebuild templates: one-stop-shop
2. Build from scratch: xây dựng từ đầu
3. Use packaged site-building tools: dùng gói xây dựng lưu trữ
Host own versus outsourcing: Công ty lưu trữ chịu trách nhiệm đảm bảo trang web có
thể truy cập 24/7, có tính phí hàng tháng.
+ Co-location: Công ty mua hoặc thuê máy chủ web (có quyền kiểm soát hoạt động của
nó), nhưng máy chủ được đặt tại cơ sở nhà cung cấp. - In-house - Out-source - Mix
Different options for different-sized businesses
– Small and medium-sized businesses: Shopify; Bigcommerce, Vendio, open-sourcesolutions
– Mid-range: HCL Commerce; Sitecore Experience Commerce
– High-end: SAP Hybris Commerce, Oracle ATG Web Commerce, Magento
Many now also available as cloud-based SaaS solutions. lOMoAR cPSD| 58605085
Host: server đòi hỏi tiêu chuẩn kĩ thuật ổn định cao
Shared hosting: có 1 server Dedicated hosting: thuê 1 Co-location: thuê nơi lưu trữ
vật lý, cho nhiều website của hoặc nhiều server để lưu trữ 1 server, server do mình đầu tư
nhiều doanh nghiệp thuê, phù website option tốt nhất, tốn
hợp với doanh nghiệp nhỏ và kém nhất vừa
VPS hosting: công nghệ ảo • Ưu điểm:
chia 1 server vật lý thành Full service, giá thấp
nhiều server ảo và độc lập với
Nhược điểm: 1 website nhau. Người thuê thuê 1
quá tải thì các website server ảo. Chi phí cao khác cũng đơ
Một số Website builder (Cloud computing-SaaS): Wix, weebly, squarespace, size123, shopify,
volusion, 3Dcart, smallbusiness.magento, bigcommerce, Haravan.
How to build a website using a CMS (open
How to build a website using an website builder sources) open source - Choose your website builder - Opencart - Decide if one open source is - Sign up for right plan - Magento right foryou - Choose a domain name - Joomla - Buy the right hosting plan - Pick your template - Drupal - Choose a domain name - Customize your template - Wordpress -
Install the open source package
- Preview and Test your website - Choose a theme - Publish - Create content and pages - Install plugins - Publish
3.2.4. Testing the system
Unit testing: kiểm tra từng mô-đun chương trình của trang web một lần.
System testing: kiểm tra toàn bộ trang web theo cách mà người dùng điển hình sẽ sử dụng trang web.
Acceptance testing: xác minh rằng các mục tiêu kinh doanh của hệ thống được hình thành
ban đầu thực sự đang hoạt động như mong đợi. lOMoAR cPSD| 58605085
A/B testing (split testing): việc hiển thị hai phiên bản của một trang web hoặc trang web
cho những người dùng khác nhau để xem phiên bản nào hoạt động tốt hơn.
Multivariate testing – kiểm tra đa biến: xác định các yếu tố cụ thể, tạo phiên bản cho
từng yếu tố và sau đó tạo một sự kết hợp duy nhất của từng yếu tố và phiên bản để kiểm tra.
3.2.5. Implementation, Maintenance, and Optimization
• Hệ thống hỏng hóc một cách khó lường
• Bảo trì cần diễn ra
• Chi phí bảo trì: Tương tự như chi phí phát triển
Một trang web thương mại điện tử trị giá 40 nghìn đô la có thể yêu cầu 40 nghìn đô la hàng năm để duy trì 3.3. TÊN MIỀN 3.3.1. Khái niệm
Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định
Website có thể hoạt động mà không có tên miền của nó không? Có, vì tên miền giống như địa
chỉ của website. DNS được tạo ra để giúp địa chỉ IP dạng số sang dạng chữ để dễ nhớ. Tuy nhiên,
tên miền rất quan trọng đối với website lOMoAR cPSD| 58605085
Có thể 1 website có nhiều tên miền? Có, miễn là cùng trở về địa chỉ Website. 1 website có thể
có >500 tên miền, chiến lược MKT SEO tất cả từ khóa tên áo thun cũng là tên miền DNS là gì?
• DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền, cho phép thiết lặp liên kết
giữa một tên miền và một IP của máy chủ, giúp cho người truy cập chỉ cần nhớ các tên
miền mà không cần phải quan tâm đến các địa chỉ IP bằng số. Nó giống một danh bạ điện thoại trên Internet.
• Ví dụ, khi bạn gõ www.hostinger.vn trên trình duyệt, hệ thống DNS sẽ chuyển địa chỉ này
thành một địa chỉ IP tại nơi mà website của bạn được host.
Công ty thực hiện SEO bằng cách viết nhiều tên miền theo từ khóa
• Có bao nhiêu loại tên miền?
• Làm thế nào để có một tên miền cho 1 website?
• Làm thế nào để lưu trữ (host) một website?
• 1 website có cần web hosting? → 1 website bắt buộc có nơi lưu trữ nó
Nguyên tắc: Có ý tưởng xây dựng website nên đăng ký tên miền vì ai đăng ký trước thì được
quyền sử dụng và không ai có quyền sở hữu tên miền.
Tên miền có vòng đời sử dụng, cần đóng phí đăng ký và phí duy trì. Nếu không đóng phí duy trì
thì tên miền bị xóa vĩnh viễn và tên miền được available trên thị trường cho các cá nhân khác đăng ký.
Tên miền được bảo hộ bởi các quy định DNS, tên miền không tuân theo quy định của luật sở hữu trí tuệ
VD: Viettel.biz (DN bán bút bi) không gây ra cạnh tranh không lành mạnh với Viettel.com (viettel)
vẫn được phép kinh doanh DN nên đăng ký tất cả tên miền do DN mình sở hữu.
Đầu cơ tên miền: dự đoán tên miền đó trong tương lai sẽ có người muốn sử dụng nhưng
hiện đang available thì mua trước rồi sau này bán lại với giá cao
Muốn check xem 1 tên miền có ai đăng ký chưa: gõ google kiểm tra tên miền lOMoAR cPSD| 58605085
3.3.2. Quy tắc đặt tên miền
Quy tắc mềm: khác biệt + call to action + có vần, dễ thuộc + khó bị gõ, phát âm sai
VD: Kenh14 (kenh for teens), tiki (tiet kiem + tim kiem) Quy tắc cứng:
• Từ 3-63 ký tự, nếu 2 ký tự phải có lý do chính đáng. VD: HP – tên thương hiệu
• Tên miền có dấu tiếng việt vẫn được và được VNS khuyến khích
• Không được vi phạm thuần phong mỹ tục, xuyên tạc đạo đức nếu vi phạm website sẽ bị cấm hoạt động
3.3.3. Các loại tên miền
.com = commercial (thương mại) website về thương mại
.net = network (mạng lưới). VD: vnexpress.net
.org = orgnizations (các tổ chức, thường nhắm vào tổ chức phi lợi nhuận)
.info = thông tin (information)
.edu = giáo dục (education)
.mobi = điện thoại di dộng .mil = military (quân sự)
.gov = government (nhà nước)
.me = blog, thương hiệu cá nhân
.vn, .uk, .us, .tw = tên miền quốc gia (không có thì là tên miền quốc tế), thường 2 ký tự viết
tắt tên quốc gia (nước đức(.de) và tây ban nha (.es) ngoại lệ: lấy tên vùng đất gọi theo kiểu cũ) lOMoAR cPSD| 58605085
Tên miền quốc gia (VNNIC quản lý) có phí đăng ký cao hơn so với tên miền quốc tế (ICANN
quản lý). Kinh doanh nên đăng ký tên miền quốc tế nếu định hướng hoạt động ở nhiều thị trường.
3 vấn đề của TMĐT hiện nay: mobile, social, local
Tên miền quốc gia có ưu điểm là vấn đề local xác định vị trí địa lý ưu tiên hiển thị; nhìn
vào tên miền biết mình là ai ở đâu; nếu có trục trặc xảy ra thì liên hệ VNNIC dễ hơn
• Đặt tên miền thường theo từ khóa (personalpillow.com) SEO, kéo traffic
• Đặt tên miền theo thương hiệu (caterpillow.com, amazon, tiki bán gì cũng được)
• Nếu dồi dào ngân sách thì đặt nhiều tên miền
• Tên miền là online brand của thương hiệu
• Nghề theo trend quá mới nên đặt theo keyword (bánh xu hàn quốc)
3.4. Factors in Website Optimization
3.4.1. Web Performance Metrics
1. Site loading time: Tốc độ tải trang có thể được mô tả bằng thời gian cần để hiển thị đầy đủ nội
dung trên một trang cụ thể)
thời gian load website càng ngắn càng tốt
Thời gian load nhanh hay chậm do
- Tốc độ của electronic means: liên quan cả phần cứng và phần mềm lOMoAR cPSD| 58605085 - Tốc độ Internet
- Web Browser có tương thích với Website không
- Server phải gồm phần mềm được nâng cấp, phần cứng đủ mạnh
- Website thiết kế có tối ưu không
- Tốc độ Internet của Server
Để đo site loading time Đo các yếu tố kỹ thuật chứ không phải tốc độ truyền mạng
2. Responsive design: xu hướng mới theo đó quy trình thiết kế và phát triển web sẽ đáp ứng mọi
thiết bị và môi trường của người dùng theo các tiêu chí kích thước và chiều của màn hình thiết bị
3. Time on site: thể hiện thời gian trung bình người dùng ở trên trang web của bạn trong một phiên truy cập
4. Bounce rate: tỷ lệ khách truy cập rời khỏi trang Web mà không thực hiện hành động nào, chẳng
hạn như nhấp vào liên kết, điền vào biểu mẫu hoặc mua hàng.
5. Direct communication integration – tương tác trên website
6. The rate of new entrants
The effectiveness of the search engine or the company’s advertising campaign
Website đang quảng cáo tốt nên số lượng khách hàng vào nhiều
- Tỷ lệ này cao thì tốt ngân sách quảng cáo hợp lý
- Nếu không chạy quảng cáo earned media (kênh giới thiệu), SEO…(được khách hàng cũ giới thiệu nên viral organic)
VD: Baemin làm content marketing rất tốt nhưng không thành công
7. Return rate of the old access
Many customers interested or not so there is a strategy for website content lOMoAR cPSD| 58605085
→ CAO thể hiện = sản phẩm tốt, website tốt, KH hài lòng với thông tin/sản phẩm.
VD: Baemin khuyến mãi ít hơn Grab, khách hành ra quyết định dựa trên nhiều yếu tố khác, đặc
biệt yếu tố giá cả, dịch vụ
8. Number of pages viewed / accessed
The site’s appeal to the viewer
số trang được xem nhiều thể hiện website thu hút họ, khách hàng sẵn sàng dành thời gian tìm
kiếm thông tin phải structure website để khách hàng từ trang chủ ghé vào các trang khác
9. Number of goods/order
Understand the behavior of customers so that can offer appropriate marketing and sales strategies
→ biết số lượng hàng hóa/order: biết hành vi của khách hàng để có sự chuẩn bị hàng hóa Mặt trái
của TMĐT: Nếu 1 công ty TMĐT đặc biệt là công ty SX có nhiều kênh phân phối khác nhau, ông
lớn không dám chọn TMĐT làm kênh phân phối sợ xung đột kênh phân phối, khó phân loại các nhóm KH khác nhau
Vì TMĐT khiến giá trên các sàn TMĐT thấp hơn kênh truyền thống → kênh truyền thống bị ảnh
hưởng hoặc đầu cơ hình thành chợ đen và bán lại với giá thấp)
10. Access way to your Website -
Direct access = by directly typing URL CAO thể hiện Website nhận diện thương hiệu
online tốt nên đã được biết đến tên miền -
Access from search results = return results including SEO and PPC website rất tối ưu
trên thanh công cụ tìm kiếm hoặc chiến dịch quảng cáo thành công từ SEO -
Access from reference sites = from any site linking to website nếu ko trả phí thì đây là
những nguồn earned media, họ viral cho mình lOMoAR cPSD| 58605085
3.4.2. Đo lường hiệu quả kinh doanh
- Google analytics: theo dõi chất lượngwebsite của mình - Similarweb: theo dõi chất
lượngwebsite của người khác
3.4.3. Mô hình 7C - đánh giá chất lượng website
- Content: đủ nội dung, đa dạng danh
mục thông tin. Content is king Quan trọng nhất
- Context: tính thẩm mỹ, cấu trúc web
- Communication: giao tiếp, tương tác (Phải có mục search): mail, chat
- Customization: điểm khác biệt
- Commerce: thương mại, thanh toán, trải nghiệm, procedure, chính sách
- Connect: tính kết nối, Internalink / Externalink
- Community: tạo lập cộng đồng: bình luận, phản hồi đánh giá KH, hỏi đáp giữa người bán vàngười mua,...
Bố cục chữ F: khách hàng thường chú ý
Cá nhân hóa Website: tùy biến Website, dùng Cookies
3.4.4. Một số cân nhắc kỹ thuật cho hệ thống
3.4.4.1. Phần cứng
- Thiết bị máy tính cơ bản cần thiết cho chức năng thương mại điện tử
- Đủ dung lượng nền tảng để đáp ứng nhu cầu cao điểm mà không lãng phí tiền
- Điều quan trọng là phải hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ, dung lượng và khả năng mở rộng của một trang web lOMoAR cPSD| 58605085
Nhu cầu khách hàng: yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tốc độ của trang web
Các yếu tố trong nhu cầu tổng thể
+ Số lượng người dùng đồng thời trong khoảng thời gian cao điểm
+ Bản chất của các yêu cầu của khách hàng (hồ sơ người dùng)
+ Loại nội dung (trang web động so với trang web tĩnh) + Bảo mật bắt buộc
+ Số lượng mặt hàng trong kho
+ Số lượng yêu cầu trang
+ Tốc độ của các ứng dụng kế thừa
3.4.4.2. Phần mềm lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085
3.4.4.3. Một số vấn đề mở rộng khác
3.4.4.3.1 Thiết kế trang web lOMoAR cPSD| 58605085 3.4.4.3.2 Cá nhân hóa
3.4.4.3.3 Chính sách bảo mật – hỗ trợ
3.4.4.4. Phát triển trang web di động và apps
Type of m-commerce software: