/28
lOMoARcPSD| 61601435
1
Nội dung
Khái niệm & định nghĩa
Private network đơn giản: LAN, virtual LAN & inter-LAN
Công nghệ switching layer 3
Địa chỉ IP cho private network
DHCP
Kết nối mạng nội bộ và Internet
Qui hoạch gateway cho private network
NAT, NAPT & Port Forwarding
(
lOMoARcPSD| 61601435
2
2
Khái niệm & định nghĩa
Wikipedia
1
: “In IP networking, a private network is a computer network that uses private IP address
space. Both the IPv4 and the IPv6 specicaons dene private IP address ranges. These addresses are
commonly used for local area networks (LANs) in residenal, oce, and enterprise environments.”
Techopedia định nghĩa theo phương diện an toàn
thông n
2
: A private network is any connecon
within a specied network wherein restricons are
established t. This type of network can be congured in
such a way that .
Private (riêng tư) Network
Thiết lập cho mục đích sử dụng riêng
(phân biệt với mạng public, mạng Internet)
Chứa các tài nguyên riêng, được bảo vệ không cho phép truy nhập từ bên
ngoài
Có kết nối với public bên ngoài
Sử dụng dải địa chỉ IP private
(xin địa chỉ IP phức tạp và mất nhiều thời gian)
Sử dụng mạng Internet public để truy nhập thồng n, hoặc mạng làm công cụ
kết nối (Virtual Private Network)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
1
hps://en.wikipedia.org/wiki/Private_network
2
hps://www.techopedia.com/denion/26423/private-network 3
3
to promote a secured environmen
devices outside the network cannot access it
G
ateway
Private Net
wo
rk
Internet
lOMoARcPSD| 61601435
Kiến trúc tổng thể
nguyên với nhau một cách an toàn (ví dụ, sử dụng cơ chế đường hầm IP
– IP tunnelling
2
giữa 2 gateway) tạo nên một mạng private to hơn Virtual
Private Network
1
hps://en.wikipedia.org/wiki/DMZ_(compung)
2
hps://en.wikipedia.org/wiki/IP_tunnel
4
4
Private Network đơn giản nhất: LAN
LAN
Gán các địa chỉ IP nh hoặc tự động (khi máy kết nối mạng) bằng DHCP
DHCP kết hợp stac IP – phân vùng địa chỉ IP
DHCP với địa chỉ IP đặt trước (reserved IP address)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
5
lOMoARcPSD| 61601435
5
Giao thức DHCP
6.
DHCP không có cơ chế xác thực & lựa chọn server, dẫn đến khả năng client bị “fake DHCP
6
6
lOMoARcPSD| 61601435
thực hành:
Thiết lập DHCP cho LAN
8
lOMoARcPSD| 61601435
8
LAN Inter-LAN:
Nhu cầu tăng kích thước mạng nội bộ: số host, khoảng cách giữa các host
Yêu cầu bảo mật theo từng vùng: phòng ban chia sẻ tài nguyên nội bộ & đảm bảo bên ngoài phòng ban không truy cập được
lưu ý: Yêu cầu bảo mật theo từng vùng có thể xử lý bằng việc kiểm soát tài nguyên tập trung, nhưng phức tạp & cần có sự
tham gia của Admin
School of
Information and Communication Technology
9
Port-based & Protocol-based VLAN
)
lOMoARcPSD| 61601435
10
10
lOMoARcPSD| 61601435
Hot động tương tự cơ chế dựa trên Protocol, nhưng được IEEE chuẩn hóa (802.1)
802.1Q VLAN membership is based upon the VLAN ID in the 802.1Q eld in the
incoming packet.
The 801.Q Tag contains four elds:
Tag Protocol ID (TPID)
User Priority
Canonical Format Indicator (CFI) VLAN Idener (VID)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
11
11
VLAN & IP
Các hoạt động trên tầng IP (cấp địa chỉ với DHCP, gửi/nhận gói n
IP) hoạt động không phân biệt tầng 2 của máy trạm hiện đang chạy
VLAN hay không
VLAN bản chất là chỉnh sửa broadcast zone, thay vì toàn bộ mạng
LAN thì chia ra làm nhiều vùng, mỗi vùng bao gồm các máy trạm
phân tán và được gán chung một broadcast zone
Cơ chế ARP (để ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ MAC) sử dụng qui tắc
hỏi đáp kiểu broadcast tương tự như DHCP. Phạm vi broadcast
zone trong VLAN bị hẹp lại so với LAN ban đầu các máy trm
thuộc VLAN khác nhau không ánh xạ được IP sang địa chỉ MAC và
không thể gửi frame tầng 2 cho nhau theo kiểu broadcast phi
liên lạc bằng tầng IP (giống như liên lạc của 2 máy trạm tại 2 LAN
khác nhau)
Kết ni
inter-VLAN
như vậy có
thđưc
triển khai
bằng router
giống như
kết ni
inter-LAN,
nhưng hiện
nay thường
được xử lý
với layer 3-
switching
của Cisco
12
lOMoARcPSD| 61601435
Router kết nối các VLAN 12
Switching layer 3 thay cho roung trong mạng riêng
Kết nối ra backbone vẫn phải dùng router
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
13
13
lOMoARcPSD| 61601435
Các công nghệ switching layer 3
Các giải pháp từ nhà sản xuất thiết bị:
Cisco: inter-LAN, inter-VLAN switch
Juniter: inter-LAN, inter-VLAN switch
Toshiba: Cell Switching Router (CSR)
IBM: Aggregate Route-based IP Switching
v.v…
Chuẩn IETF: MPLS
Không ảnh hưởng đến TCP/IP protocol stack hiện có
Giữ lại tầng IP để làm giao din với các tầng trên (không đòi hỏi
thay
đổi
tầng trên – TCP & App)
Tầng MPLS được thêm vào giữa tầng IP với tầng 2 (nên
đưc goi là tầng “2.5”)
Cài đặt tầng MPLS trong các thiết bị switch (tầng 2 +
2.5) hoặc router (tầng 2.5 + 3)
Sử dung tag trong các gói n MPLS để chuyển ếp,
thay
cho địa chIP
14
14
Private Network với Cisco layer 3 switch
Mạng private cỡ vừa đến lớn (mức độ trường đại học) hiện nay được xây dựng trên các hệ thng
switch và hầu như đều đòi hỏi sử dụng VLAN
Cisco nắm bắt xu hướng này và cung cấp các switch hoạt động
cả ở tầng 2 và tầng 3 để hỗ trợ kết nối inter-VLAN rất đơn giản
(gọi là switch layer-3)
Mô hình mạng inter-VLAN toàn switch được Cisco đưa ra với
3 tầng kết nối switch: core, distribuon và access
Các máy trạm làm việc được kết nối với tầng access,
distribuon và core được sử dụng ở các kết nối chịu tải lớn
(như các mạng backbone, hay gateway đi ra Internet)
Applications
TCP
UDP
IP
MPLS
MPS
DWDM
PPP
FR
ATM
Ethernet
Physical
:~$ sudo tcpdump -i enp0s9 -env
tcpdump: listening on enp0s9, link-type EN10MB (Ethernet), capture
size 262144 bytes
ICMP echo request, id 16, seq 1085, length 64
11:02:25.161445 08:00:27:1c:c2:15 > 08:00:27:61:de:17
,
ethertype
MPLS unicast
x8847), length 102:
(0
MPLS (
label
123
, exp 0, [S],
ttl
255)
(
tos
0
x0,
ttl
64
, id 37895, offset 0, flags [DF],
proto ICMP (1), length 84)
192.168.1.120 > 192.168.2.123:
lOMoARcPSD| 61601435
Các Cisco switch cũng hỗ trợ thêm các kết nối với nhau để htrquản trị tài nguyên tập trung, vốn
là đặc nh sử dụng của mạng private
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
15
15
Mạng riêng với Cisco switch & kết nối Internet bằng router
16
lOMoARcPSD| 61601435
17
ế
đị
lOMoARcPSD| 61601435
Inter-LAN và qui hoạch default gateway
Do lưu lượng hướng đi màu blue nhiều hơn màu green nên LAN2
và LAN3 qui hoạch default gateway tương ứng là R2 và R3, phù hợp
với các hướng giao thông chính
18
18
ICMP Redirect & roung vòng
Rout-in IP packet:
- 192.168.2.15 -> 192.168.1.20
- next hop: 192.168.2.1 Loop roung
lOMoARcPSD| 61601435
Cấu hình default gateway cho mạng LAN có nhiều
hơn 2 kết nối ra phần còn lại của mạng privare sẽ xảy ra nh huống gói n
phải đi vòng. Ví dụ khi ping từ máy trong mạng LAN3 sang máy trong LAN1, gói n
đi vòng qua gateway R3 rồi chuyển
sang R2
P
Tình trạng gói n đi vòng có thể xảy ra khi các bảng roung được cấu hình không
đồng bộ tạo nên đường vòng (loop roung) mà các roung
protocol thường phải xử P P
Router R3 phát hiện có loop roung ngoài việc xử lý gói n IP theo bảng
roung, nó kích hoạt gói
ICMP Redirect
1
gửi về cho trạm phát > ping 192.168.1.20
PING 192.168.1.20 (192.168.1.20) 56(84) bytes of data.
Xử lý: các máy trạm có thể thiết lập nhiều From 192.168.2.2: 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=1 Redirect
Host(New icmp_seq=1 l=62 me=4.24 nexthop: 192.168.2.1)ms gateway thay vì một default gateway. Khi nhận
From 192.168.2.2: icmp_seq=2 Redirect Host(New nexthop: 192.168.2.1) được ICMP redirect, máy trạm sẽ áp
dụng 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=2 l=62 me=5.05 ms
gateway phù hợp với trường “nexthop” trong gói From 192.168.2.2: 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=3 Redirect Host(New icmp_seq=3 l=62
me=1.90 nexthop: 192.168.2.1)ms
n ICMP Redirect
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
1
hps://en.wikipedia.org/wiki/Internet_Control_Message_Protocol#Redirect 19
19
thực hành:
Qui hoạch gateway cho LAN & Private Net.
lOMoARcPSD| 61601435
20
20
Quản lý tài nguyên địa chỉ IP
Trạm làm việc cần 1 địa chỉ IP (duy nhất!) để gửi & nhận gói n IP
Quản lý tài nguyên địa chỉ IP toàn cầu:
American Registry for Internet Numbers (ARIN): Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Caribbean & châu Phi
Reseaux IP Europeans (RIPE): châu Âu, Trung Đông & một số bộ phận của châu Phi.
Asia Pacic Network Informaon Centre (APNIC): Châu Á Thái Bình Dương
(gồm Việt Nam)
Quản lý tài nguyên địa chỉ IP tại Việt Nam:
Trung Tâm Internet Việt Nam
1
(VNNIC) thuộc Bộ TT&TT
Cấp địa chỉ IP theo qui trình/qui định
2
: thường áp dụng cho các cơ quan tổ chức tương đối lớn cần một lượng địa chỉ IP phục vụ cho hoạt
động của mình
Small Oce & Home Oce (Soho): kết nối Internet qua ISP và được cấp IP theo qui định của ISP này, thường là 01 địa chỉ IP không cố
định. Tùy vào hợp đồng giữa Soho và ISP, địa chỉ IP cố định có thể được cấp cho Soho network
Thực tế là ISP xin VNNIC cung cấp một dải địa chỉ IP và sử dụng tài nguyên này để cấp cho các Soho network
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Qui trình cấp địa chỉ IP – nguồn
VNNIC
School of Information and Communication Technology 1 hps://vnnic.vn
2
hps://vnnic.vn/diachiip/chinhsach/quy-trinh-dang-ky-cap-phan-bo-ipv4-ipv6-dang-ky-dia-chi-ip-va-do
21
i-ten-thanh-vien
21
lOMoARcPSD| 61601435
Vai trò của private IP addresses
22
lOMoARcPSD| 61601435
Network Address Translaon (NAT)
Về mặt kỹ thuật, các router xử lý không phân biệt
địa chỉ IP public và private
Về mặt quản lý, không tồn tại địa chỉ IP private
trong “giao thông” trên mạng Internet public
Các router Internet public (backbone, er, ISP,
v.v..) được cấu hình các bảng roung không chứa
các địa chỉ IP private
Network Address Translaon
1
(NAT) hoạt động
tại tầng IP của private network gateway, htr
xử lý các gói n IP của private net để có thể
tham gia giao thông trên mạng public Internet
Cơ chế hoạt động cơ bản (Basic NAT):
Xác định 1 trạm private net được kết nối public Internet
Thay địa chỉ IP nguồn bằng địa chỉ mặt ngoài của gateway cho các gói n đi ra từ private network
Thay địa chỉ IP đích bằng địa chỉ trạm trong private network cho các gói n đi từ public Internet vào
private network
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
1
hps://en.wikipedia.org/wiki/Network_address_translaon 23
23
One-to-many NAT: NAPT
Ngoài mục êu cho phép máy trạm trong private network truy nhập public Internet, NAT còn hỗ tr
nhiều máy trạm s dụng các private IP address
cùng chia sẻ một public IP address
Network Address and Port Translaon:
Basic NAT hoạt động ở tầng 3, chuyển đổi địa chỉ IP trong
tất cả gói n IP thành gói n gửi đi từ địa chỉ mặt ngoài của
gateway chỉ hỗ trợ 1 trạm private network kết nối public
Internet
One-to-many NAT (NAPT) hoạt động ở tầng 4, chuyển đổi
địa chỉ IP trong gói n IP và trường Port trong gói n
TCP/UDP
Các gói n TCP/UDP gửi đi từ nhiều trạm trong private
network được chuyển đổi tương ứng thành các gói n
TCP/UDP gửi đi từ 1 địa chỉ IP mặt ngoài của gateway và với
các Port khác nhau hỗ trợ đồng thời nhiều trạm trong
private network kết nối public Internet
24
lOMoARcPSD| 61601435
24
NAT lồng nhau (nested)
các gateway s
mức lồng nhau
School of Information and Communication Technology
25
25
NAT & NAPT Discussion
NAT & NAPT hoạt động ở tầng 3&4 độc lập với tng ứng dụng (cho phép mọi ng dụng kết nối từ private
network ra public Internet)
Cơ chế chuyển đổi địa chỉ IP và Port nằm trong header của các gói n trong suốt với ứng dụng (vốn chỉ
quan tâm đến gửi/nhận phần dữ liệu của gói n)
Đối với các ứng dụng có xử lý liên quan đến Port hay IP address (ví dụ FTP có cơ chế tạo kênh truyền dữ liu
và thông báo thông số kênh truyền này bằng gói n FTP) NAT & NAPT không đáp ứng được
lOMoARcPSD| 61601435
NAT & NAPT chỉ hỗ tr kết nối ra (outbound) cho private network. Tức là một trạm bên trong private network
chủ động gửi gói n đến trạm ngoài public Internet và nhận gói n trả lời. Đối với các kết nối từ public
Internet vào private network (inbound), ví dụ kết nối từ trạm ngoài public Internet vào một server đặt trong
private network, NAT & NAPT không đáp ứng được
26
26
NAT Port Forwarding
Cho phép triển khai kết nối chủ động từ bên ngoài public
Internet tới bên trong private network thường áp dụng
khi private network có dịch vụ cần cung cấp cho bên ngoài
public Internet sử dụng (ví dụ một web server)
Port Forwarding (còn gọi là “Port Mapping”) hoạt động
theo cơ chế ánh x
một cổng dịch vụ trên
mặt ngoài của gateway
đến cổng một dịch ti
một trạm nội bộ
private network
Cấu hình port
forwarding được thiết
lập trước trên gateway. Khi xuất hiện gói n đi vào private network từ public Internet,
luật anh xạ phù hợp sẽ được gateway áp dụng để thay đổi địa chỉ IP đích và Port khi
chuyển ếp gói n từ mặt ngoài vào mặt trong
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
27
27
192.168.100.3: 801
203.162.11.25: 80
192.168.100.34: 901
203.162.11.25: 90
S:
192.168.100.3:801
D
205.192.25.17:xxx
:
S: 205.192.25.17: xxx
D
80
203.162.11.25:
:
inbound NAT
(
)
Port Forwarding Gateway
)
(
outbound reply
S:
205.192.25.17:
xxx
D
: 192.168.100.3:801
S:
205.192.25.17:80
D:
203.162.11.25:
xxx
S
205.192.25.17: xxx
:
D:
192.168.100.3:801
S:
203.162.11.25:80
D:
205.192.25.17:
xxx
Internet
Private net
S:
192.168.100.34: 901
D
:
205.192.25.17:
yyy
S: 205.192.25.17:
yyy
D
:
203.162.11.25:
90
(
)
inbound NAT
Port Forwarding Gateway
(
)
outbound reply
S:
205.192.25.17:
yyy
D
: 192.168.100.34: 901
S:
205.192.25.17:90
D:
xxx
203.162.11.25:
S
:
205.192.25.17:
yyy
D:
192.168.100.34: 901
S:
203.162.11.25: 90
D:
205.192.25.17:
yyy
Internet
Private net
lOMoARcPSD| 61601435

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601435 ( ạ 1 Nội dung
• Khái niệm & định nghĩa
• Private network đơn giản: LAN, virtual LAN & inter-LAN
• Công nghệ switching layer 3
• Địa chỉ IP cho private network • DHCP
• Kết nối mạng nội bộ và Internet
• Qui hoạch gateway cho private network
• NAT, NAPT & Port Forwarding lOMoAR cPSD| 61601435 2 2
Khái niệm & định nghĩa
• Wikipedia1: “In IP networking, a private network is a computer network that uses private IP address
space. Both the IPv4 and the IPv6 specifications define private IP address ranges. These addresses are
commonly used for local area networks (LANs) in residential, office, and enterprise environments.”

• Techopedia định nghĩa theo phương diện an toàn
thông tin2: “A private network is any connection
to promote a secured environmen
within a specified network wherein restrictions are
established t. This type of network can be configured in
devices outside the network cannot access it such a way that .”
• Private (riêng tư) Network
• Thiết lập cho mục đích sử dụng riêng
(phân biệt với mạng public, mạng Internet) Internet
• Chứa các tài nguyên riêng, được bảo vệ không cho phép truy nhập từ bên ngoài
G ateway
• Có kết nối với public bên ngoài
• Sử dụng dải địa chỉ IP private
(xin địa chỉ IP phức tạp và mất nhiều thời gian)
Private Net wo rk
• Sử dụng mạng Internet public để truy nhập thồng tin, hoặc mạng làm công cụ
kết nối (Virtual Private Network)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
1https://en.wikipedia.org/wiki/Private_network
2 https://www.techopedia.com/definition/26423/private-network 3 3 lOMoAR cPSD| 61601435
Kiến trúc tổng thể
nguyên với nhau một cách an toàn (ví dụ, sử dụng cơ chế đường hầm IP
– IP tunnelling2 – giữa 2 gateway) tạo nên một mạng private to hơn  Virtual Private Network
1 https://en.wikipedia.org/wiki/DMZ_(computing) 2 4
https://en.wikipedia.org/wiki/IP_tunnel 4
Private Network đơn giản nhất: LAN LAN
• Gán các địa chỉ IP tính hoặc tự động (khi máy kết nối mạng) bằng DHCP
• DHCP kết hợp static IP – phân vùng địa chỉ IP
• DHCP với địa chỉ IP đặt trước (reserved IP address)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology 5 lOMoAR cPSD| 61601435 5 Giao thức DHCP 6.
 DHCP không có cơ chế xác thực & lựa chọn server, dẫn đến khả năng client bị “fake DHCP” 6 6 lOMoAR cPSD| 61601435
Thiết lập DHCP cho LAN
thực hành: 8 lOMoAR cPSD| 61601435 8 ) • LAN  Inter-LAN:
• Nhu cầu tăng kích thước mạng nội bộ: số host, khoảng cách giữa các host
• Yêu cầu bảo mật theo từng vùng: phòng ban chia sẻ tài nguyên nội bộ & đảm bảo bên ngoài phòng ban không truy cập được
lưu ý: Yêu cầu bảo mật theo từng vùng có thể xử lý bằng việc kiểm soát tài nguyên tập trung, nhưng phức tạp & cần có sự tham gia của Admin School of
Information and Communication Technology 9
Port-based & Protocol-based VLAN lOMoAR cPSD| 61601435 10 10 lOMoAR cPSD| 61601435
• Hoạt động tương tự cơ chế dựa trên Protocol, nhưng được IEEE chuẩn hóa (802.1)
• 802.1Q VLAN membership is based upon the VLAN ID in the 802.1Q field in the incoming packet.
• The 801.Q Tag contains four fields: • Tag Protocol ID (TPID) • User Priority
• Canonical Format Indicator (CFI) • VLAN Identifier (VID)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology 11 11 • Kết nối inter-VLAN như vậy có thể được VLAN & IP triển khai bằng router
• Các hoạt động trên tầng IP (cấp địa chỉ với DHCP, gửi/nhận gói tin giống như
IP) hoạt động không phân biệt tầng 2 của máy trạm hiện đang chạy kết nối VLAN hay không inter-LAN, • nhưng hiện
VLAN bản chất là chỉnh sửa broadcast zone, thay vì toàn bộ mạng nay thường
LAN thì chia ra làm nhiều vùng, mỗi vùng bao gồm các máy trạm được xử lý
phân tán và được gán chung một broadcast zone với layer 3-
• Cơ chế ARP (để ánh xạ địa chỉ IP sang địa chỉ MAC) sử dụng qui tắc switching
hỏi đáp kiểu broadcast tương tự như DHCP. Phạm vi broadcast của Cisco
zone trong VLAN bị hẹp lại so với LAN ban đầu  các máy trạm
thuộc VLAN khác nhau không ánh xạ được IP sang địa chỉ MAC và
không thể gửi frame tầng 2 cho nhau theo kiểu broadcast  phải
liên lạc bằng tầng IP (giống như liên lạc của 2 máy trạm tại 2 LAN 12 khác nhau) lOMoAR cPSD| 61601435
Router kết nối các VLAN 12
Switching layer 3 thay cho routing trong mạng riêng
• Kết nối ra backbone vẫn phải dùng router
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology 13 13 lOMoAR cPSD| 61601435
Các công nghệ switching layer 3
• Các giải pháp từ nhà sản xuất thiết bị: Applications
• Cisco: inter-LAN, inter-VLAN switch
• Juniter: inter-LAN, inter-VLAN switch TCP UDP
• Toshiba: Cell Switching Router (CSR)
• IBM: Aggregate Route-based IP Switching IP • v.v… MPLS MPS • Chuẩn IETF: MPLS DWDM
• Không ảnh hưởng đến TCP/IP protocol stack hiện có PPP FR ATM Ethernet
• Giữ lại tầng IP để làm giao diện với các tầng trên (không đòi hỏi thay Physical
:~$ sudo tcpdump -i enp0s9 -env đổi
tcpdump: listening on enp0s9, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 262144 bytes tầng trên – TCP & App) • Tầng
MPLS được thêm vào giữa tầng IP với tầng 2 (nên
được 11:02:25.161445 08:00:27:1c:c2:15 > 08:00:27:61:de:17 , goi là tầng “2.5”) • ethertype MPLS unicast x
(0 8847), length 102: MPLS ( label Cài 123 , exp 0, [S], ttl 255)
đặt tầng MPLS trong các thiết bị switch (tầng 2 + 2.5) ( tos pro t 0 x0, ttl o ICMP (
1 64 , id 37895, offset 0, flags [DF], hoặc router (tầng 2.5 + 3) ), length 84) •
192.168.1.120 > 192.168.2.123: Sử
dung tag trong các gói tin MPLS để chuyển tiếp, thay c ho địa chỉ IP
ICMP echo request, id 16, seq 1085, length 64 14 14
Private Network với Cisco layer 3 switch
• Mạng private cỡ vừa đến lớn (mức độ trường đại học) hiện nay được xây dựng trên các hệ thống
switch và hầu như đều đòi hỏi sử dụng VLAN
• Cisco nắm bắt xu hướng này và cung cấp các switch hoạt động
cả ở tầng 2 và tầng 3 để hỗ trợ kết nối inter-VLAN rất đơn giản (gọi là switch layer-3)
• Mô hình mạng inter-VLAN toàn switch được Cisco đưa ra với
3 tầng kết nối switch: core, distribution và access
• Các máy trạm làm việc được kết nối với tầng access,
distribution và core được sử dụng ở các kết nối chịu tải lớn
(như các mạng backbone, hay gateway đi ra Internet) lOMoAR cPSD| 61601435
• Các Cisco switch cũng hỗ trợ thêm các kết nối với nhau để hỗ trợ quản trị tài nguyên tập trung, vốn
là đặc tính sử dụng của mạng private
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology 15 15
Mạng riêng với Cisco switch & kết nối Internet bằng router 16 lOMoAR cPSD| 61601435 ế • ạ • ỗ ợ • ả đị ỉ • 17 lOMoAR cPSD| 61601435
Inter-LAN và qui hoạch default gateway
 Do lưu lượng hướng đi màu blue nhiều hơn màu green nên LAN2
và LAN3 qui hoạch default gateway tương ứng là R2 và R3, phù hợp
với các hướng giao thông chính 18 18
ICMP Redirect & routing vòng Rout-in IP packet: -
192.168.2.15 -> 192.168.1.20 -
next hop: 192.168.2.1  Loop routing lOMoAR cPSD| 61601435
• Cấu hình default gateway cho mạng LAN có nhiều
hơn 2 kết nối ra phần còn lại của mạng privare sẽ
xảy ra tình huống gói tin
phải đi vòng. Ví dụ khi
ping từ máy trong mạng LAN3 sang máy trong LAN1, gói tin
đi vòng qua gateway R3 rồi chuyển sang R2 P
• Tình trạng gói tin đi vòng có thể xảy ra khi các
bảng routing được cấu hình không đồng bộ tạo
nên đường vòng (loop routing) mà các routing
protocol thường phải xử lý P P
• Router R3 phát hiện có loop routing ngoài việc xử lý gói tin IP theo bảng
routing, nó kích hoạt gói
ICMP Redirect1 gửi về cho trạm phát > ping 192.168.1.20
PING 192.168.1.20 (192.168.1.20) 56(84) bytes of data.
• Xử lý: các máy trạm có thể thiết lập nhiều
From 192.168.2.2: 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=1 Redirect
Host(New icmp_seq=1 ttl=62 time=4.24 nexthop: 192.168.2.1)ms
gateway thay vì một default gateway. Khi nhận
From 192.168.2.2: icmp_seq=2 Redirect Host(New nexthop: 192.168.2.1) được ICMP redirect, máy trạm sẽ áp
dụng 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=2 ttl=62 time=5.05 ms
gateway phù hợp với trường “nexthop” trong gói From 192.168.2.2: 64 bytes from 192.168.1.20: icmp_seq=3 Redirect Host(New icmp_seq=3 ttl=62
time=1.90 nexthop: 192.168.2.1)ms tin ICMP Redirect
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 1
School of Information and Communication Technology https://en.wikipedia.org/wiki/Internet_Control_Message_Protocol#Redirect 19 19
Qui hoạch gateway cho LAN & Private Net.
thực hành: lOMoAR cPSD| 61601435 20 20
Quản lý tài nguyên địa chỉ IP
• Trạm làm việc cần 1 địa chỉ IP (duy nhất!) để gửi & nhận gói tin IP
• Quản lý tài nguyên địa chỉ IP toàn cầu:
• American Registry for Internet Numbers (ARIN): Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Caribbean & châu Phi
• Reseaux IP Europeans (RIPE): châu Âu, Trung Đông & một số bộ phận của châu Phi.
• Asia Pacific Network Information Centre (APNIC): Châu Á Thái Bình Dương (gồm Việt Nam)
• Quản lý tài nguyên địa chỉ IP tại Việt Nam:
• Trung Tâm Internet Việt Nam1 (VNNIC) thuộc Bộ TT&TT
• Cấp địa chỉ IP theo qui trình/qui định2: thường áp dụng cho các cơ quan tổ chức tương đối lớn cần một lượng địa chỉ IP phục vụ cho hoạt động của mình
• Small Office & Home Office (Soho): kết nối Internet qua ISP và được cấp IP theo qui định của ISP này, thường là 01 địa chỉ IP không cố
định. Tùy vào hợp đồng giữa Soho và ISP, địa chỉ IP cố định có thể được cấp cho Soho network
• Thực tế là ISP xin VNNIC cung cấp một dải địa chỉ IP và sử dụng tài nguyên này để cấp cho các Soho network
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Qui trình cấp địa chỉ IP – nguồn VNNIC
School of Information and Communication Technology 1 https://vnnic.vn 2 21
https://vnnic.vn/diachiip/chinhsach/quy-trinh-dang-ky-cap-phan-bo-ipv4-ipv6-dang-ky-dia-chi-ip-va-do i-ten-thanh-vien 21 lOMoAR cPSD| 61601435
Vai trò của private IP addresses 22 lOMoAR cPSD| 61601435
Network Address Translation (NAT)
• Về mặt kỹ thuật, các router xử lý không phân biệt
địa chỉ IP public và private
• Về mặt quản lý, không tồn tại địa chỉ IP private
trong “giao thông” trên mạng Internet public
• Các router Internet public (backbone, tier, ISP,
v.v..) được cấu hình các bảng routing không chứa các địa chỉ IP private
• Network Address Translation1 (NAT) hoạt động
tại tầng IP của private network gateway, hỗ trợ
xử lý các gói tin IP của private net để có thể
tham gia giao thông trên mạng public Internet
• Cơ chế hoạt động cơ bản (Basic NAT):
• Xác định 1 trạm private net được kết nối public Internet
• Thay địa chỉ IP nguồn bằng địa chỉ mặt ngoài của gateway cho các gói tin đi ra từ private network
• Thay địa chỉ IP đích bằng địa chỉ trạm trong private network cho các gói tin đi từ public Internet vào private network
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 1
School of Information and Communication Technology https://en.wikipedia.org/wiki/Network_address_translation 23 23 One-to-many NAT: NAPT
• Ngoài mục tiêu cho phép máy trạm trong private network truy nhập public Internet, NAT còn hỗ trợ
nhiều máy trạm sử dụng các private IP address
cùng chia sẻ một public IP address
• Network Address and Port Translation:
• Basic NAT hoạt động ở tầng 3, chuyển đổi địa chỉ IP trong
tất cả gói tin IP thành gói tin gửi đi từ địa chỉ mặt ngoài của
gateway  chỉ hỗ trợ 1 trạm private network kết nối public Internet
• One-to-many NAT (NAPT) hoạt động ở tầng 4, chuyển đổi
địa chỉ IP trong gói tin IP và trường Port trong gói tin TCP/UDP
• Các gói tin TCP/UDP gửi đi từ nhiều trạm trong private
network được chuyển đổi tương ứng thành các gói tin
TCP/UDP gửi đi từ 1 địa chỉ IP mặt ngoài của gateway và với
các Port khác nhau  hỗ trợ đồng thời nhiều trạm trong
private network kết nối public Internet 24 lOMoAR cPSD| 61601435 24
NAT lồng nhau (nested) các gateway số mức lồng nhau
School of Information and Communication Technology 25 25
NAT & NAPT Discussion
• NAT & NAPT hoạt động ở tầng 3&4  độc lập với tầng ứng dụng (cho phép mọi ứng dụng kết nối từ private network ra public Internet)
• Cơ chế chuyển đổi địa chỉ IP và Port nằm trong header của các gói tin  trong suốt với ứng dụng (vốn chỉ
quan tâm đến gửi/nhận phần dữ liệu của gói tin)
• Đối với các ứng dụng có xử lý liên quan đến Port hay IP address (ví dụ FTP có cơ chế tạo kênh truyền dữ liệu
và thông báo thông số kênh truyền này bằng gói tin FTP)  NAT & NAPT không đáp ứng được lOMoAR cPSD| 61601435
• NAT & NAPT chỉ hỗ trợ kết nối ra (outbound) cho private network. Tức là một trạm bên trong private network
chủ động gửi gói tin đến trạm ngoài public Internet và nhận gói tin trả lời. Đối với các kết nối từ public
Internet vào private network (inbound), ví dụ kết nối từ trạm ngoài public Internet vào một server đặt trong
private network, NAT & NAPT không đáp ứng được 26 26 NAT Port Forwarding
• Cho phép triển khai kết nối chủ động từ bên ngoài public
Internet tới bên trong private network  thường áp dụng
khi private network có dịch vụ cần cung cấp cho bên ngoài
public Internet sử dụng (ví dụ một web server)
• Port Forwarding (còn gọi là “Port Mapping”) hoạt động 192.168.100.3: 801
203.162.11.25: 80
192.168.100.34: 901 203.162.11.25: 90 S: 205.192.25.17: xxx S: 205.192.25.17: xxx S :2 05.192.25.17: xxx (inbo und NAT ) D D : 192.168.100.3:801 D: 192.168.100.3:801 :2 03.162.11.25:80 theo cơ chế ánh xạ Private net
Port Forwarding Gateway Internet
một cổng dịch vụ trên S: 192.168.100.3:801 S: 203.162.11.25:80 S: 205.192.25.17:80 ( outbound reply) mặt ngoài của gateway D :2 05.192.25.17:xxx D: 205.192.25.17: xxx D: 203.162.11.25: xxx
đến cổng một dịch tại S: 205.192.25.17: S: 205.192.25.17: yyy S : 205.192.25.17: yyy yyy một trạm nội bộ ( inbound NAT) D D : 192.168.100.3 4: 901
D: 192.168.100.34: 901 : 203.162.11.25: 90 private network Private net
Port Forwarding Gateway Internet
S: 192.168.100.34: 901 S: 203.162.11.25: 90 S: 205.192.25.17:90 D : 205.192.25.17: yyy ( outbound reply) • Cấu hình port D: 205.192.25.17: yyy D: 203.162.11.25 xxx : forwarding được thiết
lập trước trên gateway. Khi xuất hiện gói tin đi vào private network từ public Internet,
luật anh xạ phù hợp sẽ được gateway áp dụng để thay đổi địa chỉ IP đích và Port khi
chuyển tiếp gói tin từ mặt ngoài vào mặt trong
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology 27 27 lOMoAR cPSD| 61601435