Chương 4: Cấu trúc của Kim loại & hợp kim | Lí thuyết Hóa đại cương

Lí thuyết Hóa đại cương Chương 4: Cấu trúc của Kim loại & hợp kim. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

35
CHƢƠNG 4: CẤU TRÚC CỦA KIM LOẠI & HỢP KIM
4.1. Cu trúc kim loi
Trong các kim loi, các kiu mng tinh th đặc trưng và thường gp nht là:
- Lập phương tâm khối: Bcc: Body centered cubic.
- Lập phương tâm mặt: Fcc: Face - centered cubic.
- Lc giác xếp cht: Hcp: Hexagonal close packed.
4.1.1. Lập phƣơng tâm khối: Bcc
a. Ô cơ sở
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 1 nguyên tử ở tâm khối.
b. S nguyên t trong ô cơ sở, n
Nguyên t góc chung của 8 ô sở 1 ô 1/8 nguyên t 8 góc 8 x
1/8 nguyên t.
Nguyên t m hoàn toàn thuc mt ô.
n = 1/8 x 8 + 1 = 2 nguyên tử.
c. S sp xếp K (S ng các nút bao quanh gn nht (BQGN) hay s phi trí)
Mi nguyên t đưc BQGN bi 8 nguyên t vi khong cách
2
3a
K = 8 (xét
cho c nguyên t đỉnh và tâm).
Mi nguyên t còn được bao quanh bi 6 nguyên t khác vi khong cách a
th xem K = 8 + 6.
d. Khong cách hai nguyên t gn nht:
2
3a
e. Hình chiếu ô cơ sở trên mt phng ngang
1 /2
(0 ,1 )
O
x
y
Biểu diễn hình chiếu ô sở xuống mặt
phẳng ngang xoy theo giá trị x, y ghi
tọa độ z bên cạnh các nút mạng.
36
f. Mt đ xếp
Do các nguyên t đưc xem hình cu hoc gần như hình cầu nên gia chúng s
có khe hở. Để đánh giá mức độ sít cht dùng mật đ xếp ca mt M
s
mt độ xếp
th tích M
v
. Đó t s % din tích (th tích) ca tt c các nguyên t trên 1 vùng cho
trưc và din tích (th tích) của vùng đó.
%100 x
V
r
3
4
.n
M %100 x
S
rn
M
3
v
2
s
s
n
s
: S nguyên t trên din tích S ca mặt đã cho.
n: S nguyên t / ô cơ sở,
r: Bán kính nguyên t.
V: Th tích ô cơ sở.
Đối vi Bcc: các nguyên t ch tiếp xúc nhau theo phương < 111>
%68%100 x
a
)
4
3a
( x
3
4
x 2
M
4
3a
r3ar4
3
3
v
r
r
r
r
a
a
2
Mặt có mật độ xếp lớn nhất là {110} chứa phương
<111>
S =
2a
2
4
3a
r
Số nguyên tử trên mặt S
214 x
4
1
n
s
nguyên tử
% 3,83%100.
2a
)
4
3a
.(.2
M
2
2
}110{s
g. Mt đ thng, mt đ phẳng, độ lp li
Mật độ thng (linear density): LD = s nguyên t trên đoạn thng /chiều dài đoạn
thng (ngtu/cm)
Mật độ phng (planar density): PD = s nguyên t trên mt phng S /din tích mt
phng S (ngtu/cm
2
)
Độ lp li (Repetition spacing) theo một phương: khong cách gia các nguyên t
trên phương đó.
37
h. Khi lƣng riêng (g/cm
3
)
d = m
ô
/V
ô
=
V.AN
M.n
V
AN
M
n
trong đó m
ô
: khối lượng 1 ô cơ sở, V: thể tích 1 ô cơ sở
n: số nguyên tử /1 ô cơ sở
M: khối lượng nguyên tử (g/mol)
AN (số Avogadro): số nguyên tử /1 mol = 6,02. 10
23
(ngtu/mol)
i. Các kim loi có kiu mng Bcc là Fe , Cr, W, Mo, V, Li, Na, K…
4.1.2. Lập phƣơng tâm mặt: Fcc
a. Ô cơ sở
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 6 nguyên tử ở giữa các mặt.
b. S nguyên t / ô cơ sở
1 nguyên t góc là ca 8 ô 1ô có 1/8 nguyên t, 8 góc có 1/8 x 8 nguyên t.
1 nguyên t mt là ca 2 ô 1 ô có 1/2 nguyên t, 6 mt có 1/2 x 6 nguyên t.
46 x
2
1
8 x
8
1
n
nguyên tử.
c. S sp xếp K
Mi nguyên t đưc BQGN bi 12 nguyên t vi khong cách
a 2
2
K = 12
Đỉnh: cách đều 4 tâm ca 3 mt qua nó.
Tâm: cách đều 4 đỉnh và 8 tâm của 2 ô cơ sở kế nhau.
d. Khong cách 2 nguyên t gn nht:
2
2a
e. Hình chiếu ô cơ sở
1 /2(0 ,1 )
O
x
y
(0 ,1 )
r
r
r
r
a
a
f. Mt đ xếp
Các nguyên tử chỉ xếp sít chặt nhau trên {111} tiếp xúc nhau theo phương
<110> nằm trên {111}. Do đó 4r = a
2
và r = a
2
/4
38
%74%100 x
a
)
4
2a
( x
3
4
x 4
M
3
3
v
a
2
2
3a
2
1
x2ax
2
3a
S
2
)111(
23x
2
1
3x
6
1
n
)111(s
%91%100x
2
3a
)
4
2a
(2
M
2
2
)111(s
g. Cách sp xếp nguyên t trong Fcc
Trong Fcc, thc cht là các lp (111) xếp sít lên nhau.
Lp I: Ký hiu A.
Lp II: Ký hiu B xếp vào khe lõm lp I.
Khong cách 2 khe cnh nhau < 2r.
Khong cách 2 khe cách nhau = 2r.
Lp III: Ký hiu C: xếp vào khe lõm lớp II, tương ứng vi khe còn cha trng lp
I.
Lp IV: lp lại như lp I.
Ký hiu trt t sp xếp ca Fcc là ABCABC.
h. Kim loi có kiu mng Fcc là Fe , Cu, Ni, Al, Pb
4.1.3. Lc giác xếp cht: Hcp
a. Ô cơ sở:
Hình lăng trụ 6 cạnh chiều cao c, đáy lục giác đều cạnh a. 12 nguyên tử
góc, 2 nguyên tử tâm 2 mặt đáy 3 nguyên tử tâm của 3 khối lăng trụ tam giác
cách nhau.
b. S nguyên t / ô cơ sở:
632 x
2
1
12 x
6
1
n
nguyên tử.
39
c. Mt đ xếp
Các nguyên tử xếp sít nhau theo mặt {0001} và tiếp xúc nhau theo 2 phương.
< 2
011
: trc x
1
2r = a r =
2
a
G (
)
2
1
,
3
1
,
3
1
OG <
2032
I
O
G
L
IL
3
2
IG
=
3
3a
2
3a
3
2
OG = 2 r = a
IO =
2
c
IO
2
+ IG
2
= OG
2
22
2
a)
3
3a
(
4
c
2222
2
a
3
8
ca
3
2
)
3
1
1(a
4
c
633,1
a
c
3
2
a2c
Như vậy điều kiện xếp chặt các lớp {0001} là
633,1
a
c
. Thực tế các lớp có thể xếp không
hoàn toàn sít chặt nhau
a
c
có thể khác 1,633
do nguyên tử có thể ở dạng ellip.
Qui ước
64,157,1
a
c
Mạng xếp chặt.
Ví dụ: Kim loại c/a
Be 1,57 xếp chặt
Mg 1,62
Ca 1,64
Zn 1,86 không xếp chặt
Cd 1,89
40
n = 6
2a3
3
22
a.
4
3a6
c.
4
3a6
V
3
22
%74%100x
2a3
)
2
a
.(
3
4
x6
M
3
3
v
%91%100x
4
3a
6
)
2
a
(x3
M
2
a
r316x
3
1
n
4
3a6
S
4
3a
2
3a
x
2
a
S
2
2
)0001(
s
2
)0001(
2
1
d. Cách sp xếp nguyên t trong Hcp
Thực chất các lớp (0001) xếp sít lên
nhau.
Lớp I: ký hiệu A.
Lớp II: hiệu B: xếp vào khe lõm
lớp I.
Lớp III: lặp lại lớp I.
Trật tự sắp xếp là ABAB.
Chú ý: Nếu lớp III xếp vào khe m lớp
II nhưng không trùng với lớp I Kiểu
ABCABC Fcc.
Fcc Hcp
(0 ,1 )
1 /2
(0 ,1 )
x
1
x
2
x
3
e. Hình chiếu trên mt phng ngang
f. S sp xếp
Mi nguyên t bao quanh gn nht bi 12 nguyên t vi khong cách a K = 12.
(Nguyên t tâm đáy 6 nguyên tử xung quanh, 3 nguyên t trên, 3 nguyên t
dưới).
Nếu
a
c
1,633 thì khoảng cách đến 3 nguyên t phía trên phía dưới s khác
khoảng cách đến các nguyên t xung quanh nên K = 6 + 6.
g. Kim loi có kiu mng Hcp là Ca,Mg, Be, Co , Ti , Zn, Cd.
41
4.1.4. L hng trong cu trúc
hai loại lhổng trong cấu trúc: Lỗ hổng khối 8 mặt (octahedral site) tạo bởi
6 nguyên tử lỗ hổng khối 4 mặt (tetrahedral site) tạo bởi 4 nguyên tử. Ký hiệu vòng
tròn màu trắng là tâm các lỗ hổng, vòng tròn màu đen là tâm các nguyên tử.
L hng khi 8 mt
Fcc Bcc Hcp
L hng khi 4 mt
Fcc Bcc Hcp
Cấu
trúc
Lỗ hổng khối 4 mặt
r
lỗ
/ r
nguyên tử
Lỗ hổng khối 8 mặt
r
lỗ
/ r
nguyên tử
Số lỗ khối
4 mặt /ô
Số lỗ khối
8 mặt / ô
Bcc
0,291
0,155
12
6
Fcc
0,225
0,414
8
4
Hcp
0,225
0,414
12
6
4.2. Cu trúc hp kim
Khi cho các kim loại trạng thái lỏng hòa tan vào nhau hoặc với một vài á kim
như: C, H, B, N, sau đó làm nguội trở về trạng thái rắn ta sẽ thu được hợp kim. Mỗi
kim loại gọi là một nguyên, ví dụ hợp kim hai nguyên Pb Sn, hợp kim ba nguyên Ag
Au Cu.
Tùy thuộc vào bản chất các nguyên tố những điều kiện bên ngoài mà hợp kim
có thể tạo ra hai loại pha khác nhau: dung dịch rắn và pha trung gian.
4.2.1. Dung dch rn
4.2.1.1. Tính cht chung
Trong dung dch rn, nguyên t có lượng cha nhiều hơn gọi nguyên t dung
môi, các nguyên t khác là nguyên t hòa tan.
42
B hòa tan trong A thì ký hiu là A(B) hoc dùng , ,
Mng tinh th ca dung dch rn ging vi kiu mng ca nguyên t dung môi.
S sp xếp ca B trong A nói chung không quy lut, trong mt s điều kin
nht đnh, s sp xếp này tr nên có quy lut to dung dch rn có trt t.
Mi liên kết trong dung dch rn là liên kết kim loại như trong nguyên t dung môi.
4.2.1.2. Phân loi:
Dung dch rn xen k: nguyên t ca nguyên t hòa tan chen vào nm các l hng
4 mt hoc 8 mt trong mng tinh th ca nguyên t dung môi.
Dung dch rn thay thế: nguyên t ca nguyên t hòa tan thay thế nguyên t ca
nguyên t dung môi các nút mng.
4.2.1.3. Mc đ hòa tan:
Dung dch rn hòa tan vô hn: B hòa tan trong A vi lưng bt k.
Dung dch rn hòa tan có hn: B ch hòa tan trong A đến mt gii hn.
4.2.1.4. Dung dch rn xen k
Nói chung để tạo dung dịch rắn xen kẽ thì nguyên tử của nguyên tố hòa tan phải
nhỏ n đáng knguyên tử của nguyên tố dung môi (về đường nh). Ngoài ra kích
thước của nguyên tử hòa tan phải nhỏ hơn hoặc bằng kích thước lỗ hổng trong mạng
tinh thể của dung môi. Tuy nhiên do nguyên tử không phải một hình cầu như giả
thiết, nên trong một số trường hợp, dung dịch rắn xen kẽ vẫn được tạo thành kích
thước nguyên tử hòa tan lớn hơn kích thước lỗ hổng.
Ví dụ bán kính r(C) = 0,077 nm và r(Fe) = 0,124 nm trong cấu trúc Bcc.
Tỷ số r(C) / r(Fe) = 0,077 / 0,124 = 0,62. Tuy nhiên tỉ số giữa kích thước lỗ hổng
bán kính nguyên tử trong mạng Bcc là k /r 0,155 đối với lỗ hổng 8 mặt và k / r
0,291 đối với lỗ hổng 4 mặt. Như vậy theo lý thuyết tcacbon không thể tạo dung
dịch rắn xen kẽ với Fe được vì có kích thước lớn hơn kích thước lỗ hổng. Điều này trái
với thực tế (sự tồn tại của gang, thép), đó do trong thuyết chúng ta đã giả sử các
nguyên t có dạng cầu.
Khi tạo dung dịch rắn xen kẽ thì số nguyên t/ ô sở sẽ tăng lên nhưng kiểu
mạng tinh thể của dung môi không thay đổi.
Số lượng các lỗ hổng trong mạng là có giới hạn, vì vậy dung dịch rắn xen kẽ luôn
luôn là dung dịch rắn hòa tan có hạn.
4.2.1.5. Dung dch rn thay thế
Theo quy tắc Hume – Rothery, để tạo dung dịch rắn thay thế thì các điều kiện sau
đây phải được thỏa mãn:
a. Chênh lệch đường kính gia nguyên t dung môi và nguyên t hòa tan phi < 15%.
b. Độ âm điện ca hai nguyên t phi xp x nhau.
43
c. Hóa tr ca hai nguyên t phi ging nhau.
d. Cu trúc tinh th ca hai nguyên t phi ging nhau.
Điều kiện d chỉ áp dụng khi muốn tạo dung dịch rắn hòa tan hạn. Điều kiện
này có thể bỏ qua khi tạo dung dịch rắn loãng (hàm lượng nguyên tố hòa tan rất nhỏ).
Ví dụ: r (Ni) = 0,128 nm, r (Cu) = 0,125 nm, d= 2,4%. Ngoài ra độ âm điện của
Cu là 1,9 và của Ni là 1,8. Hóa trị của Cu là +1, +2, còn của Ni là +2. Cả Cu và Ni đều
có cấu trúc Fcc. Cả 4 điều kiện đều thỏa nên Cu Ni có thể tạo dung dịch rắn thay thế
hòa tan vô hạn.
4.2.2. Pha trung gian
Mạng tinh thể của pha trung gian khác với mạng tinh thể các nguyên tố tạo
thành. Cấu trúc của c pha trung gian phụ thuộc vào kích thước nguyên tử, hóa trị
vị trí của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.
4.2.2.1. Hp cht hóa hc hóa tr thƣờng
Tạo thành giữa các nguyên tử khác loại theo một t lệ nhất định với dạng liên kết
chủ yếu là ion hoặc cộng hóa trị.
Ví dụ: Mg
2
Cu: liên kết cộng hóa trị: pha có đặc tính kim loại.
MgCl
2
: liên kết ion: pha có đặc tính mt mui.
Trong tinh thể của hợp chất hóa học, các nguyên tử khác loại sắp xếp xen lẫn
nhau theo một trật tự nhất định tạo thành mạng tinh thể riêng của hợp chất hóa học.
Ví dụ: Mg
2
Pb có kiểu mạng CaF
2
nhưng MgS có kiểu mạng của NaCl.
4.2.2.2. Pha xen k
Các á kim như: C, H, B, N khi tạo hợp kim với các kim loại chuyển tiếp thể
tạo dung dịch rắn xen kẽ, nhưng cũng thể tạo ra các pha trung gian kiểu mạng
tinh thể khác với kiểu mạng của dung môi (kim loại).
Khi d(á kim) / d(kim loại) < 0,59 thì các á kim sẽ nằm trong lỗ hổng của mạng
tinh thể kim loại, vậy pha trung gian được gọi pha xen kẽ công thức phổ
biến là MX, MX
2
.
Ví dụ r có cấu trúc Bcc nhưng ZrH, ZrH
2
có cấu trúc Fcc.
Mặc dù % á kim tương đối lớn, nhưng các pha xen kẽ đều mang tính kim loại (có
ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt), có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao.
4.2.2.3. Pha đin t
a. Nng đ đin t: s e
-
hóa tr tính cho mt nguyên t, ký hiu C
dt
Kim loi nguyên cht: C
dt
= hóa tr kim loi
Hp cht : C
dt
=
i
x
i
(
i:
Hóa tr nguyên t i, x
i
: phn nguyên t nguyên t i)
b. Pha đin t:
Khi Cu, Ag, Au tạo hợp kim 2 nguyên với kim loại khác sẽ tạo ra các pha có kiểu
mạng nhất định khi tăng thành phần cấu tử thứ hai.
Trong hệ Cu- Zn, người ta thấy khi % Zn tăng lên sẽ tạo các pha khác nhau
Pha (< 50% Zn) tạo dung dịch rắn thay thế có kiểu mạng của Cu
Pha (50% Zn) tạo pha CuZn
Pha (61% Zn) tạo pha Cu
5
Zn
8
44
Pha (75% Zn) tạo pha CuZn
3
Xem Cu có hóa trị 1, Zn có hóa trị 2 thì nồng độ điện tử
4
7
4
3x21x1
)
3
CuZn(
dt
C
13
21
13
8x25x1
)
8
Zn
5
Cu(
dt
C
2
3
2
1x21x1
)CuZn(
dt
C
Khi nghiên cứu các pha tạo thành trong ng loạt hệ khác, người ta thấy rằng
chúng cũng tồn tại với các C
dt
3/2, 21/13, 7/4 kiểu mạng của pha , , như
trong hệ Cu-Zn. Sự tồn tại các pha y liên quan đến trị số nồng độ điện tử nên
được gọi pha điện tử. Các pha điện tử còn được tạo thành trong hệ kim loại chuyển
tiếp nếu xem các kim loại này có hóa trị = 0.
| 1/10

Preview text:

35
CHƢƠNG 4: CẤU TRÚC CỦA KIM LOẠI & HỢP KIM 4.1. Cấu trúc kim loại
Trong các kim loại, các kiểu mạng tinh thể đặc trưng và thường gặp nhất là:
- Lập phương tâm khối: Bcc: Body – centered cubic.
- Lập phương tâm mặt: Fcc: Face - centered cubic.
- Lục giác xếp chặt: Hcp: Hexagonal – close – packed.
4.1.1. Lập phƣơng tâm khối: Bcc a. Ô cơ sở
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 1 nguyên tử ở tâm khối.
b. Số nguyên tử trong ô cơ sở, n
 Nguyên tử ở góc là chung của 8 ô cơ sở 1 ô có 1/8 nguyên tử 8 góc có 8 x 1/8 nguyên tử.
 Nguyên tử ở tâm hoàn toàn thuộc một ô.
n = 1/8 x 8 + 1 = 2 nguyên tử.
c. Số sắp xếp K (Số lƣợng các nút bao quanh gần nhất (BQGN) hay số phối trí)  a 3
Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 8 nguyên tử với khoảng cách K = 8 (xét 2
cho cả nguyên tử ở đỉnh và ở tâm).
 Mỗi nguyên tử còn được bao quanh bởi 6 nguyên tử khác với khoảng cách a có thể xem K = 8 + 6. a 3
d. Khoảng cách hai nguyên tử gần nhất: 2
e. Hình chiếu ô cơ sở trên mặt phẳng ngang ( 0 , 1 ) y
Biểu diễn hình chiếu ô cơ sở xuống mặt O
phẳng ngang xoy theo giá trị x, y và ghi
tọa độ z bên cạnh các nút mạng. 1 / 2 x 36 f. Mật độ xếp
 Do các nguyên tử được xem là hình cầu hoặc gần như hình cầu nên giữa chúng sẽ
có khe hở. Để đánh giá mức độ sít chặt
dùng mật độ xếp của mặt Ms và mật độ xếp thể tích M . Đó là tỷ v
số % diện tích (thể tích) của tất cả các nguyên tử trên 1 vùng cho
trước và diện tích (thể tích) của vùng đó. 4 3 2 n . r n r s 3 M x 100 % M x 100 % s v S V
ns: Số nguyên tử trên diện tích S của mặt đã cho.
n: Số nguyên tử / ô cơ sở, r: Bán kính nguyên tử. V: Thể tích ô cơ sở.
 Đối với Bcc: các nguyên tử chỉ tiếp xúc nhau theo phương < 111> a 3 z 4 r a 3 r 4 4 a 3 [ 1 1 1 ] 3 2 x x ( ) 3 4 y M x 100 % 68 % v 3 a [ 1 1 0 ] x
Mặt có mật độ xếp lớn nhất là {110} chứa phương a 2 <111> r a 3 2 r S = a 2 r 4 r a
Số nguyên tử trên mặt S r 1 n x 4 1 2 nguyên tử s 4 a 3 2 2 . .( ) 4 M . 100 % 83 ,3 % s {110 } 2 a 2
g. Mật độ thẳng, mật độ phẳng, độ lặp lại
 Mật độ thẳng (linear density): LD = số nguyên tử trên đoạn thẳng /chiều dài đoạn thẳng (ngtu/cm)
 Mật độ phẳng (planar density): PD = số nguyên tử trên mặt phẳng S /diện tích mặt phẳng S (ngtu/cm2)
 Độ lặp lại (Repetition spacing) theo một phương: khoảng cách giữa các nguyên tử trên phương đó. 37
h. Khối lƣợng riêng (g/cm3) M n n .M d = m AN ô /Vô = V AN .V trong đó
m : khối lượng 1 ô cơ sở, V: thể tích 1 ô cơ sở ô
n: số nguyên tử /1 ô cơ sở
M: khối lượng nguyên tử (g/mol)
AN (số Avogadro): số nguyên tử /1 mol = 6,02. 1023 (ngtu/mol)
i. Các kim loại có kiểu mạng Bcc là Fe , Cr, W, Mo, V, Li, Na, K…
4.1.2. Lập phƣơng tâm mặt: Fcc a. Ô cơ sở
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 6 nguyên tử ở giữa các mặt.
b. Số nguyên tử / ô cơ sở
 1 nguyên tử ở góc là của 8 ô 1ô có 1/8 nguyên tử, 8 góc có 1/8 x 8 nguyên tử.
 1 nguyên tử ở mặt là của 2 ô 1 ô có 1/2 nguyên tử, 6 mặt có 1/2 x 6 nguyên tử. 1 1 n x 8 x 6 4 nguyên tử. 8 2 c. Số sắp xếp K  a
Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 12 nguyên tử với khoảng cách 2 K = 12 2
 Đỉnh: cách đều 4 tâm của 3 mặt qua nó.
 Tâm: cách đều 4 đỉnh và 8 tâm của 2 ô cơ sở kế nhau. a 2
d. Khoảng cách 2 nguyên tử gần nhất: 2
e. Hình chiếu ô cơ sở ( 0 , 1 ) 1 / 2 y a O r ( 0 , 1 ) r a r r x f. Mật độ xếp
Các nguyên tử chỉ xếp sít chặt nhau trên {111} và tiếp xúc nhau theo phương
<110> nằm trên {111}. Do đó 4r = a 2 và r = a 2 /4 38 4 a 2 3 4 x x ( ) 3 4 M x 100 % 74 % v 3 a 2 a 3 1 a 3 S x a 2 x a 2 (111 ) 2 2 2 1 1 n x 3 x 3 2 s (111 ) 6 2 a 2 2 2 ( ) 4 M x 1 00 % 91 % s (111 ) 2 a 3 2
g. Cách sắp xếp nguyên tử trong Fcc
 Trong Fcc, thực chất là các lớp (111) xếp sít lên nhau.  Lớp I: Ký hiệu A.
 Lớp II: Ký hiệu B xếp vào khe lõm lớp I.
Khoảng cách 2 khe cạnh nhau < 2r.
Khoảng cách 2 khe cách nhau = 2r.
 Lớp III: Ký hiệu C: xếp vào khe lõm lớp II, tương ứng với khe còn chừa trống ở lớp I.
 Lớp IV: lập lại như lớp I.
Ký hiệu trật tự sắp xếp của Fcc là ABCABC.
h. Kim loại có kiểu mạng Fcc là Fe , Cu, Ni, Al, Pb
4.1.3. Lục giác xếp chặt: Hcp a. Ô cơ sở:
Hình lăng trụ 6 cạnh có chiều cao c, đáy lục giác đều cạnh a. Có 12 nguyên tử ở
góc, 2 nguyên tử ở tâm 2 mặt đáy và 3 nguyên tử ở tâm của 3 khối lăng trụ tam giác cách nhau.
b. Số nguyên tử / ô cơ sở: 1 1 n x 12 x 2 3 6 nguyên tử. 6 2 39 c. Mật độ xếp
Các nguyên tử xếp sít nhau theo mặt {0001} và tiếp xúc nhau theo 2 phương.  a < 2 1 1 0 : trục x1 2r = a r = 2  1 1 1 G ( , , ) OG < 2 203 3 3 2 2 2 a 3 a 3 IG IL = 3 3 2 3 OG = 2 r = a c IO = 2 2 c a 3 IO2 + IG2 = OG2 2 2 ( ) a 4 3 2 c 1 2 8 2 2 2 2 a (1 ) a c a 4 3 3 3 2 c G L c 2 a 1, 633 3 a I
Như vậy điều kiện xếp chặt các lớp {0001} là c
1, 633 . Thực tế các lớp có thể xếp không a hoàn toàn sít chặt nhau c có thể khác 1,633 a
do nguyên tử có thể ở dạng ellip. Qui ước c 1,57 1, 64 Mạng xếp chặt. a Ví dụ: Kim loại c/a Be 1,57 xếp chặt O Mg 1,62 Ca 1,64 Zn 1,86 không xếp chặt Cd 1,89 40 2 2 6 a 3 6 a 3 2 2 n = 6 3 V .c .a 3 a 2 4 4 3 4 a 3 6 x .( ) 3 2 M x 100 % 74 % v 3 3 a 2 2 2 a a 3 a 3 6 a 3 1 a S x S n x 6 1 3 r 1 ( 0001 ) s 2 2 4 4 3 2 a 2 3 x ( ) 2 M x 100 % 91 % ( 0001 ) 2 a 3 6 4
d. Cách sắp xếp nguyên tử trong Hcp
Thực chất là các lớp (0001) xếp sít lên nhau.  Lớp I: ký hiệu A.
 Lớp II: ký hiệu B: xếp vào khe lõm lớp I.
 Lớp III: lặp lại lớp I.
Trật tự sắp xếp là ABAB.
Chú ý: Nếu lớp III xếp vào khe lõm lớp
II nhưng không trùng với lớp I Kiểu ABCABC Fcc. x 3 ( 0 , 1 ) 1 / 2 ( 0 , 1 ) x 2 Fcc Hcp x 1
e. Hình chiếu trên mặt phẳng ngang f. Số sắp xếp
 Mỗi nguyên tử bao quanh gần nhất bởi 12 nguyên tử với khoảng cách a K = 12.
(Nguyên tử ở tâm đáy có 6 nguyên tử xung quanh, 3 nguyên tử ở trên, 3 nguyên tử ở dưới).  c Nếu
1,633 thì khoảng cách đến 3 nguyên tử phía trên và phía dưới sẽ khác a
khoảng cách đến các nguyên tử xung quanh nên K = 6 + 6.
g. Kim loại có kiểu mạng Hcp là Ca,Mg, Be, Co , Ti , Zn, Cd. 41
4.1.4. Lỗ hổng trong cấu trúc
Có hai loại lỗ hổng trong cấu trúc: Lỗ hổng khối 8 mặt (octahedral site) tạo bởi
6 nguyên tử và lỗ hổng khối 4 mặt (tetrahedral site) tạo bởi 4 nguyên tử. Ký hiệu vòng
tròn màu trắng là tâm các lỗ hổng, vòng tròn màu đen là tâm các nguyên tử.
Lỗ hổng khối 8 mặt Fcc Bcc Hcp
Lỗ hổng khối 4 mặt Fcc Bcc Hcp Cấu
Lỗ hổng khối 4 mặt
Lỗ hổng khối 8 mặt Số lỗ khối Số lỗ khối trúc rlỗ / rnguyên tử 4 mặt /ô 8 mặt / ô rlỗ / rnguyên tử Bcc 0,291 0,155 12 6 Fcc 0,225 0,414 8 4 Hcp 0,225 0,414 12 6
4.2. Cấu trúc hợp kim

Khi cho các kim loại ở trạng thái lỏng hòa tan vào nhau hoặc với một vài á kim
như: C, H, B, N, sau đó làm nguội trở về trạng thái rắn ta sẽ thu được hợp kim. Mỗi
kim loại gọi là một nguyên, ví dụ hợp kim hai nguyên Pb – Sn, hợp kim ba nguyên Ag – Au – Cu.
Tùy thuộc vào bản chất các nguyên tố và những điều kiện bên ngoài mà hợp kim
có thể tạo ra hai loại pha khác nhau: dung dịch rắn và pha trung gian.
4.2.1. Dung dịch rắn
4.2.1.1. Tính chất chung
 Trong dung dịch rắn, nguyên tố có lượng chứa nhiều hơn gọi là nguyên tố dung
môi, các nguyên tố khác là nguyên tố hòa tan. 42
 B hòa tan trong A thì ký hiệu là A(B) hoặc dùng , , …
 Mạng tinh thể của dung dịch rắn giống với kiểu mạng của nguyên tố dung môi.
 Sự sắp xếp của B trong A nói chung là không có quy luật, trong một số điều kiện
nhất định, sự sắp xếp này trở nên có quy luật tạo dung dịch rắn có trật tự.
 Mối liên kết trong dung dịch rắn là liên kết kim loại như trong nguyên tố dung môi. 4.2.1.2. Phân loại:
 Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử của nguyên tố hòa tan chen vào nằm ở các lỗ hổng
4 mặt hoặc 8 mặt trong mạng tinh thể của nguyên tố dung môi.
 Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử của nguyên tố hòa tan thay thế nguyên tử của
nguyên tố dung môi ở các nút mạng.
4.2.1.3. Mức độ hòa tan:
 Dung dịch rắn hòa tan vô hạn: B hòa tan trong A với lượng bất kỳ.
 Dung dịch rắn hòa tan có hạn: B chỉ hòa tan trong A đến một giới hạn.
4.2.1.4. Dung dịch rắn xen kẽ
Nói chung để tạo dung dịch rắn xen kẽ thì nguyên tử của nguyên tố hòa tan phải
nhỏ hơn đáng kể nguyên tử của nguyên tố dung môi (về đường kính). Ngoài ra kích
thước của nguyên tử hòa tan phải nhỏ hơn hoặc bằng kích thước lỗ hổng trong mạng
tinh thể của dung môi. Tuy nhiên do nguyên tử không phải là một hình cầu như giả
thiết, nên trong một số trường hợp, dung dịch rắn xen kẽ vẫn được tạo thành dù kích
thước nguyên tử hòa tan lớn hơn kích thước lỗ hổng.
Ví dụ bán kính r(C) = 0,077 nm và r(Fe) = 0,124 nm trong cấu trúc Bcc.
Tỷ số r(C) / r(Fe) = 0,077 / 0,124 = 0,62. Tuy nhiên tỉ số giữa kích thước lỗ hổng
và bán kính nguyên tử trong mạng Bcc là k /r 0,155 đối với lỗ hổng 8 mặt và k / r
0,291 đối với lỗ hổng 4 mặt. Như vậy theo lý thuyết thì cacbon không thể tạo dung
dịch rắn xen kẽ với Fe được vì có kích thước lớn hơn kích thước lỗ hổng. Điều này trái
với thực tế (sự tồn tại của gang, thép), đó là do trong lý thuyết chúng ta đã giả sử các
nguyên tử có dạng cầu.
Khi tạo dung dịch rắn xen kẽ thì số nguyên tử / ô cơ sở sẽ tăng lên nhưng kiểu
mạng tinh thể của dung môi không thay đổi.
Số lượng các lỗ hổng trong mạng là có giới hạn, vì vậy dung dịch rắn xen kẽ luôn
luôn là dung dịch rắn hòa tan có hạn.
4.2.1.5. Dung dịch rắn thay thế
Theo quy tắc Hume – Rothery, để tạo dung dịch rắn thay thế thì các điều kiện sau
đây phải được thỏa mãn:
a. Chênh lệch đường kính giữa nguyên tử dung môi và nguyên tử hòa tan phải < 15%.
b. Độ âm điện của hai nguyên tố phải xấp xỉ nhau. 43
c. Hóa trị của hai nguyên tố phải giống nhau.
d. Cấu trúc tinh thể của hai nguyên tố phải giống nhau.
Điều kiện d chỉ áp dụng khi muốn tạo dung dịch rắn hòa tan vô hạn. Điều kiện
này có thể bỏ qua khi tạo dung dịch rắn loãng (hàm lượng nguyên tố hòa tan rất nhỏ).
Ví dụ: r (Ni) = 0,128 nm, r (Cu) = 0,125 nm, d= 2,4%. Ngoài ra độ âm điện của
Cu là 1,9 và của Ni là 1,8. Hóa trị của Cu là +1, +2, còn của Ni là +2. Cả Cu và Ni đều
có cấu trúc Fcc. Cả 4 điều kiện đều thỏa nên Cu – Ni có thể tạo dung dịch rắn thay thế hòa tan vô hạn. 4.2.2. Pha trung gian
Mạng tinh thể của pha trung gian khác với mạng tinh thể các nguyên tố tạo
thành. Cấu trúc của các pha trung gian phụ thuộc vào kích thước nguyên tử, hóa trị và
vị trí của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.
4.2.2.1. Hợp chất hóa học hóa trị thƣờng
Tạo thành giữa các nguyên tử khác loại theo một tỷ lệ nhất định với dạng liên kết
chủ yếu là ion hoặc cộng hóa trị.
Ví dụ: Mg Cu: liên kết cộng hóa trị: pha có đặc tính kim loại. 2
MgCl2: liên kết ion: pha có đặc tính một muối.
Trong tinh thể của hợp chất hóa học, các nguyên tử khác loại sắp xếp xen lẫn
nhau theo một trật tự nhất định tạo thành mạng tinh thể riêng của hợp chất hóa học.
Ví dụ: Mg Pb có kiểu mạng CaF 2
2 nhưng MgS có kiểu mạng của NaCl. 4.2.2.2. Pha xen kẽ
Các á kim như: C, H, B, N khi tạo hợp kim với các kim loại chuyển tiếp có thể
tạo dung dịch rắn xen kẽ, nhưng cũng có thể tạo ra các pha trung gian có kiểu mạng
tinh thể khác với kiểu mạng của dung môi (kim loại).
Khi d(á kim) / d(kim loại) < 0,59 thì các á kim sẽ nằm trong lỗ hổng của mạng
tinh thể kim loại, vì vậy pha trung gian được gọi là pha xen kẽ và có công thức phổ biến là MX, MX2.
Ví dụ r có cấu trúc Bcc nhưng ZrH, ZrH2 có cấu trúc Fcc.
Mặc dù % á kim tương đối lớn, nhưng các pha xen kẽ đều mang tính kim loại (có
ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt), có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao.
4.2.2.3. Pha điện tử
a. Nồng độ điện tử: số e- hóa trị tính cho một nguyên tử, ký hiệu Cdt
 Kim loại nguyên chất: Cdt = hóa trị kim loại  Hợp chất : Cdt = i xi
( i: Hóa trị nguyên tố i, xi: phần nguyên tử nguyên tố i) b. Pha điện tử:
Khi Cu, Ag, Au tạo hợp kim 2 nguyên với kim loại khác sẽ tạo ra các pha có kiểu
mạng nhất định khi tăng thành phần cấu tử thứ hai.
Trong hệ Cu- Zn, người ta thấy khi % Zn tăng lên sẽ tạo các pha khác nhau
Pha (< 50% Zn) tạo dung dịch rắn thay thế có kiểu mạng của Cu Pha (50% Zn) tạo pha CuZn Pha (61% Zn) tạo pha Cu5Zn8 44 Pha (75% Zn) tạo pha CuZn3
Xem Cu có hóa trị 1, Zn có hóa trị 2 thì nồng độ điện tử 1 x 1 2 x 1 3 1 x 5 2 x 8 21 C ( CuZn ) C ( Cu Zn ) dt dt 5 8 2 2 13 13 1 x 1 2 x 3 7 C ( CuZn ) dt 3 4 4
Khi nghiên cứu các pha tạo thành trong hàng loạt hệ khác, người ta thấy rằng
chúng cũng tồn tại với các Cdt 3/2, 21/13, 7/4 và có kiểu mạng của pha , , như
trong hệ Cu-Zn. Sự tồn tại các pha này có liên quan đến trị số nồng độ điện tử nên
được gọi là pha điện tử. Các pha điện tử còn được tạo thành trong hệ kim loại chuyển
tiếp nếu xem các kim loại này có hóa trị = 0.