Chương 4. KHÔNG GIAN EUCLIDE
4.1. Không gian Euclide
4.1.1. Các định nghĩa và ví dụ.
Định nghĩa 1: Cho V – KGVT trên R. Ta gọi tích vô hướng của hai vec
u,v V
ánh xạ
, : V V R
(u,v) u,v
thỏa 4 tiên đề sau:
u,v,w V, k R
1.
u,v v,u 
2.
u v,w u,w v,w 
3.
ku,v k u,v
4.
u,u 0, u,u 0 u θ
Định nghĩa 2: KGVT V có trang bị một tích vô hướng gọi là KG Euclide.
dụ 1: Trong KGVT R
2
, R
3
các vectơ tự do trong mặt phẳng không gian, ta xét
tích vô hướng của 2 vectơ theo ý nghĩa thông thường:
u,v | u |.| v | cos(u,v)
thì R
2
, R
3
là các KG Euclide.
Ví dụ 2: Xét KGVT R
n
với
, ta định nghĩa:
1 1 2 2 n n
u,v u v u v ... u v 
thì (R
n
, < , >) là KGVT Euclide.
4.1.2. Độ dài và góc trong không gian Euclide.
Định nghĩa 3: Cho (V, < , >) – KG Euclide. Với mỗi
u V
ta định nghĩa và ký hiệu
độ dài (môđun) hay chuẩn của u:
u : u,u
Nếu
u 1
thì u được gọi là vectơ đơn vị.
Ví dụ 3: Trong R
n
,
1 2 n
u (u ,u ,...,u )
, ta có:
2 2 2 2 2 2 1/2
1 2 n 1 2 n
u u u ... u (u u ... u )
Tính chất của độ dài.
Độ dài của vectơ có các tinh chất sau:
1.
u 0, u 0 u
θ
2.
ku |k| u
3.
u v u v
Định nghĩa 4: Cho (V, < , >) – KG Euclide. Góc giữa hai vectơ
u,v V
được cho
bởi công thức:
^
u,v
cos(u,v):
u . v
4.2. Hệ trực giao. Quá trình trực giao – trực chuẩn hóa Gram – Schmid
4.2.1. Hệ trực giao – Hệ trực chuẩn.
Định nghĩa 1:Trong một KG Euclide, hai vectơ u và v gọi là trực giao, ký hiệu
u
v, nếu
u,v 0.
Định nghĩa 2: Giả sử V là một KG Euclide. Ta gọi hệ
1 2 k
u , u , , u V
i) trực giao nếu
i j
u , u 0, i, j 1,...,k, i j.
ii) trực chuẩn nếu nó là trực giao và
i
u 1, i 1,...,k.
Định lý 1: Mọi hệ trực giao các vectơ khác không (trực chuẩn) là hệ độc lập tuyến
tính.
Định lý 2: Giả sử
1 2 n
S {u , u , , u }
là một hệ độc lập tuyến tính các vectơ của KG
Euclide của V. Khi đó ta có thể tìm được hệ trực giao (trực chuẩn)
'
1 2 n
S {v , v , , v }
sao cho
1 2 k 1 2 k
span{u ,u , ,u } = span{v ,v , ,v }, k 1,2,...,n.
4.2.2. Quá trình trực giao- trưc chuẩn hóa Gram Schmidt.
Trong không gian Euclide Vcho hệ vectơ đltt
1 2 n
u , u , , u
.
Quá trình trực trao:
Đặt
1 1
v u ,
2 1
2 2 1
1 1
u ,v
v u v ,
v ,v
. . . . . .
n 1
n i
n n i
i 1
i i
u ,v
v u v .
v ,v
Khi đó
1 2 n
v , v , , v
là hệ trực giao.
Quá trình trực chuẩn:
Đặt
1
1
1
u
v ,
u
2
2 2 2 1 1 2
2
v
v u u ,v v , v
v
. . . . . .
n 1
n
n n n i i n
i 1
n
v
v u u ,v v v
v
Khi đó
1 2 n
v , v , ,v
là hệ trực chuẩn.
Ví dụ: Hãy trực chuẩn hóa hệ
1 2 3
S {u , u , u }
trong R
3
1 2 3
u (1,1,1),u ( 1,1,1),u (1,2,1)
Giải:
1
1
1
u 1 1 1
v ( , , ),
u
3 3 3
2 2 2 1 1
1 1 1 1 4 2 2
v u u ,v v ( 1,1,1) ( , , ) ( , , )
3 3 3
3 3 3 3
2
2 2
2
2 6 v 2 1 1
v v ( , , ),
3 v
6 6 6
3 3 3 1 1 3 2 2
v u u ,v v u ,v v
4 1 1 1 1 2 1 1 1 1
(1,2,1) ( , , ) ( , , ) (0, , )
2 2
3 3 3 3 6 6 6 6
3
3 3
3
1 v 1 1
v v (0, , ).
v
2 2 2
Vậy
'
1 2 3
S {v , v , v }
là hệ trực chuẩn hóa của hệ S.
Bổ sung:
Định nghĩa: Một cơ sở của KGVT V mà là hệ trực giao (trực chuẩn) được gọi là một
cơ sở trực giao (trực chuẩn).
Định lý: Mọi hệ trực giao (trực chuẩn) của KGVT V đều có thể bổ sung để trở thành
cơ sở trực giao (trực chuẩn).
Hệ quả: Mọi KGVT V đều tồn tại cơ sở trực giao (trực chuẩn).

Preview text:

Chương 4. KHÔNG GIAN EUCLIDE
4.1. Không gian Euclide
4.1.1. Các định nghĩa và ví dụ.
Định nghĩa 1: Cho V – KGVT trên R. Ta gọi tích vô hướng của hai vectơ u,vV là ánh xạ ,: V  V  R (u,v)  u,v thỏa 4 tiên đề sau: u  ,v,wV, k  R 1. u,v v,u
2. u  v,w u,w   v,w
3.  ku,v  k u,v
4. u,u  0, u,u 0  u  θ
Định nghĩa 2: KGVT V có trang bị một tích vô hướng gọi là KG Euclide.
Ví dụ 1: Trong KGVT R2, R3 các vectơ tự do trong mặt phẳng và không gian, ta xét
tích vô hướng của 2 vectơ theo ý nghĩa thông thường: u,v |
 u |.| v | cos(u,v)
thì R2, R3 là các KG Euclide.
Ví dụ 2: Xét KGVT Rn với u  (u ,u ,...,u ),v  (v ,v ,...,v ) , ta định nghĩa: 1 2 n 1 2 n
u,v  u v  u v  ... u v 1 1 2 2 n n
thì (Rn, < , >) là KGVT Euclide.
4.1.2. Độ dài và góc trong không gian Euclide.
Định nghĩa 3:
Cho (V, < , >) – KG Euclide. Với mỗi uV ta định nghĩa và ký hiệu
độ dài (môđun) hay chuẩn của u: u :  u,u 
Nếu u 1 thì u được gọi là vectơ đơn vị.
Ví dụ 3: Trong Rn, u  (u ,u ,...,u ), ta có: 1 2 n 2 2 2 2 2 2 1/2
u  u  u  ... u  (u  u  ... u ) 1 2 n 1 2 n
Tính chất của độ dài.
Độ dài của vectơ có các tinh chất sau:
1. u  0, u  0  u  θ 2. ku |k| u 3. u  v  u  v
Định nghĩa 4: Cho (V, < , >) – KG Euclide. Góc giữa hai vectơ u,vV được cho bởi công thức: ^  u,v cos(u,v) :   u . v
4.2. Hệ trực giao. Quá trình trực giao – trực chuẩn hóa Gram – Schmid
4.2.1. Hệ trực giao – Hệ trực chuẩn.
Định nghĩa 1:Trong một KG Euclide, hai vectơ u và v gọi là trực giao, ký hiệu
u v, nếu  u,v 0.
Định nghĩa 2: Giả sử V là một KG Euclide. Ta gọi hệ u , u , ,  u V 1 2 k là
i) trực giao nếu  u , u  0, i,  j 1,...,k, i  j. i j
ii) trực chuẩn nếu nó là trực giao và u 1, i  1,...,k. i
Định lý 1: Mọi hệ trực giao các vectơ khác không (trực chuẩn) là hệ độc lập tuyến tính.
Định lý 2: Giả sử S {u , u , ,  u } 1 2
n là một hệ độc lập tuyến tính các vectơ của KG
Euclide của V. Khi đó ta có thể tìm được hệ trực giao (trực chuẩn) 'S {v , v , ,  v } 1 2 n sao cho span{u ,u , ,  u } = span{v ,v , ,  v }, k  1,2,...,n. 1 2 k 1 2 k
4.2.2. Quá trình trực giao- trưc chuẩn hóa Gram – Schmidt.
Trong không gian Euclide Vcho hệ vectơ đltt u , u , ,  u . 1 2 n Quá trình trực trao: Đặt v  u , 1 1  u ,v  2 1 v  u  v , 2 2 1  v ,v  1 1 . . . . . . n 1   u ,v  n i v  u   v . n n i i 1   v , v  i i Khi đó v , v , ,  v là hệ trực giao. 1 2 n
Quá trình trực chuẩn: Đặt u1 v  , 1 u1 v2
v  u   u ,v  v ,  v  2 2 2 1 1 2 v2 . . . . . . n 1  vn
v  u   u ,v  v  v  n n n i i n i 1  vn Khi đó v , v , ,
 v là hệ trực chuẩn. 1 2 n
Ví dụ: Hãy trực chuẩn hóa hệ S {u , u , u }trong R3 1 2 3 u  (1,1,1),u  ( 1  ,1,1),u  (1,2,1) 1 2 3 Giải: u 1 1 1  1 v   ( , , ), 1 u1 3 3 3 1 1 1 1 4 2 2
 v  u   u ,v  v  ( 1  ,1,1)  ( , , )  ( , , ) 2 2 2 1 1 3 3 3 3 3 3 3 2 6 v 2 1 1 2 v   v   ( , , ), 2 2 3 v2 6 6 6
 v  u   u , v  v   u , v  v  3 3 3 1 1 3 2 2 4 1 1 1 1 2 1 1 1 1  (1,2,1)  ( , , )  ( , , )  (0, , ) 3 3 3 3 6 6 6 6 2 2 1 v 1 1 3 v   v   (0, , ). 3 3 2 v3 2 2 Vậy 'S {v , v , v } 1 2
3 là hệ trực chuẩn hóa của hệ S. Bổ sung:
Định nghĩa: Một cơ sở của KGVT V mà là hệ trực giao (trực chuẩn) được gọi là một
cơ sở trực giao (trực chuẩn).
Định lý: Mọi hệ trực giao (trực chuẩn) của KGVT V đều có thể bổ sung để trở thành
cơ sở trực giao (trực chuẩn).
Hệ quả: Mọi KGVT V đều tồn tại cơ sở trực giao (trực chuẩn).